Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Câu phủ định - Nguyễn Thị Lệ Giang
Ví dụ 2
Thầy sờ vòi bảo:
- Tưởng con voi như thế nào, hoá ra nó sun sun như con đỉa.
Thầy sờ ngà bảo:
- Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn.
Thầy sờ tai bảo:
- Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc.
- Tìm những câu có từ ngữ phủ định.
- Mấy ông thầy bói xem voi dùng những câu có từ ngữ phủ định để làm gì?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Câu phủ định - Nguyễn Thị Lệ Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 8 - Bài: Câu phủ định - Nguyễn Thị Lệ Giang
Em hãy xác định những câu viết về hậu quả của hai nhà Đinh - Lê khi không dời đô trong đoạn trích sau: “Thế mà hai nhà Đinh, Lê lại theo ý riêng mình, khinh thường mệnh trời, không noi theo dấu cũ của Thương, Chu, cứ đóng yên đô thành ở nơi đây, khiến cho triều đại không được lâu bền,số phận ngắn ngủi, trăm họ phải hao tổn, muôn vật không được thích nghi” Câu phủ định Bố cục I. Đặc điểm hình thức và chức năng II. Luyện tập I. Đặc điểm hình thức và chức năng Ví dụ 1 a) Nam đi Huế. b) Nam không đi Huế. c) Nam chưa đi Huế. d) Nam chẳng đi Huế. Các câu (b), (c), (d) có đặc điểm hình thức gì khác so với câu (a)? Những câu này có gì khác với câu (a) về chức năng? K hông có từ phủ định. a) Nam đi Huế. b) Nam không đi Huế. c) Nam chưa đi Huế. d) Nam chẳng đi Huế. Có thêm từ phủ định. chưa đi không đi chẳng đi Khẳng định sự việc Phủ định sự việc 🡪 Phủ định miêu tả Dựa vào câu: “Anh ấy đọc báo”, hãy đặt các câu : phủ định sự vật, phủ định sự việc, phủ định tính chất, phủ định quan hệ Bài tập nhanh Không phải là anh ấy đọc báo 🡪 Phủ định sự vật Anh ấy không đọc báo 🡪 Phủ định sự việc Anh ấy đọc không phải là báo mà là truyện 🡪 Phủ định tính chất Tờ báo này không phải của anh ấy 🡪 Phủ định quan hệ Thầy sờ vòi bảo: - Tưởng con voi như thế nào, hoá ra nó sun sun như con đỉa. Thầy sờ ngà bảo: - Không phải, nó chần chẫn như cái đòn càn. Thầy sờ tai bảo: - Đâu có! Nó bè bè như cái quạt thóc. - T ìm n hững câu có từ ngữ phủ định. - Mấy ông thầy bói xem voi dùng những câu có từ ngữ phủ định để làm gì? Ví dụ 2 Câu có từ ngữ phủ định Không phải Đâu có! Tác dụng: Phản bác một ý kiến 🡪 Phủ định bác bỏ GHI NHỚ Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có) Câu phủ định dùng để: - Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (Câu phủ định miêu tả) - Phản bác 1 ý kiến, 1 nhận định (Câu phủ định bác bỏ) Bài tập nhanh: Câu sau đây là câu phủ định miêu tả hay câu phủ định bác bỏ 🡺 Câu phủ định miêu tả 🡺 Câu phủ định bác bỏ A: Thu có giỏi toán không? B: Bạn ấy không giỏi toán. A: Thu rất giỏi toán. B: Bạn ấy không giỏi toán. 🡪 Để phân biệt chức năng của câu phủ định, ta cần phải căn cứ vào tình huống giao tiếp Ví dụ 3 Những câu sau có phải là câu phủ định không? Vì sao 1/ Trẫm rất đau xót vì điều đó, không thể không dời đổi 2/ Câu chuyện ấy ai chẳng biết. Từ phủ định + Từ phủ định 🡪 Ý nghĩa khẳng định Từ nghi vấn + Từ phủ định 🡪 Ý nghĩa khẳng định 3/ A: Cái Lan xinh quá nhỉ! B: Nó mà xinh á? 