Đề cương ôn tập học kì II môn Ngữ văn 6 - Năm học 2020-2021

A. Kiến thức cơ bản

I/ Phần văn bản: thơ và truyện kí Việt Nam đã học.

- Bài học đường đời đầu tiên

- Sông nước Cà Mau

- Bức tranh của em gái tôi

- Vượt thác

- Đêm nay Bác không ngủ

- Lượm

- Cô Tô

* Lưu ý: HS nhận biết tác giả và tác phẩm, thể loại của văn bản. Hiểu nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản.

II/ Tiếng Việt

- So sánh;

- Nhân hóa

- Ẩn dụ;

- Hoán dụ

- Câu trần thuật đơn; Câu trần thuật đơn có từ là; Câu trần thuật đơn không có từ là;

- Các thành phần chính của câu

- Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ

 

docx 14 trang phuongnguyen 25/07/2022 22480
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì II môn Ngữ văn 6 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì II môn Ngữ văn 6 - Năm học 2020-2021

Đề cương ôn tập học kì II môn Ngữ văn 6 - Năm học 2020-2021
 TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II 
 TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI NĂM HỌC 2020 – 2021
 MÔN NGỮ VĂN 6 
A. Kiến thức cơ bản
I/ Phần văn bản: thơ và truyện kí Việt Nam đã học. 
- Bài học đường đời đầu tiên
- Sông nước Cà Mau
- Bức tranh của em gái tôi
- Vượt thác
- Đêm nay Bác không ngủ
- Lượm
- Cô Tô 
* Lưu ý: HS nhận biết tác giả và tác phẩm, thể loại của văn bản. Hiểu nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của văn bản.
II/ Tiếng Việt
So sánh;
Nhân hóa
Ẩn dụ;
Hoán dụ
Câu trần thuật đơn; Câu trần thuật đơn có từ là; Câu trần thuật đơn không có từ là;
Các thành phần chính của câu
Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ
III/ Tập Làm Văn 
 - Văn miêu tả cảnh
 Học sinh nắm vững các bước làm bài văn tả cảnh.
CỤ THỂ 
Phần Văn Bản:
 HỆ THỐNG CÁC TÁC PHẨM 
HỌC KÌ I
TỰ SỰ DÂN GIAN
- Truyền thuyết: Bánh chưng, bánh giầy. Sự tích Hồ Gươm, Thánh Gióng...
- Cổ tích: Thạch Sanh, Em bé thông minh 
- Ngụ ngôn: Thày bói xem voi. Ếch ngồi đáy giếng,..
- Truyện cười : Treo biển. Lợn cưới, áo mới.
TỰ SỰ TRUNG ĐẠI
- Con hổ có nghĩa; 
- Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng.
HỌC KÌ II
1. Truyện và kì :
TT
Văn bản
Ý nghĩa
1
Bài học đường đời đầu tiên
Tô Hoài
Tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác khiến ta phải ân hận suốt đời.
2
Sông nước Cà Mau 
Đoàn Giỏi
Sông nước Cà Mau là một đoạn trích độc đáo và hấp dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm ḷng gắn bó của nhà văn Đoàn Giỏi với thiên nhiên và con người vùng đất Cà Mau.
3
Bức tranh của em gái tôi
Tạ Duy Anh
T́nh cảm trong sáng nhân hậu bao giờ cũng lớn hơn, cao đẹp hơn ḷng ghen ghét, đố kị.
4
Vượt thác
Võ Quảng
Vượt thác là một bài ca về thiên nhiên, đất nước quê hương, về người lao động ; từ đó đă kín đáo nói lên tình yêu đất nước, dân tộc của nhà văn.
5
Buổi học cuối cùng
An-phông-xơ Đô-đê
-Tiếng nói là một giá trị văn hóa cao quư của dân tộc, yêu tiếng nói là yêu văn hóa của dân tộc. T́nh yêu tiếng nói dân tộc là một biểu hiện cụ thể của ḷng yêu nước. Sức mạnh của tiếng nói dân tộc là sức mạnh của văn hóa, không một thế lực nào có thể thủ tiêu. 
6
Cô Tô
Nguyễn Tuân
- Bài văn cho thấy vẻ đẹp độc đáo của thiên nhiên trên biển đảo Cô Tô, vẻ đẹp của người lao động 
7
Cây tre Việt Nam
Thép Mới
