Đề kiểm tra cuối học kỳ II Ngữ văn 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Thái Sơn (Có đáp án + ma trận)

Con tôi sẽ phải học tất cả những điều này: Rằng cứ mỗi kẻ thù ta gặp ở nơi này thì ở nơi khác ta lại tìm thấy một người bạn. Bài học này sẽ mất nhiều thời gian, tôi biết, nhưng thầy hãy dạy cho cháu hiểu rằng một đồng đô-la kiếm được do công sức của mình bỏ ra còn quý hơn nhiều so với năm đô-la nhặt được trên hè phố...

Xin hãy dạy cho cháu cách chấp nhận thất bại và cách tận hưởng niềm vui chiến thắng. Xin hãy dạy cho cháu tránh xa sự đố kị. Xin hãy dạy cho cháu biết được bí quyết của niềm vui thầm lặng. Dạy cho cháu rằng những kẻ hay bắt nạt người khác là những kẻ dễ bắt nạt nhất...

Xin dạy cho cháu biết đến thế giới kì diệu của sách, nhưng cũng để cho cháu đủ thời gian lặng lẽ suy tư về sự bí ẩn muôn thuở của cuộc sống: đàn chim tung cánh trên bầu trời, đàn ong bay lượn trong nắng và những bông hoa nở ngát trên đồi xanh...

Ở trường, xin thầy hãy dạy cho cháu biết chấp nhận thi rớt còn vinh dự hơn gian lận khi thi. Xin hãy tạo cho cháu có niềm tin vào ý kiến riêng của bản thân, cho dù tất cả mọi người xung quanh đều cho rằng ý kiến đấy là không đúng...

docx 16 trang MinhAnh22 10/10/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kỳ II Ngữ văn 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Thái Sơn (Có đáp án + ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kỳ II Ngữ văn 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Thái Sơn (Có đáp án + ma trận)

Đề kiểm tra cuối học kỳ II Ngữ văn 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Thái Sơn (Có đáp án + ma trận)
 UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS THÁI SƠN NĂM HỌC 2022 – 2023
 MÔN: NGỮ VĂN 7
 Thời gian làm bài: 90 phút
A.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 
 Nội Mức độ nhận thức Tổng
 Kĩ 
 TT dung/đơn vị Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao % 
 năng
 kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL điểm
1 Đọc Truyện 
 hiểu
 ngụ ngôn
 Truyện 
 ngắn
 Truyện 
 khoa học 
 viễn tưởng
 Thơ (thơ 
 bốn chữ, 
 năm chữ)
 Tùy bút, 
 tản văn
 Văn bản 3 0 5 0 0 2 0 60
 nghị luận
 Văn bản 
 thông tin
 2 Viết Viết văn 
 bản kể lại 
 sự việc có 
 thật liên 
 quan đến 
 nhân vật 
 hoặc sự 
 kiện lịch 
 sử.
 Viết văn 1* 1* 1* 1* 40
 bản biểu 
 cảm về con người 
 hoặc sự 
 việc
 Viết văn 
 bản thuyết 
 minh về 
 quy tắc, 
 luật lệ 
 trong trò 
 chơi hay 
 hoạt động.
 Viết văn 
 bản nghị 
 luận về 
 một vấn 
 đề trong 
 đời sống.
 Viết văn 
 bản phân 
 tích đặc 
 điểm nhân 
 vật trong 
 một tác 
 phẩm văn 
 học (Yêu 
 cầu tác 
 phẩm 
 ngoài sách 
 giáo khoa)
 Tổng 1,5 0,5 2,5 1,5 0 3,0 0 1,0 100
 Tỉ lệ % 20% 40% 30% 10%
Tỉ lệ chung 60% 40% B. BẢN ĐẶC TẢ
 Số câu hỏi theo mức độ nhận 
 Nội thức
 Chương/
TT dung/Đơn vị Mức độ đánh giá Thông Vận 
 Chủ đề Nhận Vận 
 kiến thức hiểu dụng 
 biết dụng
 cao
 1 Đọc hiểu 1. Truyện Nhận biết:
 ngụ ngôn
 - Nhận biết được đề tài, chi tiết tiêu biểu của 
 văn bản.