🡪 Câu nghi vấn mang ý phủ định Lưu ý Trong thực tế nói và viết: Hai lần khẳng định là nhấn mạnh ý phủ định Câu nghi vấn, câu cảm thán cũng có thể mang ý khẳng định II. Luy ệ n tập 4 nhóm cùng thảo luận trong 5’ để trả lời bài 1 và 2 (SGK – tr53) Ai nhanh hơn? Vòng 1 Sau 5’, 4 nhóm lần lượt cử 2 đại diên (1 người bài 1 & 1 người bài 2) lên làm trên bảng Nhó m nhanh và đúng nhất sẽ được 4 điểm 🡪 3 điểm 🡪 2 điểm 🡪 1 điểm b) Câu “Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả hiểu gì đâu!” là câu ông giáo nói ra để phản bác suy nghĩ của lão Hạc trước đó ( Cái giống nó cũng khôn! Nó cứ làm in như nó trách tôi; ) c) Câu “ Không, chúng con không đói nữa đâu. ” là câu cái Tí bác bỏ lại điều mà nó cho là mẹ nó (chị Dậu) đang nghĩ: mấy đứa con đang đói quá. Bài 1 Cả ba câu đều là những câu phủ định vì đều có chứa những từ ngữ phủ định nhưng mang ý khẳng định 🡪 Nhấn mạnh hơn ý cần diễn đạt Những câu tương đương là: a) , song lại có ý nghĩa. b) , mọi người đều từng ăn c) , ai cũng có một lần nghển cổ Bài 2 GV sẽ đưa ra những hình ảnh Nhìn hình đặt câu Vòng 2 Các nhóm suy nghĩ nhanh và đặt câu phủ định liên quan đến bức ảnh Các nhóm suy nghĩ nhanh và đặt câu phủ định liên quan đến bức ảnh. Nhóm sau đặt không trùng nhóm trước, mỗi câu đúng được 1 điểm 4 nhóm cùng thảo luận trong 5’ xây dựng tình huống có chứa các câu: Đẹp gì mà đẹp! Làm gì có chuyện đó! Bài thơ này mà hay à? Cụ tưởng tôi sung sướng hơn à? Diễn viên trẻ Vòng 3 Sau 5’ sẽ lên diễn và các nhóm còn lại chấm điểm. Nhóm nhiều điểm nhất sẽ được 4 điểm 🡪 3 điểm 🡪 2 điểm 🡪 1 điểm CÁC KIỂU CÂU CÂU TRẦN THUẬT CÂU CẢM THÁN CÂU PHỦ ĐỊNH CÂU CẦU KHIẾN CÂU NGHI VẤN Khái miệm : Những câu dùng đề kể, thông báo, nhận định, miêu tả. Ngoài ra còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm, cảm xúc,... Dấu hiệu: Kết thúc bằng dấu chấm nhưng cũng có thể kết thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng. Kiểu câu cơ bản, được dùng phổ biến nhất trong giao tiếp. Dấu hiệu: Có những từ phủ định như không, chưa, chẳng, chả, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có),... Câu phủ định dùng để: Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó (câu phủ định miêu tả)Phản bác một ý kiến, một nhận định (câu phủ định bác bỏ) Chức năng khác của câu nghi vấn: Dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, bộc lộ tình cảm, cảm xúc,...không yêu cầu người đối thoại phải trả lời. Trong một số trường hợp, câu nghi vấn không dùng để hỏi có thể kết thúc bằng dấu chấm, dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng. Khái niệm : là những câu để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,... Dấu hiệu nhận biết: Có những từ cầu khiến như hãy, đừng, chớ, ...đi, thôi, nào,...hay ngữ điệu cầu khiến; Kết thúc bằng dấu chấm than, nhưng khi ý cầu khiến không được nhấn mạnh thì có thể kết thúc bằng dấu chấm. Khái niệm: Những câu dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người vietes0, xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hàng ngày hay ngôn ngữ văn chương. Dấu hiệu nhận biết: Có những từ cảm thán như ôi, than ôi, hỡi ơi, chao ơi (ôi), trời ơi; thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào,... Câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than Khái niệm: là những câu có chức năng chính để hỏi Dấu hiệu nhận biết: Có những từ nghi vấn (ai,gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có)...không, (đã)...chưa,...) hoặc có từ hay (nối các vế câu có quan hệ lựa chọn) Câu nghi vấn kết thúc bằng dấu hỏi Hướng dẫn tự học Vẽ sơ đồ tư duy tổng kết bài học + Lấy ví dụ Hoàn thiện bài tập sgk vào vở Soạn bài: Hịch tướng sĩ Xin cảm ơn các thầy cô giáo và các em!
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_8_bai_cau_phu_dinh_nguyen_thi_le_giang.pptx