.Văn bản cho thấy vẻ đẹp và sự gắn bó của cây tre với đời sống dân tộc ta. Qua đó cho thấy tác giả là người có hiểu biết về cây tre, có tình cảm sâu nặng có niềm tin và tự hào chính đáng về cây tre VNam.
2. Thơ :
TT
Tên bài 
Ý nghĩa
1
Đêm nay Bác không ngủ ( 1951)
 Minh Huệ
Bài thơ thể hiện tấm ḷng Yêu thương bao la của Bác Hồ với bộ đội và nhân dân; ttnh cảm kính yêu cảm phục của bộ đội của nhân dân ta đối với Bác.
2
Lượm 
( 1949)Tố Hữu
Bài thơ khắc họa h́nh ảnh chú bé hồn nhiên dũng cảm hi sinh v́ nhiệm vụ kháng chiến. Đó là một h́nh tượng cao đẹp trong thơ Tố Hữu. 
3. Văn bản nhật dụng :
STT
 Tên bài 
 Nội dung
1
Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
Xi- át- tơn
Con người phải sống hòa hợp với thiờn nhiờn, chăm lo bảo vệ môi trường và thiên nhiên như bảo vệ mạng sống của chính mình.
Phần Tiếng Việt: 
TỪ LOẠI
1. Các từ loại đã học.
PHÓ TỪ
LƯỢNG TỪ
ĐỘNG TỪ
TÍNH TỪ
CHỈ TỪ
SỐ TỪ
DANH TỪ
CỤM TÍNH TỪ
CỤM ĐỘNG TỪ
CỤM DANH TỪ
2. Các phép tu từ đã học.
BIỆN PHÁP TU TỪ
HOÁN DỤ
ẨN DỤ
NHÂN HÓA
SO SÁNH 
So sánh
Nhân hóa
Ẩn dụ
Hoán dụ
Khái niệm
Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật... bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị những suy nghĩ tình cảm của con người.
Là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Là gọi tên sự vật, hiện tượng,khái niệm bằng tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có nét quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Ví dụ
Mặt trăng tròn như cái đĩa bạc.
Từ trên cao, chị trăng nhìn em mỉm cười.
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. ( ăn quả : hưởng thụ; trồng cây : người làm ra)
Lớp ta học chăm chỉ.
Các kiểu
2 kiểu :
+ So sánh ngang bằng,:
( Từ so sánh: như, giống như, tựa, y hệt, y như, như là...)
+so sánh không ngang bằng. 
(Từ so sánh: hơn, thua, chẳng bằng,...
3 kiểu nhân hóa :
- Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
- Dùng những từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động, tính chất của vật.
- Trò chuyện, xưng hô với vật như đối với người.
4 kiểu ẩn dụ thường gặp:
- Ẩn dụ hình thức.
- Ẩn dụ cách thức
- Ẩn dụ phẩm chất.
- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giỏc.
4 kiểu:
- Lấy bộ phận để gọi toàn thể.
- Lấy cái cụ thể để gọi cái trỡu tượng.
- Lấy dấu hiệu sự vật để gọi sự vật.
- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng
Phần Tập Làm Văn:
Các loại văn bản và những phương thức biểu đạt đã học
TT
Các PTBĐ
Thể hiện qua các bài văn đã học
Đã tập làm
1
Tự sự
“Con Rồng cháu Tiên”; “Bánh chưng, bánh dày”; “Thánh Gióng”, “Sơn Tinh Thủy Tinh”; “Sự tích Hồ Gươm”; “Thạch Sanh”; “Em bé thông minh”; “Cây bút thần”; “Ông lão đánh cá và con cá vàng”; “Ếch ngồi đáy giếng”; “Thầy bói xem voi”; “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”; “Treo biển”; “Lợn cưới, áo mới”; “Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng”; “Dế Mèn phiêu lưu kí”; “Bức tranh của em gái tôi”; “Buổi học cuối cùng”; “Đêm nay Bác không ngủ”; “Bài học đường đời đầu tiên”.
x
2
Miêu tả
“Sông nước Cà Mau”, “Vượt thác”, “Mưa”, “Cô Tô”, “Lao xao”, “Động Phong Nha”.
x
3
Biểu cảm
“Lượm”, “Đêm nay Bác không ngủ”, “Mưa”, “Cô Tô”, “Lao xao”, “Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử”. “Cây tre Việt Nam”,
4
Nghị luận
“Lòng yêu nước”, “Bức thư của thủ lĩnh da đỏ”.
5
Hành chính - công vụ
Đơn từ (Theo mẫu và không theo mẫu).
2. Đặc điểm 
TT
Văn bản
Mục đích
Nội dung
Hình thức
1
Tự sự
Thông báo, giải thích, nhận thức
Nhân vật, sự việc, thời gian, địa điểm, diễn biến, kết quả
Văn xuôi, tự do
2
Miêu tả
Cho hình dung, cảm nhận
Tính chất, thuộc tính trạng thái sự vật, cảnh vật, con người
Văn xuôi, tự do
3
Đơn từ
Đề đạt yêu cầu
Lí do và yêu cầu
Theo mẫu với đầy đủ y/t
3. Cách làm:
Các phần
Tự sự
Miêu tả
Mở bài
Giới thiệu nhân vật, tình huống, sự việc
Giới thiệu đối tượng miêu tả
Thân bài
Diễn biến tình tiết: 
Miêu tả đối tượng từ xa đến gần, từ bao quát đến cụ thể, từ trên xuống dưới .v.v. (Theo một trật tự quan sát).
Kết bài
Kết quả sự việc, suy nghĩ
Cảm xúc, suy nghĩ (Cảm tưởng)
B. Đề minh họa 
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian: 90 phút
Chủ đề
Mức độ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
 thấp
Vận dụng cao
Tổng
PHẦN 1
Đọc-hiểu 
- Truyện cười
- Truyện ngụ ngôn
-Truyện trung đại
-Thơ
-Truyện hiện đại
( Ngữ liệu ngoài SGK với độ dài và kiến thức phù hợp)
- Xác định thể loại, phương thức biểu đạt, ngôi kể, nhân vật chính.
- Chỉ rõ nội dung chính của đoạn trích.
- Tìm và nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ...
1 câu
0,5
5%
2 câu
2,5đ
25%
3 câu
3,0đ
30%
PHẦN 2
 Làm văn
- Rút ra bài học cuộc sống,từ đoạn trích phần I.
Văn tả cảnh
1 câu
2,0đ
20%
1 câu
5,0đ
50%
2 câu
7,0đ
70%
TỔNG CHUNG
1 câu
0,5đ
5%
2 câu
2,5đ
25%
1 câu
2,0đ
20%
1 câu
5,0đ
50%
5 câu
10đ
100%
UBND QUẬN LÊ CHÂN
TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU
Đề : 01
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II 
NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn: Ngữ văn lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Chú ý: Đề thi gồm 01 trang. Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra.
Phần I. Đọc – hiểu ( 3,0 điểm) 
	Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:	
 THƯƠNG CHA
Thương cha nắng sớm mưa chiều
Ruộng đồng vất vả rất nhiều cực thân
Nuôi con khôn lớn thành nhân
Dạy con đạo lý nghĩa ân trên đời
Công ơn dưỡng dục cao vời
Như là sông núi biển trời bao la
Làm con phụng dưỡng mẹ cha
Viếng thăm chăm sóc mới là hiếu nhân.
	 ( Thơ Huê Đàm )
Câu 1(0,5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên.
Câu 2(1,0 điểm): Nội dung chủ yếu của đoạn trích trên là gì? 
Câu 3(1,5 điểm): Phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong những câu thơ sau: 
 Công ơn dưỡng dục cao vời
 Như là sông núi biển trời bao la
 Phần II. Làm văn (7,0 điểm)
Câu 1(2,0 điểm): Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc – hiểu, hãy trình bày ngắn gọn những suy nghĩ của em về tình phụ tử.
Câu 2(5,0 điểm): Hãy viết bài văn tả lại một cảnh đẹp quê hương mà em yêu thích nhất.
 -------------------Hết----------------
UBND QUẬN LÊ CHÂN
TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II 
MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
Năm học 2020 - 2021
(Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
Câu 
Yêu cầu
Điểm
1
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm
0,5
2
- Nội dung chính của đoạn trích: Đoạn trích ca ngợi công cha to lớn, sâu nặng và vô cùng vô tận như sông núi biển trời. Từ đó, tác giả khuyên nhủ mỗi người chúng ta phải làm tròn chữ hiếu để đền đáp công ơn của cha mẹ.
1,0 
3 
