Bài giảng Ngữ văn 7 - Văn bản: Sống chết mặc bay (Phạm Duy Tốn) (Tiết 2) - Phạm Trâm Anh
Trong đình, đèn thắp sáng trưng; nha lệ, lính tráng, kẻ hầu người hạ, đi lại rộn ràng. Trên sập mới kê ở gian giữa, có một người quan phụ mẫu, uy nghi chễm chện ngồi. Tay trái dựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra để cho tên người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi. Một tên lính lệ đứng bên, cầm cái quạt lông, chốc chốc sẽ phẩy. Tên nữa đứng khoanh tay chực hầu điếu đóm. Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường phèn để trong khay khảm, khói bay nghi ngút, tráp đồi mồi hình chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao chuôi ngà, nào ống vôi chạm, ngoáy tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông trông mà thích mắt.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 7 - Văn bản: Sống chết mặc bay (Phạm Duy Tốn) (Tiết 2) - Phạm Trâm Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 7 - Văn bản: Sống chết mặc bay (Phạm Duy Tốn) (Tiết 2) - Phạm Trâm Anh
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC TRÊN TRUYỀN HÌNH MÔN NGỮ VĂN 7 GIÁO VIÊN: PHẠM TRÂM ANH TRƯỜNG : THCS HOÀNG VĂN THỤ - QUẬN HOÀNG MAI Văn bản SỐNG CHẾT MẶC BAY Phạm Duy Tốn (Tiết 2) MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Hiểu được hiện thực về tình cảnh khốn khổ của nhân dân trước thiên tai và sự vô trách nhiệm của bọn quan lại dưới chế độ thực dân nửa phong kiến. - Nắm được thành công nghệ thuật của truyện ngắn. 3. Về thái độ - Có ý thức phát huy tinh thần đoàn kết. Cảm thông với số phận của những người dân bất hạnh. Lên án chế độ thực dân nửa phong kiến tàn bạo, phi nhân tính ở nước ta trước Cách mạng tháng Tám năm 1945. 2. Về kĩ năng: - Đọc - hiểu một truyện ngắn hiện đại đầu thế kỉ XX. - Phân tích nhân vật, tình huống truyện qua các cảnh đối lập, tương phản và tăng cấp. 2. Cảnh quan phủ, nha lại, chánh tổng “đi hộ đê”. a. Khung cảnh nơi quan “đi hộ đê” AN TOÀN, YÊN ỔN, THUẬN LỢI CHO VIỆC CHƠI BÀI Địa điểm : trong đình cao, vững chãi. Không gian: đèn thắp sáng trưng Không khí: tĩnh mịch, trang nghiêm II. ĐỌC - TÌM HIỂU CHI TIẾT a. Khung cảnh nơi quan đi hộ đê II. ĐỌC - TÌM HIỂU CHI TIẾT 2. Cảnh quan phủ, nha lại, chánh tổng “đi hộ đê”. b. Hình ảnh quan phụ mẫu Trong đình, đèn thắp sáng trưng; nha lệ, lính tráng, kẻ hầu người hạ, đi lại rộn ràng. Trên sập mới kê ở gian giữa, có một người quan phụ mẫu, uy nghi chễm chện ngồi. Tay trái dựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra để cho tên người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi. Một tên lính lệ đứng bên, cầm cái quạt lông, chốc chốc sẽ phẩy. Tên nữa đứng khoanh tay chực hầu điếu đóm. Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường phèn để trong khay khảm, khói bay nghi ngút, tráp đồi mồi hình chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao chuôi ngà, nào ống vôi chạm, ngoáy tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông trông mà thích mắt. 6 Trong đình, đèn thắp sáng trưng; nha lệ, lính tráng, kẻ hầu người hạ, đi lại rộn ràng. Trên sập mới kê ở gian giữa, có một người quan phụ mẫu, uy nghi chễm chện ngồi. Tay trái dựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra để cho tên người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi. Một tên lính lệ đứng bên, cầm cái quạt lông, chốc chốc sẽ phẩy. Tên nữa đứng khoanh tay chực hầu điếu đóm. Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường phèn để trong khay khảm, khói bay nghi ngút, tráp đồi mồi hình chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao chuôi ngà, nào ống vôi chạm, ngoáy tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông trông mà thích mắt. b. Hình ảnh quan phụ mẫu * Cung cách sinh hoạt T ư thế: Uy nghi, chễm chện, nhàn nhã Trong đình, đèn thắp sáng trưng; nha lệ, lính tráng, kẻ hầu người hạ, đi lại rộn ràng. Trên sập mới kê ở gian giữa, có một người quan phụ mẫu, uy nghi chễm chện ngồi. Tay trái dựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra để cho tên người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi. Một tên lính lệ đứng bên, cầm cái quạt lông, chốc chốc sẽ phẩy. Tên nữa đứng khoanh tay chực hầu điếu đóm. Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường phèn để trong khay khảm, khói bay nghi ngút, tráp đồi mồi hình chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao chuôi ngà, nào ống vôi chạm, ngoáy tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông trông mà thích mắt. b. Hình ảnh quan phụ mẫu Đồ dùng sinh hoạt: sang trọng, đắt tiền T ư thế: Uy nghi, chễm chện, nhàn nhã * Cung cách sinh hoạt Trong đình, đèn thắp sáng trưng; nha lệ, lính tráng, kẻ hầu người hạ, đi lại rộn ràng. Trên sập mới kê ở gian giữa, có một người quan phụ mẫu, uy nghi chễm chện ngồi. Tay trái dựa gối xếp, chân phải duỗi thẳng ra để cho tên người nhà quỳ ở dưới đất mà gãi. Một tên lính lệ đứng bên, cầm cái quạt lông, chốc chốc sẽ phẩy. Tên nữa đứng khoanh tay chực hầu điếu đóm. Bên cạnh ngài, mé tay trái, bát yến hấp đường phèn để trong khay khảm, khói bay nghi ngút, tráp đồi mồi hình chữ nhật để mở, trong ngăn bạc đầy những trầu vàng, cau đậu, rễ tía, hai bên nào ống thuốc bạc, nào đồng hồ vàng, nào dao chuôi ngà, nào ống vôi chạm, ngoáy tai, ví thuốc, quản bút, tăm bông trông mà thích mắt. b. Hình ảnh quan phụ mẫu Đồ dùng sinh hoạt : T ư thế : Uy nghi, chễm chện, nhàn nhã sang trọng, đắt tiền Giọng điệu : hách dịch, sai bảo Nghệ thuật: Liệt kê Miêu tả chân thực cuộc sống xa hoa, vương giả. * Cung cách sinh hoạt b. Hình ảnh quan phụ mẫu * Cảnh quan ch ơ i tổ tôm - Thầy đề, thầy đội, thầy thông nhì đến chánh tổng sở tại cùng ngồi hầu bài - Trừ quan phụ mẫu ra, mọi người không ai dám to tiếng - Nhàn nhã, đường hoàng bệ vệ, nguy nga - Quan ngồi trên, nha ngồi dưới; người nhà lính lệ khoanh tay sắp hàng (nghi thức tôn kính, trang nghiêm như thần như thánh) - Âm thanh lúc mau, lúc khoan, ung dung êm ái, khi cười khi nói vui vẻ Ăn chơi, nhàn nhã, ham mê cờ bạc b. Hình ảnh quan phụ mẫu * Khi nghe tin đê vỡ So sánh Mọi người trong đình Quan phụ mẫu Thái độ Ngôn ngữ Hành động Nhận xét b. Hình ảnh quan phụ mẫu * Khi nghe tin đê vỡ So sánh Mọi người trong đình Quan phụ mẫu Thái độ - Nôn nao sợ hãi - Điềm nhiên - Chỉ lăm le chực người ta bốc trúng quân mình chờ mà hạ. Vì ngài sắp ù ván bài to - Cau mặt Ngôn ngữ Hành động Nhận xét b. Hình ảnh quan phụ mẫu * Khi nghe tin đê vỡ So sánh Mọi người trong đình Quan phụ mẫu Thái độ - Nôn nao sợ hãi - Điềm nhiên - Chỉ lăm le chực người ta bốc trúng quân mình chờ mà hạ. Vì ngài sắp ù ván bài to - Cau mặt