Bài giảng Ngữ văn 8 - Văn bản: Nước Đại Việt ta (Trích “Bình Ngô đại cáo" - Nguyễn Trãi) - Nguyễn Thị Lệ Giang
Côn Sơn là một vùng núi đất và sỏi kết cao xấp xỉ 200m, rộng trên 1km2, thuộc xã Cộng Hòa, huyện Chí Linh, Hải Dương. Với phong cảnh u tích, điển hình là rừng thông mã vỉ. Đền thờ Nguyễn Trãi với rừng thông bạt ngàn, nằm trong quần thể di tích Côn Sơn.
Năm 2001 đền thờ Nguyễn Trãi được khởi công xây dựng tại Thanh Hư động xưa. Khánh thành vào ngày 16 tháng 8 năm Nhâm Ngọ (2002) nhân kỷ niệm 560 năm ngày mất của danh nhân.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 8 - Văn bản: Nước Đại Việt ta (Trích “Bình Ngô đại cáo" - Nguyễn Trãi) - Nguyễn Thị Lệ Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 8 - Văn bản: Nước Đại Việt ta (Trích “Bình Ngô đại cáo" - Nguyễn Trãi) - Nguyễn Thị Lệ Giang
chữ đoán hình Nhìn Đây là vị vua đầu tiên của nhà Hậu Lê. Ông là ai? Lê Lợi ĐÂY LÀ AI? Nguyễn Trãi Đây là đâu? Thanh Hóa Đây là lược đồ của trận đánh nào? Lược đồ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn Nước Đại Việt ta (Trích “Bình Ngô đại cáo”) _Nguyễn Trãi_ GV: Nguyễn Thị Lệ Giang I. TÌM HIỂU CHUNG Cùng diễn thuyết Trình bày phần tìm hiểu về áng thiên cổ hùng văn “Bình Ngô đại cáo” theo gợi ý sau: Bình Ngô đại cáo Tác giả Thể loại Kết cấu Đoạn trích “Nước Đại Việt ta” . . . . 1. Tác giả NGUYỄN TRÃI 1380- 1442 Hiệu Ức Trai Quê: Chí Linh, Hải Dương Có công lớn trong cuộc kháng chiến chống quân Minh và xây dựng đất nước Là người VN đầu tiên được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoa thế giới (Năm 1980) Đền thờ Nguyễn Trãi ở Côn Sơn Côn Sơn là một vùng núi đất và sỏi kết cao xấp xỉ 200m, rộng trên 1km2, thuộc xã Cộng Hòa, huyện Chí Linh, Hải Dương. Với phong cảnh u tích, điển hình là rừng thông mã vỉ. Đền thờ Nguyễn Trãi với rừng thông bạt ngàn, nằm trong quần thể di tích Côn Sơn. Năm 2001 đền thờ Nguyễn Trãi được khởi công xây dựng tại Thanh Hư động xưa. Khánh thành vào ngày 16 tháng 8 năm Nhâm Ngọ (2002) nhân kỷ niệm 560 năm ngày mất của danh nhân. Tác phẩm nổi tiếng 2. Tác phẩm Hoàn cảnh sáng tác Nhan đề Thể loại Vị trí, bố cục Hoàn cảnh sáng tác Mùa xuân năm 1428, kháng chiến chống Minh thắng lợi. Nguyễn Trãi thay Lê Lợi thảo Cáo Bình Ngô để tuyên bố với trăm họ gần xa về việc dẹp yên giặc Minh, khẳng định sự độc lập của nước Đại Việt. Đây được coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của Việt Nam. Nhan đề 吳 大 誥 平 Bình: Dẹp yên Ngô: Tên nước Minh thời Tam Quốc (Trung Quốc) Đại cáo: Bài cáo tuyên bố sự kiện trọng đại Bình Ngô đại cáo: Tuyên bố về sự nghiệp đánh dẹp giặc Ngô “Bình Ngô đại cáo” bằng chữ Hán Thể loại Thể cáo Thể văn nghị luận, bắt nguồn từ Trung Quốc Tác giả: Vua chúa hoặc thủ lĩnh Lời văn: Phần nhiều được được viết theo lối văn biền ngẫu (không vần/ có vần; thường có đối, câu dài ngắn không gò bó, mỗi cặp 2 vế đối nhau) Nội dung: Trình bày 1 chủ trương/ công bố 1 kết quả của 1 sự nghiệp để mội người cùng biết Thảo luận nhóm So sánh sự giống và khác nhau giữa 3 thể loại: Chiếu; Hịch; Cáo Chiếu Hịch Cáo Giống nhau Khác nhau Chiếu Hịch Cáo Giống nhau Khác nhau - Đều là kiểu văn bản nghị luận cổ, dùng lối văn biền ngẫu. - Do vua chúa hoặc thủ lĩnh phong