- Biện pháp tu từ: So sánh ( “Công ơn dưỡng dục “Như là sông núi biển trời bao la”)
- Tác dụng :
 + Làm cho cách diễn đạt trở nên sinh động, gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt, gây ấn tượng với bạn đọc.
 + Nhấn mạnh và ca ngợi tình phụ tử bao la, vĩnh hằng, vô cùng, vô tận...
 + Thể hiện thái độ của tác giả: biết ơn, trân trọng, kính yêu cha ; nhắn nhủ mỗi người phải giữ trọn đạo hiếu làm con...
0, 5 
0,25 
0,5 
0,25 
Phần II
7,0 
Câu 1
(2,0 đ)
* Hình thức: Hs có thể trình bày theo đoạn văn hoặc theo ý.
* Nội dung: HS nêu được một vài suy nghĩ về tình phụ tử.
Có thể là:
 Đoạn trích đã để lại cho em suy nghĩ sâu sắc về tình phụ tử.
* Nêu ý hiểu về tình phụ tử: Tình phụ tử là tình cảm giữa cha và con, tình cảm ấy bền chặt và bao dung, theo mỗi con người đến hết cuộc đời.
* Biểu hiện : 
- Cha luôn che chở cho chúng ta; là trụ cột, vất vả mưu sinh vì miếng cơm manh áo cho gia đình. Cha nghiêm khắc dạy dỗ con nên người...
- Con cái yêu thương, kính trọng, biết ơn cha; chăm sóc cha khi về già, lúc đau yếu...
* Vai trò: 
Tình phụ tử là tình cảm quan trọng trong mỗi cuộc đời con người.
+ Tình phụ tử sẽ giúp chúng ta bước qua sóng gió cuộc đời. 
+ Cha sẽ chăm sóc ta, dạy dỗ ta sự can đảm để mạnh mẽ, trưởng thành và phát triển nhân cách của người con.
+ Tình cảm vững chắc ấy là bến bờ bình yên của mỗi chúng ta giữa bộn bề cuộc sống.
+ Đó là tình cảm thiêng liêng, là phẩm chất quý báu và là cội nguồn của những tình cảm cao quý khác... 
* Bàn luận: Tuy nhiên hiện nay, vẫn có những người cha thiếu trách nhiệm với con cái; hoặc những người con hỗn hào, ngược đãi cha mẹ...Đó là những việc làm đáng lên án, phê phán
* Bài học nhận thức, hành động
- Mỗi chúng ta cần phải nhận thức được rõ về tầm quan trọng của tình phụ tử nói riêng và tình cảm gia đình nói chung. 
- Để có một cuộc đời vui vẻ hạnh phúc, mỗi cá nhân cần phải có trách nhiệm xây dựng, giữ gìn tổ ấm của mình. 
- Là người con trong gia đình, hãy quan tâm, kính yêu và biết ơn ông bà, cha mẹ. 
- Hãy học tập thật tốt, vâng lời, hiếu thảo với cha mẹ....
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,5
Câu 2
(5,0 điểm)
 1. Hình thức, kĩ năng 
a. Hình thức: 
- Đủ bố cục 3 phần
- Chữ viết rõ ràng, không sai chính tả, không mắc lỗi ngữ pháp, diễn đạt mạch lạc, hành văn trôi chảy. 
 b. Kĩ năng: 
- Viết đúng kiểu bài văn tả cảnh .
- Tả có thứ tự, diễn đạt trôi chảy, 
- Văn viết giàu hình ảnh, có cảm xúc, không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
0,5
2. Nội dung
A. Mở bài:
+ Dẵn dắt và giới thiệu chung về cảnh định tả. 
+ Nêu ấn tượng chung về cảnh.
0,5
B.Thân bài: 
Miểu tả chi tiết cảnh đẹp theo một trình tự hợp lí.
3,5
C. Kết bài:
- Khẳng định lại tình cảm, suy nghĩ của em với cảnh đẹp đã tả. 
- Bày tỏ mong ước, hứa hẹn.
0,5
* Lưu ý: Khuyến khích những bài làm có cách miêu tả sáng tạo, lời văn giàu cảm xúc; biết kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài văn.
-------------------Hết-----------------
UBND QUẬN LÊ CHÂN
TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU
Đề : 02
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II – TUẦN 30
NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn: Ngữ văn lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Chú ý: Đề thi gồm 01 trang. Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra.
