Đề kiểm tra 45 phút môn Địa lí 6 - Năm học 2020-2021

I- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0đ): Chọn đáp án đúng

Câu 1. Những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng gọi là:

A. Mỏ khoáng sản B. Khoáng sản

C. Mỏ khoáng sản nội sinh D. Mỏ khoáng sản ngoại sinh

Câu 2. Loại khoáng sản nào sau đây vừa dùng làm nguyên liệu, vừa dùng làm nhiên liệu?

A. Than đá, dầu khí

B. Kim loại màu

C. Kim loại đen

D. Phi kim loại

Câu 3. Loại khoáng sản dùng để làm nguyên liệu sản xuất phân bón, đồ gốm, sứ là:

A. Năng lượng.

B. Kim loại đen.

C. Kim loại màu.

D. Phi kim loại

 

docx 4 trang phuongnguyen 01/08/2022 4340
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 45 phút môn Địa lí 6 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra 45 phút môn Địa lí 6 - Năm học 2020-2021

Đề kiểm tra 45 phút môn Địa lí 6 - Năm học 2020-2021
 UBND QUẬN .. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT 
TRƯỜNG THCS ... MÔN : ĐỊA LÍ 6
 Thời gian: 45 phút
Nội dung
Cấp độ nhận thức
Tổng
Biết 
Hiểu
Vận dụng 
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Các mỏ khoáng sản
-Khái niệm khoáng sản
- Loại khoáng sản dùng làm nguyên liệu và nhiên liệu
- Khoáng sản dùng để làm phân bón, đồ gốm
- Khoáng sản nội sinh và khoáng sản ngoại sinh
- Thành phần chiếm tỉ lệ lớn trong lớp vỏ khí
- Đặc điểm của tầng đối lưu
- Thành phần của lớp vở khí
- vị trí của lớp ô dôn
-Trình bày các loại khoáng sản, nêu ví dụ và công dụng của khoáng sản năng lượng
 - Tính nhiệt độ không khí trong 1 ngày
- Tính nhiệt độ trung bình của 1 ngày
Giải thích cách đặt nhiệt kế và lí do nhiệt độ chênh lệch giữa HP và HN
Số điểm
4đ-40%
2,0đ-20%
2,0đ- 20%
2,0đ - 20%
10đ-10%
Tổng 
4đ-40%
2,0đ-20%
2,0đ- 20%
2,0 đ- 20%
10đ-10%
 UBND QUẬN . ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT
TRƯỜNG THCS  MÔN ĐỊA LÍ 6
 Năm học 2020-2021
 Thời gian:45 phút (Không kể thời gian giao đề)
I- TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0đ): Chọn đáp án đúng
Câu 1. Những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác và sử dụng gọi là:
A. Mỏ khoáng sản B. Khoáng sản
C. Mỏ khoáng sản nội sinh D. Mỏ khoáng sản ngoại sinh
Câu 2. Loại khoáng sản nào sau đây vừa dùng làm nguyên liệu, vừa dùng làm nhiên liệu?
A. Than đá, dầu khí
B. Kim loại màu
C. Kim loại đen
D. Phi kim loại
Câu 3. Loại khoáng sản dùng để làm nguyên liệu sản xuất phân bón, đồ gốm, sứ là:
A. Năng lượng.
B. Kim loại đen.
C. Kim loại màu.
D. Phi kim loại
Câu 4. Trong các khoáng sản sau, khoáng sản nào thuộc khoáng sản nội sinh:
A. Đồng, than, chì
B. Than, cao lanh, kẽm
C. Đá vôi, thiếc, than.
D. Đồng, chì, kẽm, thiếc.
Câu 5.Trong các khoáng sản sau, khoáng sản nào thuộc khoáng sản ngoại sinh:
A. Đồng, chì, cao lanh
B. Than, cao lanh, đá vôi
C. Kẽm, thiếc, đá vôi
D. Chì, cao lanh, đá vôi
Câu 6.Thành phần chiếm tỉ lệ lớn nhất trong lớp vỏ khí là:
A. Khí Ôxi.
B. Hơi nước.
C. Khí Nitơ.
D. Khí Ô-dôn.
Câu 7.Khoảng 90% không khí tập trung ở:
A. Tầng đối lưu B. Lớp ô-dôn C. Tầng bình lưu D. Các tầng cao của khí quyển
Câu 8.Ý nào dưới đây thể hiện đặc điểm của tầng đối lưu:
A. Có lớp ô- dôn B. Không khí cực loãng
C. Nhiệt độ giảm dần khi lên cao D. Nhiệt độ tăng dần khi lên cao
Câu 9. Lớp vỏ khí gồm có mấy tầng?
A. 2 B. 3C. 4 D. 5
Câu 10. Tầng nào có lớp ô-dôn?
A. Tầng đối lưu.
B. Tầng bình lưu.
C. Các tầng cao của khí quyển.
D. Tầng đối lưu và tầng bình lưu
II- TỰ LUẬN (6,0đ)
Câu 1 .(2,0đ) .Khoáng sản được chia làm mấy loại? Đó là những loại nào? Lấy ví dụ khoáng sản năng lượng và công dụng của chúng?
Câu 2. (4,0đ)
Vì sao khi đo nhiệt độ không khí phải đặt nhiệt kế cách mặt đất 2m và trong bóng râm.
Em hãy nhận xét mức nhiệt độ trung bình của Hải Phòng và Hà Nội có chênh lệch nhau không) ? Chênh lệch như thế nào? Giải thích vì sao (2,0)
b/ (2,0đ) Ở Đà Lạt người ta đo nhiệt độ ngày 20/4/2011 lúc 5h được 19°C, lúc 13h được 26°C, lúc 21h được 21°C. 
a.Hãy nêu cách tính nhiệt độ không khí trong một ngày. 
b.Dựa vào số liệu trên hãy tính nhiệt độ trung bình ngày hôm dó.
Hướng dẫn chấm
I. Phần trắc nghiệm (4,0đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
A
D
D
B
C
A
C
B
B
II. Phần tự luận (6,0đ)
Câu 1 .(2,0đ) .
Câu
Đáp án
Điểm
1.
- Khoáng sản chia làm 3 loại : Khoáng sản năng lượng, khoáng sản kim loại, khoáng sản phi kim loại
1,0đ
- Các khoáng sản nhóm năng lượng : than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt
0,5đ
- Công dụng : Nhiên liệu cho công nghiệp năng lượng, nhiên liệu cho công nghiệp hóa chất.
0,5đ
2.
- Vì khi đo nhiệt đô, nếu để ở ngoài trời nắng, nhiệt từ mặt trời chiếu vào nhiệt độ sẽ tăng cao và không chính xác (vì đây là đo nhiệt độ không khí không phải đo lượng nhiệt từ ánh sáng mặt trời), còn nếu để chạm mất đất thì nhiệt độ cũng không chính xác (vì như vậy ta sẽ đo nhiệt độ mặt đất).
1đ
- Nhiệt độ HN-HP luôn chênh nhau 1-2 độ. Vì vị trí gần hoặc xa biển (HP gần biển, HN xa biển hơn): nước biển có tác dụng điều hòa nhiệt độ trong không khí, mùa hạ sẽ bớt nóng và mùa đông bớt lạnh.
1đ
3.
a. Nhiệt độ trung bình ngày bằng tổng nhiệt độ các lần đo chia số lần đo.
b. Nhiệt độ trung bình ngày 20/4/2011 ở Đà Lạt là : 
( 19+ 26+ 21) : 3= 22°C
1đ
1đ

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_45_phut_mon_dia_li_6_nam_hoc_2020_2021.docx