Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 30: Quan hệ từ

I. Thế nào là quan hệ từ?

II. Sử dụng quan hệ từ

III. Luyện tập

Bài tập 1:

Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không

ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ

biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ

đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái

kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên

gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại

như đang mút kẹo.

 

ppt 29 trang phuongnguyen 01/08/2022 5440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 30: Quan hệ từ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 30: Quan hệ từ

Bài giảng Ngữ văn 7 - Tiết 30: Quan hệ từ
Chân Trời 
Tri Thức 
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ 
VÀ CÁC EM HỌC SINH LỚP 7A11! 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
Q 
Ư 
H 
A 
Ê 
T 
Có 8 câu hỏi, mỗi câu trả lời đúng được lưu lại một chữ cái để tạo thành một từ khóa 
TỪ KHÓA 
HS chọn số tt của câu hỏi, Gv đọc câu hỏi, đọc đáp án, bấm vào số tt mà hs chọn 
7 
8 
N 
U 
Q 
U 
A 
N 
H 
Ê 
T 
Ư 
Tiết học bắt đầu nào 
TiÕt 30. 
QUAN HỆ TỪ 
Tiết 30: QUAN HỆ TỪ 
I. Thế nào là quan hệ từ? 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 
Đọc các ví dụ trong sách giáo khoa trang 96, 97 , dựa vào kiến thức của bậc tiểu học, hoàn thành các yêu cầu sau trong phiếu học tập số 1 : 
Gạch một gạch dưới các từ là quan hệ từ. 
2. Gạch hai gạch dưới các từ, cụm từ được liên kết với nhau bằng quan hệ từ. 
3. Nêu ý nghĩa của mỗi quan hệ từ ( Điền vào cột 2 trong bảng ) 
 (1 ) Ví dụ 
( 2 ) Ý nghĩa của mỗi quan hệ từ 
a. Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều   
b. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. 
c. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm 
d. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả 
TIẾT 30: QUAN HỆ TỪ 
a, Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều. 
chúng tôi 
Đồ chơi 
b, Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu 
đẹp 
hoa 
như 
c, Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên 
tôi chóng lớn lắm. 
 Bởi 
 nên 
tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực 
d,Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. 
tôi chóng lớn lắm 
d,Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. 
Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả. 
Nhưng 
hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả. 
và 
ăn uống điều độ 
làm việc có chừng mực 
của 
 (1 ) Ví dụ 
( 2 ) Ý nghĩa của mỗi quan hệ từ 
a. Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều 
b. Hùng Vương thứ mười tám có một người con gái tên là Mị Nương, người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. 
c. Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm 
d. Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả 
Của : Quan hệ sở hữu 
Như : Quan hệ so sánh 