Phần I. Đọc – hiểu ( 3,0 điểm) 
	Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:	
 “Mẹ là biển rộng mệnh mông 
Dạt dào che chởcon trông con chờ 
 Đi xa con nhớ từng giờ
Mẹ là tất cả bến bờ bình yên. ”
 (“Mẹ là tất cả”- Phạm Thái)
Câu 1 (0.5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong đoạn trích trên.
Câu 2(1,0 điểm): Nội dung chủ yếu của đoạn trích trên là gì? 
Câu 3(1,5 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong những câu thơ sau: 
“Mẹ là biển rộng mệnh mông 
.............................................
Mẹ là tất cả bến bờ bình yên. ”
Phần II. Làm văn ( 7,0 điểm)
 Câu 1 ( 2,0 điểm): Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc – hiểu, hãy trình bày ngắn gọn những suy nghĩ của em về lòng biết ơn. 
 Câu 2 ( 5,0 điểm): Hãy viết bài văn miêu tả cảnh biển quê hương em vào một ngày đẹp trời.
-------------------Hết----------------
UBND QUẬN LÊ CHÂN
TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU
ĐỀ 02
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II 
MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 – TUẦN 30
Năm học 2020 - 2021
Thời gian làm bài: 90 phút
(Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
Câu 
Yêu cầu
Biểu điểm
1
- Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm
0,5
2
- Nội dung chính: Ca ngợi tình yêu thương vô bờ bến của mẹ đối với con; đồng thời thể hiện nỗi nhớ, tình yêu thương cùng lòng biết ơn chân thành , sâu sắc của con đối với mẹ. 
1,0 
3 
- Biện pháp tu từ: so sánh ( Mẹ là biển rộng, mẹ là bến bờ )
- Tác dụng :
+ Tạo lên cách diễn đạt sinh động , hấp dẫngiàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm, lôi cuốn người đọc, người nghe.
 + Nhấn mạnh làm nổi bật tình yêu thương vô bờ bến, công lao to lớn, vĩnh hằng, vĩ đại của người mẹ đối với con cái; đồng thời thể hiện nỗi nhớ, tình yêu thương cùng lòng biết ơn chân thành, sâu sắc của con đối với mẹ. 
+ Thể hiện thái độ thái độ, tình cảm của tác giả: Trân trọng ngợi ca tình mẫu tử, mong muồn mọi người hãy trân trọng và yêu quý những giây phút được sống bên mẹ, hãy là một người con hiếu thảo.
0, 5 
0,25 
0,5 
0,25 
Phần II
7,0 
Câu 1
(2,0 điểm)
* Hình thức: Hs có thể trình bày theo đoạn văn hoặc theo ý.
* Nội dung: HS nêu được một vài suy nghĩ về Lòng biết ơn. 
Có thể là:
*Nêu vấn đề: Từ nội dung đoạn thơ đã để lại cho em bài học về lòng biết ơn.
* Nêu ý hiểu về lòng biết ơn: Lòng biết ơn là tình cảm biết trân trọng, ghi nhớ công ơn của người khác dành cho mình, giúp đỡ mình.
* Biểu hiện : Lòng biết ơn được biểu hiện rất phong phú, đa dạng: Luôn ghi nhớ công ơn của người khác dành cho mình trong lòng; có những hành động thể hiện sự biết ơn; luôn mong muốn đền đáp công ơn của những người đã giúp đỡ mình....
* Ý nghĩa (vai trò): Lòng biết ơn là một tình cảm cao đẹp và thiêng liêng của mỗi con người. Đó là nghĩa cử, truyền thống tốt đẹp của ông cha ta từ bao đời xưa. Là cơ sở cho những tình cảm tốt đẹp khác. Khi chúng ta thừa hưởng những thành quả tốt đẹp, ta cần phải nhớ ơn đến người đã tạo ra thành quả cho ta hưởng thụ.
 * Bàn luận : Tuy nhiên có một số người hiện nay không có lòng biết ơn, vong ơn bội nghĩa.... Đó là những việc làm đáng lên án, phê phán
* Bài học nhận thức, hành động
- Mỗi chúng ta cần phải nhận thức được rõ về tầm quan trọng của lòng biết ơn. 
