Bài giảng Toán 9 - Chương 1, Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn (Tiết 2)
a) Mục tiêu: Học sinh viết được và tính được tỉ số lượng giác của góc nhọn
b) Nội dung: bài tập 11/tr76 sgk.
c) Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
GV: Y/c HS hoạt động cá nhân, chữa bài tập: Cho tam giác ABC vuông tại C. Em hãy viết các tỉ số lượng giác của góc A và góc B?
+ Kiểm tra kết quả và cách làm của một số HS
+ Xác nhận HS làm đúng; hoặc hướng dẫn trợ giúp HS làm chưa đúng.
HS:Giải thích được cách làm bài của mình
Gv nhận xét cho điểm bài làm của học sinh.
GV: Dẫn dắt vào bài mới
* Ở tiết trước chúng ta đã được làm quen với tỉ số lượng giác của góc nhọn, chúng ta biết tính độ dài cạnh của tam giác vuông khi biết độ lớn góc. Ngoài ứng dụng đó, tỉ số lượng giác còn có những ứng dụng nào khác và tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau có quan hệ với nhau như thế nào? Chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Toán 9 - Chương 1, Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn (Tiết 2)

Tiết PPCT: 6 Ngày soạn: //2020 Tuần dạy: Lớp dạy Bài 1. TỶ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (tiếp theo) Thời gian thực hiện: (1 tiết) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của một góc nhọn. - Hiểu được các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau và tỷ số lượng giác của các góc 300 ,450 ,600 thông qua các ví dụ 2. Năng lực hình thành: * Năng lực chung: + Năng lực tự học: Học sinh xác định đúng đắn động cơ, thái độ học tâp; tự đánh giá và điềuchỉnh được kế hoạch học tập; tự nhận ra được những sai sót và khắc phục. + Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực hiện nhiệm vụ trong các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản ứng tíchcực trong giao tiếp. + Năng lực hợp tác: Học sinh xác định được nhiệm vụ của tổ/nhóm, trách nhiệm của bản thân,đề xuất được những ý kiến đóng góp góp phần hoàn thành nhiệm vụ học tập. + Năng lực sáng tạo: Học sinh biết vận dụng tính sáng tạo để giải quyết tình huống của từng bài toán cụ thể. * Năng lực đặc thù Toán học: - Năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học: Học sinh biết cách sử dụng các dụng cụ để dựng các góc khi biết tỉ số lượng giác của chúng, biết mô phỏng lại hình vẽ thực tế thành bài toán hình học. - Năng lực giao tiếp Toán học: Học sinh chủ động tham gia và trao đổi thông qua hoạt động nhóm. - Năng lực hợp tác: Học sinh biết phối hợp, chia sẻ trong các hoạt động tập thể. - Năng lực giải quyết vấn đề Toán học: Biết vận dụng các công thức định nghĩa các tỷ số lượng giác của một góc nhọn một cách linh hoạt để giải bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề thực tiễn: Học sinh biết cách liên tưởng kiến thức để vận dụng giải quyết các bài toán, vấn đề có yếu tố thực tiễn 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực hiện. - Trung thực: Thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn cần trung thực. - Trách nhiệm: Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, bảng phụ. 2. Học sinh:Thước kẻ. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1: Khởi động (6 phút) a) Mục tiêu: Học sinh viết được và tính được tỉ số lượng giác của góc nhọn b) Nội dung: bài tập 11/tr76 sgk. c) Sản phẩm: Dự đoán của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV + HS Nội dung GV: Y/c HS hoạt động cá nhân, chữa bài Bài tập: Cho tam giác ABC vuông tại C. tập: Cho tam giác ABC vuông tại C. Em hãy viết các tỉ số lượng giác của góc Em hãy viết các tỉ số lượng giác của A và góc B? góc A và góc B? + Kiểm tra kết quả và cách làm của một số HS + Xác nhận HS làm đúng; hoặc hướng dẫn trợ giúp HS làm chưa đúng. HS:Giải thích được cách làm bài của mình Gv nhận xét cho điểm bài làm của học sinh. GV: Dẫn dắt vào bài mới Commented [lađ1]: chưa đúng 4 bước * Ở tiết trước chúng ta đã được làm quen với tỉ số lượng giác của góc nhọn, chúng ta biết tính độ dài cạnh của tam giác vuông khi biết độ lớn góc. Ngoài ứng dụng đó, tỉ số lượng giác còn có những ứng dụng nào khác và tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau có quan hệ với nhau như thế nào? Chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (20 phút) Hoạt động 2.1: Dựng góc nhọn khi biết TSLG của nó a) Mục tiêu: Học sinh biết cách dựng góc nhọn khi biết TSLG của góc đó b) Nội dung:ví dụ 3, ví dụ 4 (sgk) c) Sản phẩm: Học sinh dựng được góc nhọn khi biết TSLG của góc đó d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV + HS Nội dung *Giao nhiệm vụ học tập 1. Ví dụ 3:(SGK) - Tìm hiểu ví dụ 3 + Hướng dẫn, bổ trợ: (?) Một bài toán dựng hình phải thực hiện theo những bước nào? y (?) Đối với bài toán đơn giản ta chỉ cần B 1 thực hiện hai bước: Cách dựng và 3 chứng minh. (?) Nêu công thức tính tan ? x (?) Để dựng góc nhọn ta cần dựng O 2 A tam giác vuông có cạnh như thế nào? Dựng góc vuông xOy . Lấy một đoạn thẳng (?) Để dựng tam giác vuông thoã mãn làm đơn vị. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho điều kiện trên ta dựng yếu tố nào OA 2; trên tia Oy lấy điểm B sao cho trước, yếu tố nào sau? OB 3 * Thực hiện nhiệm vụ 1: Góc OBA bằng góc cần dựng.Thật vậy, ta có - Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi OA 2 * Báo cáo, thảo luận: tan A tanB OB 3 - Dựng được góc theo yêu cầu của đề bài. *Kết luận nhận định: GV chốt lại cách dựng trong VD3. *Giao nhiệm vụ học tập 2. Ví dụ 4:(SGK) - Tìm hiểu ví dụ 4 y * Thực hiện nhiệm vụ 2: 1 - Hoạt động nhóm đôi, làm bài ra vở. M * Báo cáo, thảo luận: 2 - Đại diện nhóm lên bảng làm bài. 1 *Kết luận nhận định: x GV chốt lại cách dựng trong VD4 và O N chú ý. Cách dựng: Dựng góc vuông xOy , lấy một đoạn thẳng làm đơn vị. Trên tia Oy lấy điểm M sao cho OM 1. Lấy điểm M làm tâm, vẽ cung tròn bán kính 2. Cung tròn này cắt tia Ox tại N . Khi đó góc ONM bằng góc cần dựng. Chứng minh: Thật vậy, ta có OM 1 sin sin N 0,5 ON 2 * Chú ý: ( SGK ) Hoạt động 2.2: Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau . a) Mục tiêu: Học sinh hiểu định lí về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. b) Nội dung: ?4, định lí (sgk) c) Sản phẩm: Học sinh rút ra được định lí về tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV + HS Nội dung *Giao nhiệm vụ học tập. Ta có : 900 . Theo định nghĩa các tỉ số - Hoạt động nhóm lớn làm ?4 lượng giác của một góc nhọn ta có : * Thực hiện nhiệm vụ : AC AB sin ; cos Nhóm 1: Lập tỉ số sin vàcos rồi so BC BC AC AB sánh. tan ; cot Nhóm 2: Lập tỉ số cos và sin rồi so AB AC AB AC sánh sin ; cos Nhóm 3: Lập tỉ số tan và cot rồi so BC BC AB AC sánh. tan ; cot Nhóm 4: Lập tỉ số cot và tan rồi so AC AB sánh. Vậy, với 900 * Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các sin cos nhóm nhận xét, đánh giá bài làm. cos sin *Kết luận nhận định: GV chốt kiến tan cot thức và giới thiệu định lí và bảng tỉ số cot tan lượng giác của các góc đặc biệt. Định lý: SGK/74 chú ý: (Sgk) 3. Hoạt động 3: Luyện tập (10 phút) a) Mục tiêu: Học sinh vận dụng được kiến thức vừa học để giải quyết được một số bài Commented [lađ2]: in đậm tập ở mức độ cơ bản về tỉ số lượng giác của góc nhọn, biết cách liên hệ kiến thức với nội dung liên quan đến thực tế b) Nội dung: Bài tập trắc nghiệm điền từ, bài tập tự luận, bài tập ứng dụng thực tế c) Sản phẩm: Bài làm của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV + HS Nội dung *Giao nhiệm vụ học tập 1. Bài 1 - Làm bài 1, nhóm đôi điền vào chỗ trống: sin450 cos ;tan cot450 sin30 0 cos ;cos300 sin tan cot60 0 ;cot tan . * Thực hiện nhiệm vụ 1: - HS hoạt động nhóm đôi vào PHT * Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm nhận xét, đánh giá bài làm. *Kết luận nhận định: GV chốt bảng tỉ Bài 2: Không dùng máy tính bỏ túi, hãy sắp số lượng giác của các góc đặc biệt. xếp các tỉ số lượng giác sau từ nhỏ đến lớn: *Giao nhiệm vụ học tập 2. cos480 ; sin250 ; cos620 ;sin750 ; sin480 Commented [lađ3]: chưa đúng kích cỡ - Làm bài 2 ra vở * Thực hiện nhiệm vụ 1: Giải - HS hoạt động cá nhân làm vào vở Ta có: cos 480 sin 420 ; cos 620 sin 280 * Báo cáo, thảo luận: 0 0 - HS lên bảng làm bài, các bạn nhận xét, Khi góc nhọn tăng dần từ 0 đến 90 thì đánh giá bài làm. sin tăng dần nên: *Kết luận nhận định: GV chốt bảng tỉ sin 250 sin 280 sin 420 sin 480 sin 750 số lượng giác của các góc đặc biệt. 4. Hoạt động 4: Vận dụng (9 phút) a) Mục tiêu: Học sinh vận dụng được kiến thức để giải quyết một số dạng toán thực tế liên quan đến tỉ số lượng giác b) Nội dung: Bài tập toán thực tế c) Sản phẩm: Bài giải của học sinh d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV + HS Nội dung *Giao nhiệm vụ học tập. - Giáo viên đưa đề bài, yêu cầu học sinh đọc đề, xác định các giả thiết, yêu cầu C C của bài toán 25° Bài 1: Một người quan sát ở đài hải đăng cao 15m so với mực nước biển nhìn thấy một chiếc thuyền ở xa với A B một góc nghiêng xuống là 250. Hỏi chiếc thuyền đang đứng cách chân hải Giải đăng là bao nhiêu mét? x C 25° *Thực hiện nhiệm vụ - Học sinh hoạt động cá nhân, liên hệ 150m đến kiến thức vừa học, chuyển từ bài 25° toán thực tế sang đề bài của bài toán A B toán học. Giả sử trong hình vẽ BC là độ cao của *Báo cáo, thảo luận đài hải đăng so với mực nước biển thì AB - Giáo viên chọn bài làm của học sinh, là khoảng cách từ thuyền đến chân ngọn chiếu lên màn hình để đưa ra thảo luận, hải đăng, góc nghiêng xuống sửa lỗi giúp học sinh *Kết luận, nhận định A· Cx 25 C· AB 25 - Giáo viên nhắc lại kiến thực áp dụng Xét ABC vuông tại B có: trong bài toán, mở rộng bài toán, có thể AB BC.tan 25 15.cot 25 32,168 m cho học sinh tự đặt ra một bài toán thực Vậy khoảng cách từ con thuyền đến chân ngọn hải đăng khoảng 32,168 mét. tế có nội dung tương tự * Hướng dẫn tự học ở nhà: Hình vẽ minh họa - GV yêu cầu học sinh tự học, nắm chắc các công thức về tỉ số lượng giác trong bài học - Làm các bài tập trong SGK - Bài tập thêm: A Bài 1: Một người đang ở trên một cái tháp có chiều cao h =100m nhìn xuống một con đường chạy thẳng đến chân tháp. Anh ta nhìn thấy một chiếc xe máy 30° 60° C B với góc hạ 30 . Sáu phút sau lại nhìn D thấy nó với góc hạ 60 . Hỏi sau bao nhiêu phút thì xe máy đến chân tháp? 1,2km Cho biết vận tốc xe máy không đổi. 3km Bài 2: N Một thủy thủ lái thuyền ra biển hướng 41° về hướng đông bắc với góc nghiêng so W E với phương bắc là 41 .Đi được 3km anh ta phát hiện sắp hết nhiên liệu nên S vội quay thuyền vào bờ theo hướng cũ, đi được 1,2km thì thuyền tắt máy. Hỏi lúc đó thuyền cách bờ bao xa?
File đính kèm:
bai_giang_toan_9_chuong_1_bai_2_ti_so_luong_giac_cua_goc_nho.doc
HH9 C1 B2 T2 TSLG CUA GOC NHON NGUYEN THI THUY AN (1)( Hoàn chỉnh).pptx