 - Nhận biết được ngôi kể, đặc điểm của lời 
 kể trong truyện.
 - Nhận diện được nhân vật, tình huống, cốt 
 truyện, không gian, thời gian trong truyện 
 ngụ ngôn.
 - Xác định được số từ, phó từ, các thành 
 phần chính và thành phần trạng ngữ trong 
 câu (mở rộng bằng cụm từ).
 Thông hiểu:
 - Tóm tắt được cốt truyện.
 - Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản 
 muốn gửi đến người đọc.
 - Phân tích, lí giải được ý nghĩa, tác dụng của 
 các chi tiết tiêu biểu.
 - Trình bày được tính cách nhân vật thể hiện 
 qua cử chỉ, hành động, lời thoại; qua lời của 
 người kể chuyện. 
 - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành 
 ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán 
 Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ 
 cảnh; công dụng của dấu chấm lửng; biện 
 pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh; chức 
 năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản.
 Vận dụng:
 - Rút ra được bài học cho bản thân từ nội 
 dung, ý nghĩa của câu chuyện trong tác phẩm.
 - Thể hiện được thái độ đồng tình / không 
 đồng tình / đồng tình một phần với bài học 
 được thể hiện qua tác phẩm.
2. Truyện Nhận biết:
ngắn
 - Nhận biết được đề tài, chi tiết tiêu biểu 
 trong văn bản.
 - Nhận biết được ngôi kể, đặc điểm của lời 
 kể trong truyện; sự thay đổi ngôi kể trong 
 một văn bản.
 - Nhận biết được tình huống, cốt truyện, 
 không gian, thời gian trong truyện ngắn.
 - Xác định được số từ, phó từ, các thành 
 phần chính và thành phần trạng ngữ trong 
 câu (mở rộng bằng cụm từ).
 Thông hiểu:
 - Tóm tắt được cốt truyện.
 - Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản 
 muốn gửi đến người đọc.
 - Hiểu và nêu được tình cảm, cảm xúc, thái 
 độ của người kể chuyện thông qua ngôn 
 ngữ, giọng điệu kể và cách kể.
 - Nêu được tác dụng của việc thay đổi người 
 kể chuyện (người kể chuyện ngôi thứ nhất 
 và người kể chuyện ngôi thứ ba) trong một 
 truyện kể.
 - Chỉ ra và phân tích được tính cách nhân vật 
 thể hiện qua cử chỉ, hành động, lời thoại; 
 qua lời của người kể chuyện và / hoặc lời 
 của các nhân vật khác. 
 - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành 
 ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán 
 Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ 
 cảnh; công dụng của dấu chấm lửng; biện pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh; chức 
 năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản.
 Vận dụng:
 - Thể hiện được thái độ đồng tình / không 
 đồng tình / đồng tình một phần với những 
 vấn đề đặt ra trong tác phẩm. 
 - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc 
 sống giúp bản thân hiểu thêm về nhân vật, 
 sự việc trong tác phẩm.
3. Truyện Nhận biết:
khoa học 
viễn tưởng - Nhận biết được đề tài, chi tiết tiêu biểu, 
 những yếu tố mang tính “viễn tưởng” của 
 truyện biễn tưởng (những tưởng tượng dựa 
 trên những thành tựu khoa học đương thời).
 - Nhận biết được ngôi kể, đặc điểm của lời 
 kể trong truyện; sự thay đổi ngôi kể trong 
 một văn bản.
 - Nhận biết được tình huống, cốt truyện, 
 không gian, thời gian trong truyện viễn 
 tưởng.
 - Xác định được số từ, phó từ, các thành 
 phần chính và thành phần trạng ngữ trong 
 câu (mở rộng bằng cụm từ).
 Thông hiểu:
 - Tóm tắt được cốt truyện.
 - Nêu được chủ đề, thông điệp, những điều 
 mơ tưởng và những dự báo về tương lai mà 
 văn bản muốn gửi đến người đọc.