- Hành động của bản thân: Biết ơn ông bà, cha mẹ, thầy cô. Luôn ghi nhớ, tôn vinh, trân trọng những điều được tạo nên từ cội nguồn, quá khứ như những giá trị tinh thần, văn hóa tốt đẹp. Đồng thời, tích cực tham gia vào các phong trào đền ơn đáp nghĩa bằng những hành động cụ thể và thiết thực; có thái độ lên án, phê phán mạnh mẽ đối với lối sống vô ơn, bội bạc.....
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,5
* Lưu ý: Chỉ cần học sinh đạt được 3 ý trong các ý sau: Giải thích, ý nghĩa, bàn luận, bài học cho điểm tối đa
Câu 2
(5,0 điểm)
 1. Hình thức, kĩ năng 
a. Hình thức: 
- Đủ bố cục 3 phần
- Chữ viết rõ ràng, không sai chính tả, không mắc lỗi ngữ pháp, diễn đạt mạch lạc, hành văn trôi chảy. 
 b. Kĩ năng: 
- Viết đúng thể loại văn miêu tả .
- Tả có thứ tự, diễn đạt trôi chảy, 
- Văn viết giàu hình ảnh, có cảm xúc, không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
0,5
2. Nội dung
A. Mở bài:
+Giới thiệu chung về cảnh biển quê hương, 
+ Tình cảm, cảm xúc của em với cảnh biển quê hương.
0,5
B.Thân bài: Miêu tả chi tiết cảnh đẹp theo một trình tự hợp lí.
(Lựa chọn được các đặc điểm tiêu biểu, nổi bật của cảnh biển quê hương; miêu tả theo một trình tự hợp lí; có những liên tưởng, tưởng tượng, những nhận xét, đánh giá độc đáo, sáng tạo về cảnh được tả; sử dụng linh hoạt các phương thức biểu đạt; vận dụng được nghệ thuật miêu tả để làm nổi bật vẻ đẹp của cảnh: dùng từ, các biện pháp tu từ, các kiểu câu, ... )
3,5
C. Kết bài:
+ Bộc lộ được tình cảm, cảm xúc: yêu quý, tự hào, gắn bó với cảnh biển quê hương...
- Bày tỏ mong ước, hứa hẹn.
0,5
* Lưu ý: Khuyến khích những bài làm có cách miêu tả sáng tạo, lời văn giàu cảm xúc; biết kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài văn.
UBND QUẬN LÊ CHÂN
TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU
03
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II 
NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn: Ngữ văn lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Chú ý: Đề thi gồm 01 trang. Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra.
Phần I. Đọc – hiểu ( 3,0 điểm) 
	Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:	
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
	(Ca dao)
Câu 1(0.5 điểm): Xác định phương thức biểu đạt chính của văn bản trên.
Câu 2(1.0 điểm): Nội dung chủ yếu của văn bản là gì? 
Câu 3(1.5 điểm): Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong những dòng ca dao sau: 
 Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
 Phần II. Làm văn(7,0 điểm)
Câu 1(2,0 điểm): Từ nội dung văn bản trích ở phần Đọc – hiểu, hãy trình bày ngắn gọn những suy nghĩ của em về tình phụ tử.
Câu 2(5,0 điểm): Tả lại một cảnh đẹp quê hương mà em yêu thích nhất.
-------------------Hết----------------
UBND QUẬN LÊ CHÂN
TRƯỜNG THCS TÔ HIỆU
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ II 
MÔN NGỮ VĂN LỚP 6
Năm học 2020 - 2021
(Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
Câu 
Yêu cầu
Điểm
1
- Phương thức biểu đạt: Biểu cảm
0,5
2
- Nội dung chính của văn bản: Bài ca dao ca ngợi công cha nghĩa mẹ to lớn như núi cao, biển rộng. Từ đó, tác giả dân gian khuyên nhủ mỗi người chúng ta phải làm tròn chữ hiếu để đền đáp công ơn của cha mẹ.
1,0 
3 