- Bởi ...nên : Quan hệ nguyên nhân - Kết quả 
- Và : Quan hệ đồng thời 
Nhưng : Quan hệ tương phản 
TIẾT 30 – TiÕng ViÖt QUAN HÊ TỪ 
I. Thế nào là quan hệ từ? 
*Ghi nhớ 1: SGK/ 97 
 Quan hệ từ : là những từ dùng để 
biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu 	với câu trong đoạn văn 
 TRÒ CHƠI 
ĐÔI BẠN CÙNG TIẾN 
Muốn mở bài hát thì click vào 
 khung hình này 
TIẾT 30 – TiÕng ViÖt QUAN HỆ TỪ 
I. Thế nào là quan hệ từ? 
II. Sử dụng quan hệ từ? 
1. Ví dụ 1 : SGK – Trang 97 
TIẾT 30: QUAN HỆ TỪ 
a, Khuôn mặt của cô gái 
b, Lòng tin của nhân dân 
c, Cái tủ bằng gỗ mà anh vừa mới mua 
d, Nó đến trường bằng xe đạp 
e, Giỏi về toán 
g, Làm việc ở nhà 
h, Quyển sách đặt ở trên bàn 
Ví dụ 
Bắt buộc phải có quan hệ từ 
Không bắt buộc phải có quan hệ từ 
a. Khuôn mặt của cô gái 
b. Lòng tin của nhân dân 
c.Cái tủ bằng gỗ mà anh mới mua 
d. Nó đến trường bằng xe đạp 
e. Giỏi về toán 
e. Viết một bài văn về phong cảnh hồ tây 
g. Làm việc ở nhà 
h. Quyển sách đặt ở trên bàn 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 
Đọc các ví dụ sau ( SGK - trang 97 ), đánh dấu (X )vào các cột tương ứng 
Ví dụ 
Bắt buộc phải có quan hệ từ 
Không bắt buộc phải có quan hệ từ 
a. Khuôn mặt của cô gái 
b. Lòng tin của nhân dân 
c.Cái tủ bằng gỗ mà anh mới mua 
d. Nó đến trường bằng xe đạp 
e. Giỏi về toán 
e. Viết một bài văn về phong cảnh hồ tây 
g. Làm việc ở nhà 
h. Quyển sách đặt ở trên bàn 
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 
Đọc các ví dụ sau ( SGK - trang 97 ), đánh dấu (X )vào các cột tương ứng 
x 
x 
x 
x 
x 
x 
x 
x 
TIẾT 30 – TiÕng ViÖt QUAN HỆ TỪ 
I. Thế nào là quan hệ từ? 
II. Sử dụng quan hệ từ? 
1. Ví dụ 1: SGK – Trang 97 
- Khi nói hoặc viết, có trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ, có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ 
*Ghi nhớ 2: SGK/ 98 
TIẾT 30 – TiÕng ViÖt QUAN HỆ TỪ 
I. Thế nào là quan hệ từ? 
II. Sử dụng quan hệ từ? 
1. Ví dụ 1: SGK – Trang 97 
2. Ví dụ 2: 
Cho các quan hệ từ sau, phân nhóm và xếp chúng theo cặp:Nếu, tuy, vì, do, hễ, sở dĩ, thì, nên, nhưng, là vì 
TRÒ CHƠI : TÌM BẠN THÂN 
Lượt 1 : Các quan hệ từ : Nếu, tuy, vì, hễ, sở dĩ. 
16 
Lượt 1 : Cho 5 quan hệ từ dưới đây, 5 học sinh lên chọn từ và xếp hàng, giơ cao từ mình chọn. ) 
Lượt 2 : Các quan hệ từ : thì, nên, nhưng, là vì 
Lượt 2 : Cho các quan hệ từ dưới đây, 5 học sinh lên chọn từ và đến bắt tay một bạn mà mình có thể làm thành cặp với bạn ấy 
Sau đó học sinh ở dưới đặt câu với các cặp quan hệ từ vừa xếp. Khuyến khích trong câu có tên hai bạn học sinh đang bắt tay nhau. 
- Nhóm quan hệ từ chỉ nguyên nhân : Vì, do tại, bởi 
- Nhóm quan hệ từ chỉ điều kiện ( giả thiết ): Nếu, giá, hễ 
- Nhóm quan hệ từ chỉ sự tương phản: Tuy, mặc dù 
- Cặp quan hệ từ : Nếu ( giá, hễ) ....thì... 
Cặp quan hệ từ : 
Vì ( do, tại, bởi) ....nên ... 
- Cặp quan hệ từ Tuy ( mặc dù) ....nhưng... 
ĐÁP ÁN 
ĐẶT CÂU NÀO BẠN ƠI! 
TIẾT 30 – TiÕng ViÖt QUAN HỆ TỪ 
