Đề kiểm tra chất lượng giữa học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2021-2022
I. Đọc hiểu (5.0 điểm): Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi:
Tổ ong lủng lẳng trên cành,
Trong đầy mật nhộng, ngon lành lắm thay!
Cáo già nhè nhẹ lên cây,
Định rằng lấy được ăn ngay cho giòn.
Ong thấy cáo muốn cướp con,
Kéo nhau xúm lại vây tròn cáo ta.
Châm đầu, châm mắt cáo già,
Cáo già đau quá phải sa xuống rồi.
Ong kia yêu giống yêu nòi,
Đồng tâm hiệp lực đuổi loài cáo đi
(Trích “Con cáo và tổ ong”- Hồ Chí Minh )
Câu 1 (0.5 điểm): Đoạn thơ trên có nhắc đến những nhân vật nào?
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng giữa học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng giữa học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2021-2022
PHÒNG GD&ĐT TP. BẮC GIANG TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề MA TRẬN XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA TT Nội dung kiến thức/kĩ năng Đơn vị kiến thức/kĩ năng Mức độ nhận thức Tổng câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Số câu Tỉ lệ % Số câu Tỉ lệ % Số câu Tỉ lệ % Số câu Tỉ lệ % I Đọc hiểu (ngữ liệu ngoài văn bản học chính thức trong SGK) Đọc hiểu đoạn trích trong bài thơ “Con cáo và tổ ong” của Hồ Chí Minh 3 20 2 20 1 10 0 6 II Làm văn (viết bài văn) - Kể về một trải nghiệm của bản thân 20 15 10 5 1 Tỉ lệ % 40 35 20 5 100 PHÒNG GD&ĐT TP. BẮC GIANG TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN V601 ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề I. Đọc hiểu (5.0 điểm): Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi: Tổ ong lủng lẳng trên cành, Trong đầy mật nhộng, ngon lành lắm thay! Cáo già nhè nhẹ lên cây, Định rằng lấy được ăn ngay cho giòn. Ong thấy cáo muốn cướp con, Kéo nhau xúm lại vây tròn cáo ta. Châm đầu, châm mắt cáo già, Cáo già đau quá phải sa xuống rồi. Ong kia yêu giống yêu nòi, Đồng tâm hiệp lực đuổi loài cáo đi (Trích “Con cáo và tổ ong”- Hồ Chí Minh ) Câu 1 (0.5 điểm): Đoạn thơ trên có nhắc đến những nhân vật nào? Câu 2 (1.0 điểm): Chỉ ra các từ láy có trong những câu thơ sau: Tổ ong lủng lẳng trên cành, Trong đầy mật nhộng, ngon lành lắm thay! Cáo già nhè nhẹ lên cây, Định rằng lấy được ăn ngay cho giòn. Câu 3 (0.5 điểm): Theo đoạn thơ, bầy ong đã làm gì để khiến cáo già từ bỏ ý định của mình? Câu 4 (1.0 điểm): Chỉ ra và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng trong hai câu sau: Ong kia yêu giống yêu nòi, Đồng tâm hiệp lực đuổi loài cáo đi Câu 5 (1.0 điểm): Giải thích nghĩa của thành ngữ “đồng tâm hiệp lực” và đặt một câu có sử dụng thành ngữ đó. Câu 6 (1.0 điểm):Từ chiến thắng của bầy ong, đoạn thơ nhắn nhủ đến em bài học gì? (viết khoảng 3 câu) II. Làm văn (5.0 điểm) Em đã từng trải qua những chuyến đi xa, được khám phá và trải nghiệm biết bao thắng cảnh, di tích lịch sử văn hóa, học tập được bao điều mới lạ Hãy kể lại một chuyến đi và trải nghiệm đáng nhớ của bản thân. -------------------Hết---------------------- Họ và tên học sinh: .................................................... SBD: ................................... PHÒNG GD&ĐT TP. BẮC GIANG TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN V601 HDC ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Câu Ý Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU Đọc đoạn trích và thực hiện các yêu cầu 5.0 1 - Đoạn thơ có nhắc đến các nhân vật: cáo già, bầy ong - HS trả lời đúng một trong hai nhân vật - HS không trả lời hoặc trả lời sai 0.5 0.25 0 2 - Những từ láy có trong các câu thơ: lủng lẳng, nhè nhẹ - HS xác định được 1 từ láy - HS không xác định hoặc xác định sai 1.0 0.5 0 3 - Bầy ong đã: xúm lại, châm đầu, châm mắt cáo già - HS trả lời được 2/3 hành động cũng cho điểm tối đa - HS trả lời được 1 hành động - HS không trả lời hoặc trả lời sai 0.5 0.5 0.25 0 4 - Chỉ ra được phép tu từ nhân hóa: ong được nhân hóa qua các từ ngữ: yêu giống yêu nòi, đồng tâm hiệp lực, đuổi cáo đi - Tác dụng: Khiến bầy ong giống như con người, biết yêu thương, đoàn kết để bảo vệ gia đình, nòi giống. Từ đó nhắc nhở con người về tinh thần đoàn kết - HS không chỉ ra được từ ngữ thực hiện nhân hóa - HS không nêu được đầy đủ tác dụng, tùy mức độ có thể cho 0.5 hoặc 0.25 - HS không nêu tác dụng hoặc nêu sai hoàn toàn 0.25 0.75 0.25 0 5 - Giải nghĩa thành ngữ: đồng tâm hiệp lực: chung lòng, hợp sức với nhau để cùng thực hiện một nhiệm vụ, mục tiêu nào đó. - HS có thể giải thích: chung lòng, chung sức vẫn cho điểm tối đa. - HS không giải thích hoặc giải thích sai - Đặt câu phù hợp với ý nghĩa, đúng ngữ pháp - HS không đặt câu, hoặc đặt câu không đúng nghĩa, sai ngữ pháp 0.5 0 0.5 0 6 - HS rút ra bài học về tinh thần đoàn kết, biết dẫn dắt, viết khoảng 3 câu - HS rút ra bài học nhưng không biết dẫn dắt - HS không rút ra bài học hoăc rút ra bài học sai. 1.0 0.5 0 II LÀM VĂN Viết bài văn tự sự: Kể lại một chuyến đi và trải nghiệm đáng nhớ. 5.0 a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự Có đầy đủ Mở bài, Thân bài, Kết bài. 0.5 b. Xác định đúng ngôi kể: Ngôi thứ nhất. 0.5 c. Triển khai - Mở bài: giới thiệu sơ lược về trải nghiệm về một chuyến đi đáng nhớ của bản thân. - Thân bài: + Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện + Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan + Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lý, rõ ràng + Kể được sự việc trải nghiệm đáng nhớ nhất + Kết hợp kể và miêu tả, biểu cảm. - Kết bài: Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân. 3.0 d. Chính tả: Đảm bảo những quy tắc về chuẩn chính tả, ngữ pháp,... 0.5 e. Sáng tạo: Có cốt truyện độc đáo, cách kể hấp dẫn, sử dụng tốt yếu tố miêu tả và biểu cảm . 0.5 Tổng 10.0 *Lưu ý: Trên đây chỉ là những gợi ý cơ bản. Khi chấm, giáo viên cần vận dụng linh hoạt, tránh áp đặt. Tuỳ theo mức độ trình bày về nội dung và lỗi mắc về hình thức mà cho điểm từng phần cho phù hợp. Khuyến khích những bài viết sáng tạo, diễn đạt tốt, chữ đẹp và không sai lỗi chính tả.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_chat_luong_giua_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_6_nam.docx