- Biện pháp tu từ: So sánh (Công cha – núi Thái Sơn; nghĩa mẹ - nước trong nguồn) 
- Tác dụng :
 + Làm cho cách diễn đạt trở nên sinh động, gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt, gây ấn tượng với bạn đọc.
 + Nhấn mạnh và ca ngợi công lao của cha mẹ: Tình cha mạnh mẽ, vững chắc như núi; nghĩa mẹ thật ngọt ngào, vô tận và trong sáng như nước. Ân nghĩa đó to lớn, sâu nặng biết bao!
 + Ca ngợi tình cảm gia đình và nhắn nhủ mỗi người phải giữ trọn đạo hiếu làm con...
0, 5 
0,25 
0,5 
0,25 
Phần II
7,0 
Câu 1
(2,0 đ)
* Hình thức: Hs có thể trình bày theo đoạn văn hoặc theo ý.
* Nội dung: HS nêu được một vài suy nghĩ về tình phụ tử.
Có thể là:
- Bài ca dao nhắc nhở về công lao to lớn của cha mẹ đã để lại cho em bài học về tình phụ tử.
* Nêu ý hiểu về tình phụ tử: Tình phụ tử là tình cảm giữa cha và con, tình cảm ấy bền chặt và bao dung, theo mỗi con người đến hết cuộc đời.
* Biểu hiện rất thầm kín, ít khi được biểu lộ ra bên ngoài nhưng cũng rất mãnh liệt. 
- Cha luôn che chở cho chúng ta; là trụ cột, vất vả mưu sinh vì miếng cơm manh áo cho gia đình. Cha nghiêm khắc dạy dỗ con nên người...
- Con cái yêu thương, kính trọng, biết ơn cha; chăm sóc cha khi về già, lúc đau yếu...
* Vai trò: 
Tình phụ tử là tình cảm quan trọng trong mỗi cuộc đời con người.
+ Tình phụ tử sẽ giúp chúng ta bước qua sóng gió cuộc đời. 
+ Cha sẽ chăm sóc ta, dạy dỗ ta sự can đảm để mạnh mẽ, trưởng thành và phát triển nhân cách của người con.
+ Tình cảm vững chắc ấy là bến bờ bình yên của mỗi chúng ta giữa bộn bề cuộc sống.
+ Đó là tình cảm thiêng liêng, là phẩm chất quý báu và là cội nguồn của những tình cảm cao quý khác... 
* Bàn luận: Nhưng, thật đáng buồn thay, có những gia đình lại là nơi gây ra những vết thương lòng lớn đối với con người. Đó là nạn bạo hành gia đình, cha thiếu trách nhiệm với con cái; con cái hỗn hào, ngược đãi cha mẹ...
* Bài học nhận thức, hành động
- Mỗi chúng ta cần phải nhận thức được rõ về tầm quan trọng của tình phụ tử nói riêng và tình cảm gia đình nói chung. 
- Để có một cuộc đời vui vẻ hạnh phúc, mỗi cá nhân cần phải có trách nhiệm xây dựng, giữ gìn tổ ấm của mình. 
- Là người con trong gia đình, hãy quan tâm, kính yêu và biết ơn ông bà, cha mẹ. 
- Hãy học tập thật tốt, vâng lời, hiếu thảo với cha mẹ....
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,5
Câu 2
(5,0 điểm)
 1. Hình thức, kĩ năng 
a. Hình thức: 
- Đủ bố cục 3 phần
- Chữ viết rõ ràng, không sai chính tả, không mắc lỗi ngữ pháp, diễn đạt mạch lạc, hành văn trôi chảy. 
 b. Kĩ năng: 
- Viết đúng kiểu bài văn tả cảnh .
- Tả có thứ tự, diễn đạt trôi chảy, 
- Văn viết giàu hình ảnh, có cảm xúc, không mắc lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
0,5
2. Nội dung
A. Mở bài:
+ Dẫn dắt và giới thiệu chung về cảnh định tả. 
+ Nêu ấn tượng chung về cảnh.
0,5
B.Thân bài: 
Miêu tả chi tiết cảnh đẹp theo một trình tự hợp lí.
3,5
C. Kết bài:
- Khẳng định lại tình cảm, suy nghĩ của em với cảnh đẹp đã tả. 
- Bày tỏ mong ước, hứa hẹn.
0,5
* Lưu ý: Khuyến khích những bài làm có cách miêu tả sáng tạo, lời văn giàu cảm xúc; biết kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài văn.
-------------------Hết-----------------
 Ngày 18 tháng 4 năm 2021
 Nhóm Ngữ văn 6

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_ii_mon_ngu_van_6_nam_hoc_2020_2021.docx