Ngôn ngữ - Khẽ nói - Bẩm, dễ có khi đê vỡ! - Gắt - Mặc kệ Hành động Nhận xét b. Hình ảnh quan phụ mẫu * Khi nghe tin đê vỡ So sánh Mọi người trong đình Quan phụ mẫu Thái độ - Nôn nao sợ hãi - Điềm nhiên - Chỉ lăm le chực người ta bốc trúng quân mình chờ mà hạ. Vì ngài sắp ù ván bài to - Cau mặt Ngôn ngữ - Khẽ nói - Bẩm, dễ có khi đê vỡ! - Gắt - Mặc kệ => thờ ơ Hành động - Giật nảy mình - Ngồi xếp bài - Quay gối, dựa sang bên tay phải - Không ngừng việc chơi bài Nhận xét Dửng dưng trước tin đê vỡ b. Hình ảnh quan phụ mẫu * Khi nghe tin đê vỡ So sánh Mọi người trong đình Quan phụ mẫu Thái độ - Nôn nao sợ hãi - Điềm nhiên - Chỉ lăm le chực người ta bốc trúng quân mình chờ mà hạ. Vì ngài sắp ù ván bài to - Cau mặt Ngôn ngữ - Khẽ nói - Bẩm, dễ có khi đê vỡ! - Gắt - Mặc kệ => Thờ ơ Hành động - Giật nảy mình - Ngồi xếp bài - Quay gối, dựa sang bên tay phải - Không ngừng việc chơi bài Nhận xét LO LẮNG, RUN SỢ HAM MÊ CỜ BẠC, VÔ TRÁCH NHIỆM Dửng dưng trước tin đê vỡ b. Hình ảnh quan phụ mẫu * Khi đê vỡ So sánh Thầy đề Quan phụ mẫu Thái độ Ngôn ngữ Hành động Nhận xét b. Hình ảnh quan phụ mẫu * Khi đê vỡ So sánh Thầy đề Quan phụ mẫu Thái độ - Run cầm cập - Tức giận - Đỏ mặt tía tai Ngôn ngữ Hành động Nhận xét b. Hình ảnh quan phụ mẫu * Khi đê vỡ So sánh Thầy đề Quan phụ mẫu Thái độ - Run cầm cập - Tức giận - Đỏ mặt tía tai Ngôn ngữ - Bẩm! - Thưa - Quát: Đuổi cổ nó ra! - “Đê vỡ rồi! Đê vỡ rồi! Thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày!” Hành động Nhận xét b. Hình ảnh quan phụ mẫu * Khi đê vỡ So sánh Thầy đề Quan phụ mẫu Thái độ - Run cầm cập - Tức giận - Đỏ mặt tía tai Ngôn ngữ - Bẩm! - Thưa - Quát: Đuổi cổ nó ra! - “Đê vỡ rồi! Đê vỡ rồi! Thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày!” => Chối bỏ trách nhiệm Hành động - Quên bốc bài - Vỗ tay xuống sập kêu to Vội vàng xòe bài, miệng vừa cười vừa nói : Ù! Thông tôm, chi chi nảy! (ù to hơn, cao hơn, đặc biệt hơn) =>vui sướng, hả hê, khoái trá Nhận xét b. Hình ảnh quan phụ mẫu * Khi đê vỡ So sánh Thầy đề Quan phụ mẫu Thái độ - Run cầm cập - Tức giận - Đỏ mặt tía tai Ngôn ngữ - Bẩm! - Thưa - Quát: Đuổi cổ nó ra! - “Đê vỡ rồi! Đê vỡ rồi! Thời ông cách cổ chúng mày, thời ông bỏ tù chúng mày!” => Chối bỏ trách nhiệm Hành động - Quên bốc bài - Vỗ tay xuống sập kêu to Vội vàng xòe bài, miệng vừa cười vừa nói : Ù! Thông tôm, chi chi nảy! (ù to hơn, cao hơn, đặc biệt hơn) =>vui sướng, hả hê, khoái trá Nhận xét CÒN CHÚT NHÂN TÍNH, BIẾT ĐỘNG LÒNG TRƯỚC THẢM CẢNH CỦA NHÂN DÂN HÁCH DỊCH, ĐỘC ÁC, TÁNG TẬN LƯƠNG TÂM PHI NHÂN TÍNH, LÒNG LANG DẠ THÚ Ngôn ngữ đối thoại ngắn gọn b. Hình ảnh quan phụ mẫu Nghệ thuật Câu văn cảm thán, đan xem lời bình luận : (thể hiện thái độ mỉa mai, châm biếm, phê phán bọn quan lại vô trách nhiệm) Tăng cấp ấn tượng, hồi hộp: (Sự vô trách nhiệm và thói ham mê cờ bạc của quan mỗi lúc một tăng) Đối lập tương phản gay gắt b. Hình ảnh quan phụ mẫu Nghệ thuật N ghệ thuật tăng cấp ấn tượng, hồi hộp Hình ảnh đối lập tương phản càng gay gắt Cảnh quan phủ đi hộ đê - Đam mê cờ bạc, mặc kệ dân chúng - Ván bài ù mỗi lúc một to - Đam mê ngày càng lớn - Niềm vui phi nhân tính Cảnh ng ười dân đang hộ đê - Trời mưa mỗi lúc một nhiều - N ướ c sông mỗi lúc một dâng cao - Âm thanh mỗi lúc một hỗn loạn - Sức ng ười ngày càng yếu - Nguy c ơ đê vỡ cuối cùng