 - Chỉ ra và phân tích được tính cách nhân vật 
 truyện khoa học viễn tưởng thể hiện qua cử 
 chỉ, hành động, lời thoại; qua lời của người 
 kể chuyện và / hoặc lời của các nhân vật 
 khác. 
 - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán 
 Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ 
 cảnh; công dụng của dấu chấm lửng; biện 
 pháp tu từ nói quá, nói giảm nói tránh; chức 
 năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản.
 Vận dụng:
 - Thể hiện được thái độ đồng tình / không 
 đồng tình / đồng tình một phần với những 
 vấn đề đặt ra trong tác phẩm. 
 - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc 
 sống giúp bản thân hiểu thêm về nhân vật, 
 sự việc trong văn bản.
4. Thơ (thơ Nhận biết:
bốn chữ, 
 - Nhận biết được từ ngữ, vần, nhịp, các biện 
năm chữ)
 pháp tu từ trong bài thơ.
 - Nhận biệt được bố cục, những hình ảnh 
 tiểu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả được sử 
 dụng trong bài thơ.
 - Xác định được số từ, phó từ.
 Thông hiểu:
 - Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của 
 nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn 
 ngữ văn bản.
 - Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản 
 muốn gửi đến người đọc.
 - Phân tích được giá trị biểu đạt của từ ngữ, 
 hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ.
 - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành 
 ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán 
 Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ 
 cảnh; công dụng của dấu chấm lửng.
 Vận dụng:
 - Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản 
 thân. 
 - Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể 
 hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc 
 sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, 
 giọng điệu. 
 Nhận biết
 - Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề 
5. Tùy bút, tài, cảnh vật, con người, sự kiện được tái 
tản văn hiện trong tuỳ bút, tản văn.
 - Nhận biết được cái tôi, sự kết hợp giữa 
 chất tự sự, trữ tình, nghị luận, đặc trưng 
 ngôn ngữ của tuỳ bút, tản văn. 
 - Xác định được số từ, phó từ, các thành 
 phần chính và thành phần trạng ngữ trong 
 câu (mở rộng bằng cụm từ).
 Thông hiểu:
 - Phân tích được nét riêng về cảnh vật, con 
 người được tái hiện trong tùy bút, tản văn.
 - Hiểu và lí giải được những trạng thái tình 
 cảm, cảm xúc của người viết được thể hiện 
 qua văn bản.
 - Nêu được chủ đề, thông điệp mà văn bản 
 muốn gửi đến người đọc.
 - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành 
 ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán 
 Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ 
 cảnh; công dụng của dấu chấm lửng; chức 
 năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản.
 Vận dụng:
 - Nêu được những trải nghiệm trong cuộc 
 sống giúp bản thân hiểu thêm về nhân vật, 
 sự việc trong tuỳ bút, tản văn.
 - Thể hiện được thái độ đồng tình hoặc không đồng tình với thái độ, tình cảm, thông 
 điệp của tác giả trong tùy bút, tản văn. 
6. Văn bản Nhận biết:
nghị luận
 - Nhận biết được các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng 
 trong văn bản nghị luận.
 - Nhận biết được đặc điểm của văn bản nghị 
 luận về một vấn đề đời sống và nghị luận 
 phân tích một tác phẩm văn học.
 - Xác định được số từ, phó từ, các thành 
 phần chính và thành phần trạng ngữ trong 
 câu (mở rộng bằng cụm từ).
 Thông hiểu:
 - Xác định được mục đích, nội dung chính 
 của văn bản.
 - Chỉ ra được mối liên hệ giữa ý kiến, lí lẽ và 
 bằng chứng.
 3 TN
 - Chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn 
 bản với mục đích của nó. 
 - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành 
 ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán 
 Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ 
 cảnh; các biện pháp tu từ như: nói quá, nói 
 giảm nói tránh; công dụng của dấu chấm 5TN
 lửng; chức năng của liên kết và mạch lạc 
 trong văn bản.
 Vận dụng: 
 - Rút ra những bài học cho bản thân từ nội 
 dung văn bản.
 - Thể hiện được thái độ đồng tình hoặc 
 không đồng tình với vấn đề đặt ra trong văn 2TL
 bản. Nhận biết:
 - Nhận biết được thông tin cơ bản của văn 
 bản thông tin.