I. Thế nào là quan hệ từ? 
II. Sử dụng quan hệ từ? 
1. Ví dụ 1: SGK – Trang 97 
2. Nhận xét: 
- Có những quan hệ từ được dùng thành cặp 
TIẾT 30 – TiÕng ViÖt QUAN HỆ TỪ 
I. Thế nào là quan hệ từ ? 
Quan hệ từ : là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả... giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn 
II. Sử dụng quan hệ từ : 
*Ghi nhớ 2: SGK/ 98 
 * Bài tập 1 : 
 Vào đêm trước ngày khai trường của con, mẹ không 
ngủ được. Một ngày kia, còn xa lắm, ngày đó con sẽ 
biết thế nào là không ngủ được. Còn bây giờ giấc ngủ 
đến với con dễ dàng như uống một li sữa, ăn một cái 
kẹo. Gương mặt thanh thoát của con tựa nghiêng trên 
gối mềm, đôi môi hé mở và thỉnh thoảng chúm lại 
như đang mút kẹo. 
TIẾT 30: QUAN HỆ TỪ 
I. Thế nào là quan hệ từ? 
II. Sử dụng quan hệ từ 
III. Luyện tập 
TIẾT 30 – TiÕng ViÖt QUAN HỆ TỪ 
Lâu lắm rồi nó mới cởi mở 
với 
tôi như vậy. 
Thực ra, tôi 
. 
và 
nó ít khi gặp nhau. 
Tôi đi làm, nó đi học. 
Buổi chiều, 
thỉnh thoảng tôi ăn cơm  nó. Buổi tối tôi thường vắng nhà. Nó có khuôn mặt đợi chờ. Nó hay nhìn tôi  cái vẻ mặt đợi chờ đó. tôi lạnh lùng ..... nó lảng đi. Tôi vui vẻ 
 tỏ ý muốn gần nó, cái vẻ mặt ấy thoắt biến đi thay vào khuôn mặt tràn trề hạnh phúc. 
 (Theo Nguyễn Thị Thu Huệ) 
 cùng 
với 
Nếu 
thì 
và 
TIẾT 30 – Tiếng Việt QUAN HỆ TỪ 
Trong những câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? 
a. Nó rất thân ái bạn bè 
b. Nó rất thân ái với bạn bè 
c. Bố mẹ rất lo lắng con 
d. Bố mẹ rất lo lắng cho con 
e. Mẹ thương yêu không nuông chiều con 
Đ 
g. Mẹ thương yêu nhưng không nuông chiều con 
Đ 
Đ 
S 
S 
S 
TIẾT 30: QUAN HỆ TỪ 
Cho câu văn : “Bài thơ Sông núi nước Nam được coi như bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên dân tộc ta ”. Em hãy thêm một quan hệ từ vào câu văn trên để câu hoàn chỉnh và dùng câu văn đó làm câu mở đoạn, viết tiếp các câu văn khác để có đoạn văn khoảng 6- 7 câu. 
THỬ TÀI CỦA BẠN 
Bài tập 4 : 
TIẾT 30 – Tiếng Việt QUAN HỆ TỪ 
- Nó gầy nhưng khỏe. 
- Nó khỏe nhưng gầy. 
Nhấn mạnh tới tình trạng sức khỏe (tỏ ý khen) 
Nhấn mạnh tới tình trạng hình thể (tỏ ý chê) 
Bài tập 5 : 
QUAN 
HỆ 
TỪ 
Biểu thị ý nghĩa quan hệ: Sở hữu, so sánh, nhân quả 
Giữa các bộ phận của câu 
Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp. 
Giữa câu với câu trong đoạn văn 
Không bắt buộc dùng quan hệ từ 
Bắt buộc dùng quan hệ từ 
Sử dụng quan hệ từ: 
TRÒ CHƠI : nếu ...thì 
Dãy 1 
Dãy 2 
Đặt 1 vế câu đầu của câu ghép bắt đầu bằng quan hệ từ “ Nếu” 
Đặt 1 vế câu sau của câu ghép bắt đầu bằng quan hệ từ “ thì” 
Ghép ngẫu nhiên hai vế câu của hai bên. Nếu được câu đúng cặp đó sẽ được quà. 
Hướng dẫn học bài 
- Làm các phần bài tập còn lại. 
- Phân tích ý nghĩa của câu văn có sử dụng quan hệ từ 
-Học thuộc phần ghi nhớ SGK. 
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN 
THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_7_tiet_30_quan_he_tu.ppt