đã đến Cảnh trong đình - Nghiêm trang, tĩnh mịch - An toàn, yên ổn Cảnh ngoài đê - Nhốn nháo, xao xác - Nguy nan, khẩn cấp >< Ngôn ngữ đối thoại ngắn gọn b. Hình ảnh quan phụ mẫu Nghệ thuật Câu văn cảm thán, đan xem lời bình luận (thể hiện thái độ mỉa mai, châm biếm, phê phán bọn quan lại vô trách nhiệm) Nghệ thuật tăng cấp ấn tượng, hồi hộp Hình ảnh đối lập tương phản càng gay gắt Tạo kịch tính cho câu chuyện Nổi bật hình ảnh tên quan phụ mẫu vô trách nhiệm, lòng lang dạ thú, thờ ơ trước nỗi khổ của nhân dân . Thái độ của tác giả: + Mỉa mai, châm biếm, phê phán, lên án thái độ tàn nhẫn của bọn quan lại vô trách nhiệm trước tình cảnh, cuộc sống nghìn sầu muôn thảm của nhân dân. + Cảm thương trước nỗi khổ của nhân dân II. ĐỌC - TÌM HIỂU CHI TIẾT 3. Cảnh đê vỡ Cảnh: Khắp mọi nơi miền đó nước tràn lênh láng, xoáy thành vực sâu, nhà cửa trôi băng, lúa má ngập hết Kẻ sống không chỗ ở, kẻ chết không nơi chôn, lênh đênh mặt nước Tình cảnh thảm sầu. Thê thảm, thương tâm, dân chúng rơi vào cảnh khốn cùng II. ĐỌC - TÌM HIỂU CHI TIẾT 3. Cảnh đê vỡ - Nghệ thuật: + Câu văn kéo dài + Tương phản, đối lập Giúp tác giả vừa kể chuyện, vừa miêu tả, vừa biểu ý, vừa biểu cảm + Nhịp câu văn biền ngẫu (đối xứng hài hòa) Như tiếng nấc nghẹn, căm phẫn với dòng nước mắt xót đau, thương cảm cho nhân dân. NGUY C Ơ ĐÊ VỠ NHÂN DÂN QUAN PHỤ MẪU, NHA LẠI Vất vả chống đỡ Lâm vào cảnh khốn khổ, sầu thảm Cuộc sống lầm than, c ơ cực tr ước thiên tai Bình thản đánh tổ tôm Vẫn bình thản, thờ ơ tr ước cuộc sống lầm than của nhân dân Thái độ vô trách nhiệm, bỉ ổi, vô nhân tính ĐÊ VỠ 27 1. Nội dung a. Giá trị hiện thực: Phản ánh bộ mặt bọn quan lại thời Pháp thuộc bỏ mặc nhân dân đói rét, lầm than . b. Giá trị nhân đạo : Đồng cảm, xót xa trước tình cảnh thê thảm của nhân dân lao động do thiên tai và do thái độ vô trách nhiệm của kẻ cầm quyền gây nên. Phê phán, tố cáo thói bàng quan, vô trách nhiệm đến mức gây ra họa lớn cho nhân dân của viên quan phụ mẫu – đại diện cho nhà cầm quyền thời Pháp thuộc. III. TỔNG KẾT 2. Nghệ thuật Ngôn ngữ kể, tả khắc họa chân dung nhân vật sinh động. Xây dựng tình huống tương phản – tăng cấp và kết thúc bất ngờ. Ngôn ngữ đối thoại ngắn gọn, sinh động. 28 IV. LUYỆN TẬP Bài tập 1: Ý nghĩa nhan đề “Sống chết mặc bay” Sống chết mặc bay / Tiền thầy bỏ túi Chỉ thái độ vô trách nhiệm, vì tiền bạc mà coi thường sinh mạng con người của 1 số thầy thuốc, thầy bói trong xã hội xưa => Phê phán sự thờ ơ, vô trách nhiệm, vô lương tâm, bỏ mặc con dân trong tình cảnh khốn cùng của tên quan phủ khi xuống địa phương chỉ đạo việc hộ đê. Lấy từ vế đầu của câu: IV. LUYỆN TẬP Bài tập 2:Viết đoạn văn (khoảng 10 câu) nêu cảm nhận của em về hình ảnh viên quan phụ mẫu. Trong đoạn có sử dụng câu bị động (Gạch chân, chú thích). Gợi ý Hình thức : - Đảm bảo số lượng câu (Khoảng 10 câu) - Lưu ý viết hoa lùi đầu dòng và chấm kết thúc đoạn. Nội dung : Cảm nhận về hình ảnh viên quan phụ mẫu Cuộc sống xa hoa, vương giả. Ăn chơi, nhàn nhã, ham mê cờ bạc Vô trách nhiệm, vô lương tâm, lòng lang dạ thú Tiếng Việt : Sử dụng câu bị động (gạch chân, chú thích) 31 HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ - Hoàn thành bài tập - Soạn bài: Liệt kê
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_7_van_ban_song_chet_mac_bay_pham_duy_ton_t.pptx