Bài giảng Toán 8 - Bài 2, Tiết 58: Bất phương trình bậc nhất một ẩn
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn:
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ: phương trình 6x – 6 = 0, 3 x + 7 = 0 là những phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a) Quy tắc chuyển vế:
Trong một đẳng thức số, khi chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia, thì ta phải đổi dấu hạng tử đó.
Đối với phương trình, ta cũng làm tương tự.
Chẳng hạn: với phương trình x + 3 = 0 ta chuyển hạng tử +3 từ vế trái sang vế phải và đổi thành –3 ta được x = -3.
Như vậy, ta có quy tắc chuyển vế được phát biểu như sau:
Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
b/ Quy tắc nhân với một số:
Trong một đẳng thức số, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số.
Như vậy ta có quy tắc nhân phát biểu như sau:
Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.
Mặt khác, quy tắc nhân còn có thể phát biểu như sau:
Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế với cùng một số khác 0.
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn:
Từ một phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương với phương trình đã cho.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán 8 - Bài 2, Tiết 58: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Baøi 2: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GI ẢI GV: Bùi Thanh Liêm – THCS Long Đứ c – Huy ện Long Phú – Tỉnh Sóc Tr ăng GV: Bùi Thanh Liêm – THCS Long Đứ c – Huy ện Long Phú – Tỉnh Sóc Tr ăng CÂU HỎI Cho phöông trình x (x + 2) = 0 Hoûi x = 0 , x = 2 có phải là nghi ệm c ủa phương trình không ? Hỏi hai phương trình x = 0 và x ( x + 2 )=0 có t ương đương v ới nhau không ? Gi ải: x = 0 là nghi ệm c ủa ph ương trình vì 0.( 0 + 2 ) = 0 x = -2 là nghi ệm c ủa ph ương trình vì –2.( -2 + 2 ) = 0 Hai ph ươngtrìnhx=0vàx(x+2)=0khôngtương đương với nhau vì chúng không có cùng tập nghi ệm. GV: Bùi Thanh Liêm – THCS Long Đứ c – Huy ện Long Phú – Tỉnh Sóc Tr ăng Cho các phương trình: 4x + 8 = 0, 6t – 6 = 0, y + t = 0. Hỏi, các phương trình trên phương trình nào là phương trình một ẩn. Hai ph ương trình 4x + 8 = 0, 6t – 6 = 0 được g ọi là ph ương trình b ậc nh ất một ẩn. Bài h ọc hôm nay s ẽ cung c ấp cho chúng ta các quy t ắc để gi ải ph ương trình b ậc nh ất d ễ dàng. GV: Bùi Thanh Liêm – THCS Long Đứ c – Huy ện Long Phú – Tỉnh Sóc Tr ăng Bài 2: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GI ẢI 1. Đị nh nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: 2. Hai quy t ắc bi ến đổi phương trình: 3. Cách gi ải phương trình bậc nhất một ẩn: Bài t ập áp dụng: GV: Bùi Thanh Liêm – THCS Long Đứ c – Huy ện Long Phú – Tỉnh Sóc Tr ăng 1. Đị nh nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình dạng ax + b = 0, vớiavàblàhaisố đã cho và a ≠ 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. Ví dụ: ph ươngtrình6x–6=0,3x+7=0lành ững ph ương trình bậc nh ất một ẩn. GV: Bùi Thanh Liêm – THCS Long Đứ c – Huy ện Long Phú – Tỉnh Sóc Tr ăng Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất một ẩn và hệ s ố c ủa chúng trong các phương trình sau: a) 1 + x = 0 ; b) x + x 2 = 0 ; c) 1 – 2t = 0; d) 3y = 0 ; e) 0x – 3 = 0 . GV: Bùi Thanh Liêm – THCS Long Đứ c – Huy ện Long Phú – Tỉnh Sóc Tr ăng Gi ải: Các ph ương trình a, c, d là ph ương trình bậc nh ất một ẩn vì nó có dạngax+b=0,(a ≠ 0) Ph ươngtrình 1+x=0 cóa=1,b=1; Ph ươngtrình 1–2t=0 cóa=-2,b=1; Ph ươngtrình 3y=0 cóa=3,b=0. Ph ương trình b không ph ải là ph ương trình bậc nh ất một ẩn. Ph ương trình c không ph ải là ph ương trình bậc nh ất một ẩn vì có hệ số a = 0. GV: Bùi Thanh Liêm – THCS Long Đứ c – Huy ện Long Phú – Tỉnh Sóc Tr ăng 2. Hai quy t ắc bi ến đổ i phương trình: a) Quy t ắc chuy ển v ế: Trong một đẳ ng th ức số, khi chuy ển một hạng tử từ vế này sang vế kia, thì ta ph ải đổ i dấu hạng tử đó. Đố i với ph ương trình, ta cũng làm tương tự. Ch ẳng hạn: với ph ương trình x + 3 = 0 ta chuy ển hạng tử +3 từ vế trái sang vế ph ải và đổ i thành –3 ta được x = -3. GV: Bùi Thanh Liêm – THCS Long Đứ c – Huy ện Long Phú – Tỉnh Sóc Tr ăng Nh ư vậy, ta có quy tắc chuy ển vế được phát bi ểu nh ư sau: Trong một phương trình, ta có thể chuy ển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổ i dấu hạng tử đó. GV: Bùi Thanh Liêm – THCS Long Đứ c – Huy ện Long Phú – Tỉnh Sóc Tr ăng
File đính kèm:
bai_giang_toan_8_bai_2_tiet_58_bat_phuong_trinh_bac_nhat_mot.pdf
Tiet 58. Bat phuong trinh mot an.ppt