7. Văn bản 
thông tin - Nhận biết được đặc điểm văn bản giới 
 thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi 
 hay hoạt động. 
 - Xác định được số từ, phó từ, các thành 
 phần chính và thành phần trạng ngữ trong 
 câu (mở rộng bằng cụm từ).
 * Thông hiểu:
 - Chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm với 
 mục đích của văn bản.
 - Chỉ ra được vai trò của các chi tiết trong 
 việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản 
 thông tin.
 - Chỉ ra được tác dụng của cước chú, tài liệu 
 tham khảo trong văn bản thông tin.
 - Chỉ ra được cách triển khai các ý tưởng và 
 thông tin trong văn bản (chẳng hạn theo trật 
 tự thời gian, quan hệ nhân quả, mức độ 
 quan trọng, hoặc các đối tượng được phân 
 loại).
 - Giải thích được ý nghĩa, tác dụng của thành 
 ngữ, tục ngữ; nghĩa của một số yếu tố Hán 
 Việt thông dụng; nghĩa của từ trong ngữ 
 cảnh; công dụng của dấu chấm lửng; chức 
 năng của liên kết và mạch lạc trong văn bản.
 Vận dụng: 
 - Đánh giá được tác dụng biểu đạt của một 
 kiểu phương tiện phi ngôn ngữ trong một 
 văn bản in hoặc văn bản điện tử. 
 - Rút ra được những bài học cho bản thân từ 
 nội dung văn bản. 2 Viết Nhận biết:
 1. Kể lại sự Thông hiểu:
 việc có 
 thật liên Vận dụng:
 quan đến Vận dụng cao:
 nhân vật 
 hoặc sự Viết được bài văn kể lại sự việc có thật liên 
 kiện lịch quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử; bài 
 sử. viết có sử dụng các yếu tố miêu tả.
 Nhận biết:
 Thông hiểu:
 2. Phát Vận dụng:
 biểu cảm Vận dụng cao:
 nghĩ về 1TL
 con người Viết được bài văn biểu cảm (về con người *
 hoặc sự hoặc sự việc): thể hiện được thái độ, tình 
 việc. cảm của người viết với con người / sự việc; 
 nêu được vai trò của con người / sự việc đối 
 với bản thân.
 Nhận biết:
 Thông hiểu:
 3. Giải 
 thích quy Vận dụng:
 tắc hay Vận dụng cao:
 luật lệ 
 trong một Viết được bài văn thuyết minh dùng để giải 
 trò chơi thích quy tắc hay luật lệ trong một trò chơi 
 hay hoạt hay hoạt động. Giải thích được rõ ràng các 
 động. quy định về một hoạt động, trò chơi/ hướng 
 dẫn cụ thể theo đúng một quy trình nào đó 
 đối với một trò chơi hay một hoạt động. Nhận biết:
 4. Nghị Thông hiểu:
 luận về 
 Vận dụng:
 một vấn đề 
 trong đời Vận dụng cao:
 sống. Vận dụng cao:
 Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề 
 trong đời sống trình bày rõ vấn đề và ý kiến 
 (tán thành hay phản đối) của người viết; đưa 
 ra được lí lẽ rõ ràng và bằng chứng đa dạng
 Nhận biết:
 Thông hiểu:
 Vận dụng:
 5. Phân 
 tích nhân Vận dụng cao:
 vật trong 
 Viết được bài phân tích đặc điểm nhân vật 
 một tác 
 trong một tác phẩm văn học. Bài viết có đủ 
 phẩm văn 
 những thông tin về tác giả, tác phẩm, vị trí 
 học.
 của nhân vật trong tác phẩm; phân tích 
 được các đặc điểm của nhân vật dựa trên 
 những chi tiết về lời kể, ngôn ngữ, hành 
 động của nhân vật.
 Tổng 3TN 5TN 2 TL 1 TL
 Tỉ lệ % 20 40 30 10
Tỉ lệ chung 60 40
 UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS THÁI SƠN NĂM HỌC 2022 – 2023
 MÔN: NGỮ VĂN 7
 Thời gian làm bài: 90 phút
PHẦN I. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau:
 Con tôi sẽ phải học tất cả những điều này: Rằng cứ mỗi kẻ thù ta gặp ở nơi này thì ở nơi 
khác ta lại tìm thấy một người bạn. Bài học này sẽ mất nhiều thời gian, tôi biết, nhưng thầy hãy 
dạy cho cháu hiểu rằng một đồng đô-la kiếm được do công sức của mình bỏ ra còn quý hơn 
nhiều so với năm đô-la nhặt được trên hè phố...
 Xin hãy dạy cho cháu cách chấp nhận thất bại và cách tận hưởng niềm vui chiến thắng. 
Xin hãy dạy cho cháu tránh xa sự đố kị. Xin hãy dạy cho cháu biết được bí quyết của niềm vui 
thầm lặng. Dạy cho cháu rằng những kẻ hay bắt nạt người khác là những kẻ dễ bắt nạt nhất...
 Xin dạy cho cháu biết đến thế giới kì diệu của sách, nhưng cũng để cho cháu đủ thời 
gian lặng lẽ suy tư về sự bí ẩn muôn thuở của cuộc sống: đàn chim tung cánh trên bầu trời, 
đàn ong bay lượn trong nắng và những bông hoa nở ngát trên đồi xanh... 
 Ở trường, xin thầy hãy dạy cho cháu biết chấp nhận thi rớt còn vinh dự hơn gian lận khi 
thi. Xin hãy tạo cho cháu có niềm tin vào ý kiến riêng của bản thân, cho dù tất cả mọi người 
xung quanh đều cho rằng ý kiến đấy là không đúng...
 (Theo “Những câu chuyện về người thầy” NXB Trẻ, TP. Hồ Chí Minh. 2004) 
Chọn câu trả lời đúng cho các câu 1 đến 8
Câu 1: Đoạn trích trên sử dụng phương thức biểu đạt gì? 
 A. nghị luận
 B. tự sự
 C. miêu tả
 D. tự sự kết hợp miêu tả
Câu 2: Đoạn trích là lời của ai nói với ai?
 A. thầy giáo nói với chính mình
 B. phụ huynh tự nói với chính mình 
 C. thầy giáo nói với học sinh
 D. phụ huynh nói với thầy giáo 
Câu 3: Trong câu “.Xin hãy dạy cho cháu cách chấp nhận thất bại và cách tận hưởng niềm vui 
chiến thắng.” từ dạy thuộc từ loại gì? 
 A. danh từ
 B. tính từ
 C. động từ
 D. số từ
Câu 4: Các đoạn văn trong đoạn trích có điểm gì giống nhau? 
 A. đều có ý nhấn mạnh: “xin hãy dạy cháu”
 B. đều bàn về việc dạy dỗ, giáo dục đứa trẻ
 C. đều là những đoạn văn nghị luận. 
 D. đều bàn về dạy con tính trung thực E. các ý A, B, C đúng 
Câu 5: Từ nào đồng nghĩa với từ gian lận?
 A. gian nan
 B. giả dối
 C. thật thà
 D. thẳng thắn
Câu 6: Việc lặp lại các cụm từ “xin hãy dạy cháu” trong đoạn trích có tác dụng gì? 
 A. tạo sự hấp dẫn
 B. giúp văn bản sinh động hơn
 C. nhấn mạnh điều mong muốn 
 D. giúp văn bản rõ ràng hơn
Câu 7: Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của câu: “Bài học này sẽ mất nhiều thời gian, tôi biết, 
nhưng thầy hãy dạy cho cháu hiểu rằng một đồng đô-la kiếm được do công sức của mình bỏ ra 
còn quý hơn nhiều so với năm đô-la nhặt được trên hè phố....” 
 A. nói về việc kiếm tiền
 B. vẻ đẹp của lao động
 C. sự khó khăn của con người trong cuộc sống
 D. quý trọng công sức lao động và ca ngợi lao động chân chính
Câu 8: Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất.
 Phần trích trên bàn luận về vấn đề gì? 
 A. ước mơ của con người trong cuộc sống
 B. những kinh nghiệm khi đối mặt với khó khăn
 C. cách dạy dỗ, giáo dục con trẻ từ những điều người lớn trải nghiệm trong thực tế
 D. đừng sợ việc học
Trả lời câu hỏi:
Câu 9: Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra từ phần văn bản trên là gì? 
Câu 10: Em có đồng ý với ý kiến của người viết: “Ở trường, xin thầy hãy dạy cho cháu biết 
chấp nhận thi rớt còn vinh dự hơn gian lận khi thi. Xin hãy tạo cho cháu có niềm tin vào ý kiến 
riêng của bản thân, cho dù tất cả mọi người xung quanh đều cho rằng ý kiến đấy là không 
đúng...” Vì sao? 
II. VIẾT (4,0 điểm)
 Viết bài văn bày tỏ cảm xúc về một người thân mà em yêu quý (ông, bà, cha, mẹ).
 ------------------------- Hết ------------------------- UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC 
TRƯỜNG THCS THÁI SƠN KỲ II
 NĂM HỌC 2022 – 2023
 MÔN: NGỮ VĂN 7
 Phần Câu Nội dung Điểm
 ĐỌC HIỂU 6,0
 1 A 0,5
 2 D 0,5
 3 C 0,5
 4 E 0,5
 5 B 0,5
 6 C 0,5
 7 C 0,5
 8 D 0,5
 9 HS rút ra bài học hợp lí.
 - Cuộc sống có muôn vàn điều cẩn phải học và vai trò của người 
 0,5
 I thầy là vô cùng quan trọng. 
 - Lời cầu xin của phụ huynh đối với thầy dạy của con mình, thể 0,5
 hiện tình yêu thương con vô bờ; lòng mong mỏi, sự kì vọng của 
 phụ huynh đối với thầy cô trong việc dạy và học.
 Chấp nhận cách diễn đạt khác/ ý khác của học sinh miễn là hợp 
 lí. Học sinh chỉ cần rút ra được một thông điệp có ý nghĩa và 
 thuyết phục thì ghi điểm tối đa.
 Các trường hợp khác giáo viên linh hoạt ghi điểm 
 10 - Trình bày rõ quan điểm đồng tình/ không đồng tình. 0,25 điểm 1,0
 - Lí giải: HS có thể lí giải theo cách riêng miễn là rõ quan điểm 
 của mình.
 - Hướng dẫn chấm
 - + Học sinh lí giải hợp lí, thuyết phục (0,75)
 - + Học sinh lí giải có hợp lí nhưng chưa thật thấu đáo (0,5) 
 - + Học sinh lí giải còn chung chung, chưa thật sự thuyết phục. 
 (0,25) 
 - + Học sinh lí giải sai lệch hoặc chưa sát vấn đề. (0,0) II VIẾT 4,0
 a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm: Mở bài, thân bài, kết 
 0,25
 bài 
 b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Bộc lộ tình cảm, cảm xúc 
 0,25
 của cá nhân đối với người thân. 
 c. Triển khai bài văn theo trình tự hợp lí
 HS triển khai bài văn theo nhiều cách, nhưng cần vận dụng 
 tốt các thao tác biểu cảm, kết hợp miêu tả, tự sự. Sau đây là 
 một số gợi ý:
 - Giới thiệu về nhân vật biểu cảm.
 - Lần lượt biểu lộ những tình cảm, cảm xúc chân thật của 
 người viết qua những phương diện:
 + Biểu cảm về ngoại hình.
 2.5
 + Biểu cảm về tính tình, việc làm, sở thích,...
 + Biểu cảm về một kỉ niệm đáng nhớ.
 - Khẳng định tình cảm, cảm xúc dành cho nhân vật; rút ra 
 điều đáng nhớ đối với bản thân.
 d. Chính tả, ngữ pháp
 0,5
 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
 e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn cảm xúc, sinh động, 
 0,5
 sáng tạo.
XÁC NHẬN CỦA BGH DUYỆT CỦA TỔ CM NGƯỜI RA ĐỀ
 Dư Thị Khiến Bùi Thị Nhung 

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_ngu_van_7_nam_hoc_2022_2023_truon.docx