Bài tập môn Toán Lớp 5 - Luyện tập chung

3. Củng cố, dặn dò

-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm, tự ôn luyện về tỉ số phần trăm, đọc và phân tích biểu đồ hình quạt, nhận dạng và tính diện tích, thể tích các

 

docx 4 trang Bảo Anh 11/07/2023 3020
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập môn Toán Lớp 5 - Luyện tập chung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập môn Toán Lớp 5 - Luyện tập chung

Bài tập môn Toán Lớp 5 - Luyện tập chung
GIÁO ÁN 
 Môn: TOÁN
Tên bài dạy: LUYỆN TẬP CHUNG
MỤC TIÊU
Kiến thức
 Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
Kĩ năng
Vận dụng tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải các bài toán có liên quan
Thái độ
Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác khi giải toán có lời văn.
Có thái độ nghiêm túc, tích cực làm bài tập.
ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 Giáo viên: Sách giáo khoa.
 Bảng phụ ghi bài tập.
 Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3 phút
Củng cố kiến thức
GV yêu cầu HS nêu quy tắc tính DTXQ, DTTP của hình hộp chữ nhật và hình lập phương
1 HS trả lời
Cả lớp nghe và nhận xét
2 phút
28 phút
2 phút
Dạy học bài mới
Giới thiệu bài
Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luyện tập về tính diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
GV mời 1 HS đọc đề bài, yêu cầu HS quan sát hình bể cá trong SGK.
GV hướng dẫn HS phân tích đề bài và tìm cách giải:
+ Hãy nêu các kích thước của bể cá.
+Diện tích kính dùng để làm bể cá là diện tích của những mặt nào?
+Hãy nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật.
+Khi đã tính được thể tích bể cá, làm thế nào để tính được thể tích nước?
+ GV yêu cầu HS làm bài, nhắc HS 1dm3 = 1 lít nước
+ GV chữa bài và nhận xét, yêu cầu 2 HS cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài 2:
- GV mời 1 HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm.
-GV nhận xét và cho điểm.
-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Bài tập 2 giúp các con củng cố kiến thức gì?
 Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát hình.
-GV hướng dẫn
+ Gọi cạnh của hình lập phương N là a thì cạnh của hình lập phương M sẽ như thế nào với a?
+ Viết công thức tính diện tích toàn phần của hai hình lập phương trên.
+ Vậy diện tích toàn phần của hình lập phương M gấp mấy lần diện tích toàn phần của hình lập phương N?
+ Viết công thức tính thể tích của hình lập phương N và hình lập phương M.
+ Vậy thể tích của hình lập phương M gấp mấy lần thể tích của hình lập phương N?
+ Yêu cầu HS trình bày bài vào vở.
Củng cố, dặn dò
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập luyện tập thêm, tự ôn luyện về tỉ số phần trăm, đọc và phân tích biểu đồ hình quạt, nhận dạng và tính diện tích, thể tích các hình đã học.
Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học
1 HS đọc, cả lớp nghe và quan sát hình minh họa SGK.
HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+Bể cá có chiều dài 1m, chiều rộng 50cm, chiều cao 60cm.
+Diện tích kính dùng làm bể cá là diện tích xung quanh và diện tích một mặt đáy, vì bể cá không có nắp.
+ 2 HS nêu
+Mực nước trong bể có chiều cao bằng ¾ chiều cao của bể nên thể tích nước cũng bằng ¾ thể tích của bể.
+ HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Giải
1m= 10dm, 50cm=5dm, 60cm=6dm
a)Diện tích xung quanh của bể kính là:
(10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2)
Diện tích đáy của bể kính là:
10 x 5 = 50 (dm2)
Diện tích kính dùng làm bể cá là:
180 + 50 = 230 (dm2)
b)Thể tích trong lòng bể kính là:
10 x 5 x 6 = 300 (dm3)
c) 300 dm3 = 300 lít
Thể tích nước trong bể là:
300 x 3 : 4 = 225 (lít)
 Đáp số: a) 230 dm2
 b) 300 dm3
 c) 225 lít
- 1 HS đọc đề trước lớp, cả lớp đọc nhẩm đề bài trong SGK.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập. 1 HS lên bảng làm bài
Giải
a)Diện tích xung quanh của hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 4 = 9(m2)
b)Diện tích toàn phần của hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2)
c)Thể tích của hình lập phương là:
1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375(m3)
Đáp số: a) 9m2
 b) 13,5m2
 c) 3,375m3
-Cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài bạn.
- HS trả lời: quy tắc tính DTXQ, DTTP, thể tích HLP.
-1HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc thầm lại đề bài và quan sát hình SGK.
+Cạnh của hình lập phương M sẽ gấp 3 lần nên sẽ là a x 3
+Diện tích toàn phần của hình lập phương N là: a x a x 6
Diện tích toàn phần của hình lập phương M là: 
(a x 3) x (a x 3) x 6 
= (a x a x 6) x 9
+Diện tích toàn phần của hình lập phương M gấp 9 lần diện tích toàn phần của hình lập phương N
+Thể tích hình lập phương N là:
a x a x a
+Thể tích của hình lập phương M là:
(a x 3) x (a x 3) x (a x 3)
= (a x a x a) x 27
+ Thể tích của hình lập phương M gấp 27 lần thể tích của hình lập phương N.
+ HS tự làm bài vào vở.

File đính kèm:

  • docxbai_tap_mon_toan_lop_5_luyen_tap_chung.docx