Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Khối 4 (Có đáp án)

chày giã gạo. Tôi thét:

 - Các ngươi có của ăn của để, béo múp béo míp mà cứ đòi mãi một tí tẹo nợ đã mấy đời rồi. Lại còn kéo bè kéo cánh đánh đập một cô gái yếu ớt thế này. Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các vòng vây đi không?

 Bọn nhện sợ hãi, cùng dạ ran. Cả bọn chúng cuống cuồng chạy dọc chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. Con đường về tổ Nhà Trò quang hẳn.

 (Theo Tô Hoài)

Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả

doc 3 trang Bảo Anh 12/07/2023 2900
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Khối 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Khối 4 (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kì I môn Tiếng Việt Khối 4 (Có đáp án)
Điểm
Nhận xét
......................................................................................
.......................................................................................
 PHIẾU KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Năm học 2018 - 2019
Môn: Tiếng Việt - Lớp 4
Thời gian làm bài: 40 phút
Họ và tên: ................................................................................... Lớp: 4 .......... Trường: Tiểu học Tân Lập
Điểm BT
 I. BÀI TẬP
	 Câu 1. Đọc thầm đoạn văn dưới đây : (TV4 tập 1-15)M1
 Từ trong hốc đá một mụ nhện cái cong chân nhảy ra, hai bên có hai nhện vách nhảy kèm. Dáng đây là vị chúa trùm nhà nhện. Nom cũng đanh đá, nặc nô lắm. Tôi quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách ra oai. Mụ nhện co rúm lại rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo. Tôi thét:
 - Các ngươi có của ăn của để, béo múp béo míp mà cứ đòi mãi một tí tẹo nợ đã mấy đời rồi. Lại còn kéo bè kéo cánh đánh đập một cô gái yếu ớt thế này. Thật đáng xấu hổ! Có phá hết các vòng vây đi không?
 Bọn nhện sợ hãi, cùng dạ ran. Cả bọn chúng cuống cuồng chạy dọc chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. Con đường về tổ Nhà Trò quang hẳn.
 (Theo Tô Hoài)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi sau: 
a) Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện phải sợ ?
 A. Quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phanh phách ra oai
 B. Gọi bọn nhện ra nói chuyện
 C. Vuốt hai hai sợi râu 
 D. Nói lớn tiếng
 b) Bọn nhện đã làm gì sau khi nghe Dế Mèn nói lẽ phải ?
 A. Đánh nhau với Dế Mèn B. Không thèm quan tâm 
 C. Sợ hãi, dạ ran và phá hết vòng vây D. Khóc lóc, van xin
Câu 2. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng : (BT 2- TV4 T1- Tr 17)M1
 Trong các từ sau, từ nào tiếng nhân có nghĩa là “lòng thương người”? 
A. nhân tài
B. công nhân
C. nhân hậu
D. nhân loại
Câu 3. Điền vào chỗ trống cho phù hợp : n hay l ? (BT 2- TV4T1- 87)M1
 ....ăm gian nhà cỏ thấp .....e te
 Ngõ tối đêm sâu đóm .....ập .....òe. 
Câu 4. Tìm một từ ghép và một từ láy có chứa tiếng thẳng. Đặt một câu với một trong hai từ tìm được. (BT 3- TV4T1- 40)M4
 - Từ ghép : ................. - Từ láy : ................. 
 - Đặt câu : .......................................... 
Điểm TLV 
 II. TẬP LÀM VĂN (TV4 – 52. M1,2,3)
 Đề bài: Nghe tin quê bạn bị thiệt hại do bão, hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn em.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT 4 GIỮA HỌC KỲ I, MÃ ĐỀ TV4GK1-01
	Phần I. Bài tập
Câu 1(Mức 1). 2,0 điểm : Khoanh đúng mỗi câu cho 1,0 điểm
 a) Khoanh vào A b) