Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 77-78: Câu nghi vấn

I.Đặc điểm hình thức

 và chức năng chính

1.Ví dụ: sgk/11

2. Nhận xét

Quan sát các câu nghi vấn trong VD và cho biết dấu hiệu nào giúp em nhận diện được?

Em hãy đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:

“Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha:

Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không ?

Chị Dậu khẽ gạt nước mắt:

 Không đau con ạ!

 Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai ? Hay là u thương chúng con đói quá ?

 ( Ngô Tất Tố, Tắt đèn

 

ppt 20 trang phuongnguyen 02/08/2022 25300
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 77-78: Câu nghi vấn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 77-78: Câu nghi vấn

Bài giảng Ngữ văn 8 - Tiết 77-78: Câu nghi vấn
Kiểm tra bài cũ 
Có hai cách chia câu: 
 Chia câu theo cấu tạo. 
 Chia câu theo mục đích nói. 
Khi chia câu theo cấu tạo thì có những kiểu câu nào? 
 câu ghép 
Có các kiểu câu câu đơn 
 câu đặc biệt 
3 
Có 4 kiểu câu: Câu nghi vấn 
 Câu cầu khiến 
 Câu cảm thán 
 Câu trần thuật 
Câu chia theo 
mục đích nói có mấy kiểu câu? 
 Tiết 77-78: 
 CÂU NGHI VẤN 
CÂU NGHI VẤN 
 I. Đặc điểm hình thức 
 và chức năng chính 
Em hãy đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: 
“Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha: 
Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không? 
Chị Dậu khẽ gạt nước mắt: 
 Không đau con ạ! 
 Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? Hay là u thương chúng con đói quá?” 
 (Ngô Tất Tố, Tắt đèn) 
Em hãy phân loại các câu trong đoạn trích trên theo mục đích nói? 
1.Ví dụ : sgk/11 
2. Nhận xét 
CÂU NGHI VẤN 
 I. Đặc điểm hình thức 
 và chức năng chính 
Em hãy đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: 
“Vẻ nghi ngại hiện ra sắc mặt, con bé hóm hỉnh hỏi mẹ một cách thiết tha: 
Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không ? 
Chị Dậu khẽ gạt nước mắt: 
 Không đau con ạ! 
 Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai ? Hay là u thương chúng con đói quá ? 
 ( Ngô Tất Tố, Tắt đèn 
Quan sát các câu nghi vấn trong VD và cho biết dấu hiệu nào giúp em nhận diện được? 
không 
sao 
Hay là 
1.Ví dụ : sgk/11 
2. Nhận xét 
CÂU NGHI VẤN 
- Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không? 
- Thế làm sao u cứ khóc mãi mà không ăn khoai? 
- Hay là u thương chúng con đói quá? 
Câu nghi vấn trong đoạn trích trên dùng để làm gì? 
CÂU NGHI VẤN 
I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính 
 2. Nhận xét 
a. Hình thức : 
- Câu có từ ngữ nghi vấn: ai, gì, nào, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ử, hả, chứ, (có) không, (đã)chưa hoặc có từ hay (nối các vế quan hệ lựa chọn) 
- Kết thúc cuối câu có dấu chấm hỏi (?). 
b. Chức năng chính: Dùng để hỏi 
3. Ghi nhớ : SGK tr11 
1. Ví dụ 
Quan sát hình ảnh, đặt câu nghi vấn diễn tả được nội dung của tranh. 
Quan sát hình ảnh, đặt câu nghi vấn diễn tả được nội dung của tranh. 
 TUYỆT 
QUÁ 
CHIẾC NÓN KÌ DIỆU 
Câu 1 (tr12) Xác định câu nghi vấn và nêu đặc điểm hình thức. 
a/ Văn là gì? Văn là vẻ đẹp. Chương là gì? Chương là vẻ sáng. 
RẤT TIẾC 
 TUYỆT 
QUÁ 
CHIẾC NÓN KÌ DIỆU 
Câu 2/(tr12) Trong câu nghi vấn sau có thể thay từ hay bằng từ hoặc được không? vì sao? 
a/ Mình đọc hay tôi đọc? 
RẤT TIẾC 
 TUYỆT 
QUÁ 
CHIẾC NÓN KÌ DIỆU 
Câu 3/(tr13) Có thể đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu sau được không? Vì sao? 
d/ Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. 
RẤT TIẾC 
 TUYỆT 
QUÁ 
CHIẾC NÓN KÌ DIỆU 
5/ Hãy cho biết sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa của hai câu sau: 
a/ Bao giờ anh đi Hà Nội? 
b/ Anh đi Hà Nội bao giờ? 
RẤT TIẾC 
 TUYỆT 
QUÁ 
CHIẾC NÓN KÌ DIỆU 
Nhận xét của em về hai câu nghi vấn sau (gợi ý: đặc điểm hình thức, chức năng, sắc thái nghĩa) 
a/ - Ông ăn cơm chưa?- Ông ăn rồi. 
b/ - Ông ăn cơm chưa ạ? - Ông ăn rồi. 
RẤT TIẾC 
II. LUYỆN TẬP 
Câu 1 (sgk/11): Xác định câu nghi vấn trong những đoạn trích sau. Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn? 
a)  Rồi hắn chỉ luôn vào mặt chị Dậu: 
- Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không? Đấy! Chị hãy nói với ông cai, để ông ấy ra kêu với quan cho! Chứ ông lí tôi thì không có quyền dám cho chị khất một giờ nào nữa! 
(Ngô Tất Tố, Tắt đèn) 
phải không? 
 b) Tại sao con người lại phải khiêm tốn như thế? Đó là vì cuộc đời là một cuộc đấu tranh bất tận, mà tài nghệ của mỗi cá nhân tuy là quan trọng, nhưng thật ra chỉ là những giọt nước bé nhỏ giữa đại dương bao la. 
 (Theo Lâm Ngữ Đường, Tinh hoa xử thế) 
Tại sao 
? 
Câu 2: sgk/11 : Xét các câu sau và trả lời câu hỏi: 
 b)  Em được thì cho anh xin 
 Hay là em để làm tin trong nhà? 
 ( Ca dao ) 
 c)  Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thủa còn sung túc? 
 (Nguyên Hồng,  Những ngày thơ ấu ) 
Câu nghi vấn 
Bài tập 4 ( SGK,tr13 ): 
“Anh có khỏe không ?” 
“Anh đã khỏe chưa ?” 
- Hình thức: câu nghi vấn sử dụng cặp từ “ cókhông” 
- Hình thức: câu nghi vấn sử dụng cặp từ “ đãchưa” 
- Ý nghĩa: hỏi thăm sức khỏe thời điểm hiện tại, không biết tình trạng sức khỏe trước đó của người được hỏi. 
- Ý nghĩa: hỏi thăm sức khỏe thời điểm hiện tại, người hỏi biết rõ trước đó tình trạng sức khỏe của người được hỏi không tốt. 
Câu nghi vấn 
Bài tập 5 ( SGK,tr13 ): 
Bao giờ anh đi Hà Nội ? 
Anh đi Hà Nội bao giờ? 
- Hình thức: từ nghi vấn “bao giờ” đứng ở đầu câu 
- Hình thức: từ nghi vấn “bao giờ” đứng ở cuối câu 
- Ý nghĩa: hỏi về thời điểm sẽ thực hiện hành động “đi” 
- Ý nghĩa: hỏi về thời gian đã thực hiện hành động “đi” 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ngu_van_8_tiet_77_78_cau_nghi_van.ppt