trào viết. Ban bố mệnh lệnh Cổ động thuyết phục, kêu gọi đấu tranh Trình bày chủ trương, công bố thành quả của một sự nghiệp lớn. Đoạn 1 Đoạn 2 Đoạn 3 Đoạn 4 Nêu luận đề chính nghĩa Vạch rõ tội ác của kẻ thù Quá trình chinh phạt gian khổ và tất thắng của cuộc khởi nghĩa Tuyên bố chiến quả, khẳng định sự nghiệp chính nghĩa Bố cục của BNĐC Đoạn trích thuộc phần I – Bình Ngô đại cáo “ Từng nghe: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dânQuân điếu phạt trước lo trừ bạoNhư nước Đại Việt ta từ trướcVốn xưng nền văn hiến đã lâuNúi sông bờ cõi đã chiaPhong tục Bắc Nam cũng khácTừ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lậpCùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phươngTuy mạnh yếu có lúc khác nhauSong hào kiệt thời nào cũng có. Vậy nên:Lưu Cung tham công nên thất bại,Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,Cửa Hàm tử bắt sống Toa ĐôSông Bạch Đằng giết tươi Ô MãViệc xưa xem xét,Chứng cứ còn ghi. ” 3 câu đầu 8 câu tiếp 7 câu cuối Đề cao nguyên lí nhân nghĩa Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc Sức mạnh của nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc Bố cục đoạn trích II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1. Nguyên lí nhân nghĩa Việc nhân nghĩa cốt ở yên dânQuân điếu phạt trước lo trừ bạo Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi thể hiện ở những phương diện nào? Nhận xét tư tưởng đó Nhân nghĩa Yên dân Trừ bạo Quan điểm mới mẻ: Lấy dân làm gốc Từ ngữ chuẩn xác, trang trọng, giàu ý nghĩa Cách đặt vấn đề khéo léo, giàu sức thuyết phục 2. Chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của dân tộc Như nước Đại Việt ta từ trướcVốn xưng nền văn hiến đã lâuNúi sông bờ cõi đã chiaPhong tục Bắc Nam cũng khácTừ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời xây nền độc lậpCùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế 1 phươngTuy mạnh yếu có lúc khác nhauSong hào kiệt thời nào cũng có. Khẳng định độc lập, chủ quyền của dân tộc Văn hiến lâu đời Lãnh thổ riêng Phong tục riêng Lịch sử riêng Chế độ chủ quyền riêng Văn Miếu Quốc tử giám Chùa Một Cột Tháp Phæ Minh Khu di tích Nguyễn Trãi Đền thờ vua Đinh – vua Lê Cố đô Hoa Lư Thµnh nhµ Hå Hồ Gươm Văn hiến lâu đời Lãnh thổ riêng Cột mốc nước Đại Việt Bản đồ Đại Việt Phong tục ngày Tết Nghi thức cưới hỏi Trầu têm cánh phượng Tục mời trầu Bộ đồ ăn trầu Nhuộm răng đen Quốc kì triều Lí Rồng đá thời Hậu Lê Tiền thời Đinh Tiền thời Trần Tiền thời Tiền Lê Tiền thời Hậu Lê Báu vật thời Lý Ấn tín thời Nguyễn Họa tiết người Việt cổ Long sàng triều Đinh Từ ngữ thể hiện tính chất hiển nhiên, vốn có, lâu đời: từ trước, vốn, đã lâu, đã chia, bao đời,... Nghệ thuật So sánh: Đại Việt = Trung Quốc (Triệu-Đinh-Lý-Trần = Hán-Đường-Tống-Nguyên) Câu văn biến ngẫu cân xứng, nhịp nhàng Cách lập luận kết hợp hài hòa giữa lí luận và thực tiễn, minh chứng thuyết phục Niềm tự hào dân tộc THẢO LUẬN NHÓM Có ý kến cho rằng, ý thức dân tộc ở đoạn trích « Nước Đại Việt ta » là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài « Sông núi nước Nam » của Lí Thường Kiệt. Em hãy nêu ý kiến của mình. THỜI GIAN 3 : 00 2 : 59 2 : 58 2 : 57 2 : 56 2 : 55 2 : 54 2 : 53 2 : 52 2 : 51 2 : 50 2 : 49 2 : 48 2 : 47 2 : 46 2 : 45 2 : 44 2 : 43 2 : 42 2 : 41 2 : 40 2 : 39 2 : 38 2 : 37 2 : 36 2 : 35 2 : 34 2 : 43 2 : 32 2 : 31 2 : 30 2 : 29 2 : 28 2 : 27 2 : 26 2 : 25 2 : 24 2 : 23 2 : 22 2 : 21 2 : 20 2 : 19 2 : 18 2 : 17 2 : 16 2 : 15 2 : 14 2 : 13 2 : 12 2 : 11 2 : 10 2 : 09 2 : 08 2 : 07 2 : 06 2 : 05 2 : 04 2 : 03 2 : 02 2 : 01 2 : 00 1 : 59 1 : 58 1 : 57 1 : 56 1 : 55 1 : 54 1 : 53 1 : 52 1 : 51 1 : 50 1 : 49 1 : 48 1 : 47 1 : 46 1 : 45 1 : 44 1 : 43 1 : 42 1 : 41 1 : 40 1 : 39 1 : 38 1 : 37 1 : 36 1 : 35 1 : 34 1 : 33 1 : 32 1 : 31 1 : 30 1 : 29 1 : 28 1 : 27 1 : 26 1 : 25 1 : 24 1 : 23 1 : 22 1 : 21 1 : 20 1 : 19 1 : 18 1 : 17 1 : 16 1 : 15 1 : 14 1 : 13 1 : 12 1 : 11 1 : 10 1 : 09 1 : 08 1 : 07 1 : 06 1 : 05 1 : 04 1 : 03 1 : 02 1 : 01 1 : 00 0 : 59 0 : 58 0 : 57 0 : 56 0 : 55 0 : 54 0 : 53 0 : 52 0 : 51 0 : 50 0 : 49 0 : 48 0 : 47 0 : 46 0 : 45 0 : 44 0 : 43 0 : 42 0 : 41 0 : 40 0 : 39 0 : 38 0 : 37 0 : 36 0 : 35 0 : 34 0 : 43 0 : 32 0 : 31 0 : 30 0 : 29 0 : 28 0 : 27 0 : 26 0 : 25 0 : 24 0 : 23 0 : 22 0 : 21 0 : 20 0 : 19 0 : 18 0 : 17 0 : 16 0 : 15 0 : 14 0 : 13 0 : 12 0 : 11 0 : 10 0 : 09 0 : 08 0 : 07 0 : 06 0 : 05 0 : 04 0 : 03 0 : 02 0 : 01 0 : 00 HẾT GIỜ Nam quốc sơn hà Nam đế cư,Tiệt nhiên định phận tại thiên thư.Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm,Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư. Nam quốc sơn hà - Lý Thường Kiệt ?- SO SÁNH Nam quốc sơn hà Bình Ngô đại cáo Thời gian Thế kỉ X Thế kỉ XV Yếu tố địa lí (đất đai) Nam Đế Các đế nhất phương Lịch sử, văn hóa, con người Sông núi nước Nam Đất đai bờ cõi đã chia Phong tục khác biệt, nhiều triều đại độc lập, nhiều hào kiệt trứ danh Cơ sở Thiên thư Lịch sử, văn hóa, con người, thực tiễn Sự phát triển Nam quốc sơn hà Bình Ngô đại cáo Lãnh thổ Chủ quyền Lãnh thổ Chủ quyền Nam Đế Văn hiến Phong tục tập quán Lịch sử riêng Tuyên ngôn độc lập lần thứ nhất Tuyên ngôn độc lập lần thứ hai 3. Sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa Vậy nên: Lưu Cung tham công nên thất bại, Triệu Tiết thích lớn phải tiêu vong,Cửa Hàm tử bắt sống Toa Đô Sông Bạch Đằng giết tươi Ô Mã Việc xưa xem xét,Chứng cứ còn ghi. Nghệ thuật: Liệt kê, dẫn chứng xác thực theo trình tự lịch sử Nội dung: Sự thảm hại của kẻ thù và những chiến công của dân tộc ta 3. Sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa Lưu Cung – vua Nam Hán Hoằng Tháo (sai con là Hoằng Thao đem quân xâm lược nước ta và bị thảm hại trên trận Bạch Đằng năm 938 Triệu Tiết – tướng của nhà Tống đem quân xâm lược nước ta thời Lý và bị Lý Thường Kiệt đánh đuổi Toa Đô – tướng giỏi của nhà Nguyên, từng được cử đi đánh Chiêm Thành và cho hội quân với Ô Mã Nhi, Thoát Hoan trong cuộc xâm lược Đại Việt. Tướng của ta đã bao vây và có kế sách đúng đắn khiến cho quân của chúng không gặp được nhau, thất bại thảm hại. Toa Đô bị giết chết ngay tại trận. Ô Mã Nhi – tướng giỏi của nhà Nguyên, từng chinh chiến nhiều năm trên đất Đại Việt. Là 1 tướng giỏi, tài năng những tàn bạo. Khi Ô Mã Nhi và nhiều tướng khác bị tướng nhà Trần bắt sống trong trận Bạch Đằng. Và để tránh nạn binh đao thì nhà Trần đồng ý lời cầu hòa và cho các binh tướng về nước. Tuy nhiên, vua Trần rất căm giận Ô Mã Nhi đã