Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 22: Sự phát triển của từ vựng (Tiếp theo)
1. Hãy tìm những từ Hán Việt trong đoạn trích sau
b) Kẻ này hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, sông có , xin ngài nếu giữ , gìn lòng, vào nước xin làm Nương , xuống đất xin làm cỏ . Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ.
(Nguyễn Dữ, Chuyện người con gái Nam Xương)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 22: Sự phát triển của từ vựng (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn 9 - Tiết 22: Sự phát triển của từ vựng (Tiếp theo)
KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Những nhận định sau đúng hay sai ? Đúng Sai (1). "Từ vựng của một ngôn ngữ không bao giờ thay đổi " (2)."Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc " X X 2. Vẽ sơ đồ phát triển nghĩa của từ ngữ? Sù ph¸t triÓn tõ vùng tiÕng ViÖt Ph¸t triÓn sè lîng tõ Ph¸t triÓn nghÜa cña tõ PT nghÜa theo p/t Èn dô PT nghÜa theo p/t ho¸n dô - Trong thời gian gần đây có các từ ngữ nào mới được cấu tạo trên cơ sở những từ cho sẵn đó? 1- Cho các từ : điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ Giải nghĩa từ : Điện thoại di động *điện thoại di động: Là điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở cho thuê bao I.Tạo từ ngữ mới * Ví dụ : Tiêt 22. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG(tt) điện thoại di động Điện thoại nóng kinh tế tri thức - sở hữu trí tuệ - đặc khu kinh tế Hãy điền các từ vừa tìm được vào chỗ trống thích hợp cho các phần giải nghĩa sau. 1 . .. là nền kinh tế dựa chủ yếu vào việc sản xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao 2 .Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những chính sách ưu đãi gọi là :........... 3.. là quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mạng lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp. sở hữu trí tuệ đặc khu kinh tế Kinh tế tri thức , , , - Tiết 22. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG I.Tạo từ ngữ mới 2. Trong tiếng Việt có những từ được cấu tạo theo mô hình "x + tặc"như "không tặc", "hải tặc" ... Hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện cấu tạo như trên ? : kẻ dùng kĩ thuật thâm nhập trái phép vào dữ liệu trên máy tính của người khác để khai thác hoặc phá hoại ... Qua các ví dụ vừa tìm hiểu cho ta biết có cách nào để phát triển từ vựng ? Tạo từ mới là một cách để phát triển từ vựng . Tiêt 22. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG I.Tạo từ ngữ mới - Lâm tặc - Tin tặc kẻ cướp tài nguyên rừng Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. Tiêt 22. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG I.Tạo từ ngữ mới * VD : *Ghi nhớ 1 1. Hãy tìm những từ Hán Việt trong đoạn trích sau a) trong tháng ba, là là . Gần xa nô nức , Chị em sắm sửa chơi . Dập dìu , Ngựa xe như nước áo quần như nêm. (Nguyễn Du, Truyện Kiều ) Thanh minh tiết Lễ tảo mộ hội đạp thanh yến anh bộ hành xuân giai nhân tài tử II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài * VD : Tiêt 22. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG b) Kẻ này hẩm hiu, chồng con rẫy bỏ, điều đâu bay buộc, tiếng chịu nhuốc nhơ, sông có , xin ngài nếu giữ , gìn lòng, vào nước xin làm Nương , xuống đất xin làm cỏ . Nhược bằng lòng chim dạ cá, lừa chồng dối con, dưới xin làm mồi cho cá tôm, trên xin làm cơm cho diều quạ, và xin chịu khắp mọi người phỉ nhổ. (Nguyễn Dữ, Chuyện người con gái Nam Xương ) 1. Hãy tìm những từ Hán Việt trong đoạn trích sau bạc mệnh duyên phận thần linh chứng giám Thiếp đoan trang tiết trinh bạc h ngọc Mị Ngu mĩ 2. Tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ những khái niệm sau : a) Bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong b) Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hoá (chẳng hạn nghiên cứu nhu cầu, thị hiếu của khách hàng) : AIDS : Maketing - Những từ này có nguồn gốc từ đâu ? Từ tiếng Anh Tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Hàn, tiếng Nhật Tiêt 22. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài * VD : Ngoài việc mượn tiếng Hán, tiếng Việt còn mượn ngôn ngữ nào nữa? : AIDS : Maketing Mượn từ ngữ của tiếng ngoài cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán. Tiêt 22. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG I.Tạo từ ngữ mới *Ghi nhớ 2 II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài Sù ph¸t triÓn tõ vùng tiÕng ViÖt Ph¸t triÓn sè lîng tõ Ph¸t triÓn nghÜa cña tõ PT nghÜa theo p/t Èn dô PT nghÜa theo p/t ho¸n dô T¹o tõ ng÷ míi Mîn tõ ng÷ cña tiÕng níc ngoµi 1 2 3 4 5 VÒNG 1 - Mỗi nhóm được trả lời 1 câu hỏi theo hình thức trắc nghiệm. Trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai không được tính điểm. Các nhóm còn lại trả lời đúng được cộng 5 điểm. C©u 1: Có mấy cách để phát triển từ vưng tiếng Việt? A B C D Một cách. Hai cách. . Ba cách. Bốn cách. NHÓM 1 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 C©u 2: Trong các nhóm từ sau đây, nhóm nào là từ mượn của tiếng Hán? Tr¾c nghiÖm A B C D Mãng xà, biên phòng, xà phòng. Tham ô, tô thuế, ô tô. Phê bình, phê phán, Ra- đi- ô. Ca sĩ, nô lệ, tài sản. NHÓM 2 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 C©u 3: Ý nào sau đây nêu đúng những cách phát triển về số lượng từ ngữ? Phương thức ẩn dụ và hoán dụ. Cấu tạo từ ngữ mới bằng các từ đã cho sẵn. Tạo từ ngữ mới và mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. Mượn từ ngữ của tiếng Hán. A B C D NHÓM 3 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 C©u 4: Tr¾c nghiÖm Trong các nhóm từ sau đây, nhóm nào là từ mượn của ngôn ngữ châu Âu ? Ô tô, ca nô, ra- đi- ô . Giang sơn, tô thuế, vườn tược. Xâm lấn, yêu thương, tình nghĩa. Hải cẩu, hải sản, hải vị. A B C D NHÓM 4 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 * Tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ ngữ tăng lên cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. * Mượn từ ngữ của tiếng ngoài cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là từ mượn tiếng Hán. Bài tập 1/74 . Tìm hai mô hình có khả năng tạo ra những từ ngữ mới như kiểu x + tặc ở phần trên (mục I.2) : ôxi hoá, cơ giới hoá, hiện đại hóa . : chiến trường, công trường, thương trường. Tiêt 22. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG I.Tạo từ ngữ mới II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài “x + trường” “x + hoá” III. Luyện tập Bài tập 2/74 . Tìm năm từ được dùng phổ biến gần đây và giải thích nghĩa của những từ đó. Ví dụ : Bàn tay vàng, công viên nước, thư điện tử, công nghệ sinh học, công nghệ gen, du lịch sinh thái, giao lưu trực tuyến, giáo án điện tử - Bàn tay vàng: - Công viên nước: Tiêt 22 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG I.Tạo từ ngữ mới II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài III. Luyện tập bàn tay tài giỏi, khéo léo hiếm có trong việc thực hiện một thao tác lao động hoặc kĩ thuật nhất định Công viên trong đó chủ yếu là những trò chơi dưới nước như trượt nước, bơi thuyền Bài tập 3 /74 . Trong những từ sau đây, từ nào mượn của tiếng Hán, từ nào mượn của các ngôn ngữ châu Âu ? nô lệ mãng xà xà phòng biên phòng ô tô tham ô tô thuế ra-đi-ô ô-xi cà phê phê bình phê phán ca nô ca sĩ , , , , , , , , , , , , , . Từ mượn tiếng Hán Từ mượn ngôn ngữ C. Âu Tiêt 25. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG I.Tạo từ ngữ mới II. Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài III. Luyện tập Hướng dẫn về nhà - Học thuộc lòng ghi nhớ. Làm tiếp các bài tập 1, 2: Tìm thêm và giải nghĩa các từ đó. Làm các bài tập còn lại. Nghiên cứu bài: Thuật ngữ. Vẽ lại sơ đồ tư duy về các cách phát triển của từ vựng tiếng việt.
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_9_tiet_22_su_phat_trien_cua_tu_vung_tiep_t.ppt