tàn sát nhiều người và phá hoại lăng tẩm của tổ tiên nhà Trần nên đã bàn với Trần Hưng Đạo giết Ô Mã Nhi để trả thù và phòng hậu quả về sau. Trên đường đi thuyền trở về, THĐ đã cho Yết Kiêu đâm thủng thuyền Ô Mã Nhi chết đuối Nghệ thuật: Liệt kê, dẫn chứng xác thực theo trình tự lịch sử Nội dung: Sự thảm hại của kẻ thù và những chiến công của dân tộc ta 3. Sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa Việc xưa xem xét Chứng cớ còn ghi Lời khẳng định đanh thép về sức mạnh của chân lí, chính nghĩa là lẽ phải không chối cãi được Nguyên l í nhân nghĩa Yên dân Trừ bạo Chân l í về sự tồn tại độc lập chủ quyền của dân tộc Đại Việt Văn hiến lâu đời Lãnh thổ riêng Phong tục riêng Chế độ chủ quyền riêng Lịch sử riêng Sức mạnh của nhân nghĩa Sức mạnh của độc lập dân tộc 9 4 7 6 1 8 5 2 3 1 Đ 2 Đ 3 Đ 4 Đ 5 Đ 6 7 Đ Tæng kÕt Đ 8 9 Miếng ghép số 1 Nơi đây là quê hương của tác giả “Bình Ngô đại cáo” Đáp án: Hải Dương Miếng ghép số 2 Đây là năm mà Nguyễn Trãi viết “Bình Ngô đại cáo” Đáp án: Năm 1428 Miếng ghép số 3 Để chứng minh cho chân lí về độc lập chủ quyền của dân tộc, Nguyễn Trãi đã đề ra những yếu tố nào? Đáp án: Tác giả đã đề ra 5 yếu tố: Nền văn hiến, phong tục, lịch sử, lãnh thổ, chủ quyền Miếng ghép số 4 Nguyễn Trãi đã viết bao nhiêu bức thư gửi quân Minh? Đáp án: 76 bức thư Miếng ghép số 5 Tác phẩm nào của Nguyễn Trãi được coi là “có sức mạnh của 10 vạn quân”? Đáp án: Tác phẩm “Quân trung từ mệnh tập” Miếng ghép số 6 Em hãy tìm và đọc lại câu văn biền ngẫu trong văn bản “Nước Đại Việt ta”? Đáp án: “Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương” Miếng ghép số 7 Nguyễn Trãi viết bài cáo này nhằm mục đích gì? Đáp án: Tác giả viết bài cáo nhằm tổng kết quá trình kháng chiến và tuyên cáo thành lập triều đại mới Miếng ghép số 8 Câu “Đem đại nghĩa để thắng hung tàn Lấy chí nhân để thay cường bạo” Có điểm nào chung với câu: “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân Quân điếu phạt trước lo trừ bạo” Đáp án: Hai câu văn đều đề cao nguyên lí nhân nghĩa của dân tộc ta Miếng ghép số 9 Đây là tên hiệu của Nguyễn Trãi? Gọi tên 1 tác phẩm của ông lấy tên hiệu này. Đáp án: Hiệu: Ức Trai Tên tác phẩm: “Ức trai thi tập” Nguyễn Trãi ở Hải Dương Anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới. Hoàn cảnh: đầu xuân 1428 Trích phần đầu “Bình Ngô đại cáo” Thể loại: Cáo Nguyên lí nhân nghĩa Yên dân: dân sống yên ổn, hạnh phúc. Trừ bạo: diệt giặc Minh. NƯỚC ĐẠI VIỆT TA Gắn liền với yêu nước chống xâm lược. Kháng chiến chính nghĩa, phù hợp lòng dân. 2. Khẳng định chủ quyền, độc lập 3. Chứng cứ lịch sử Nền văn hiến Cương vực lãnh thổ Phong tục tập quán Lịch sử Nhân tài Nghệ thuật Ý thức dân tộc tạo nên sức mạnh chính nghĩa Nước Đại Việt tồn tại là hiển nhiên, như một chân lí. Lưu Cung thất bại Triệu Tiết tiêu vong Toa Đô bắt sống Ô Mã giết tươi Nghệ thuật Khẳng định sức mạnh của chính nghĩa, của độc lập, chủ quyền và lòng tự hào dân tộc. Hướng dẫn tự học 1/ Tìm đọc toàn bộ văn bản 2/ So sánh và đánh giá cách sử dụng dẫn chứng trong “Hịch tướng sĩ” và “Bình Ngô đại cáo” 3/ Soạn bài “Hành động nói” (tiếp theo)
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_8_van_ban_nuoc_dai_viet_ta_trich_binh_ngo.ppt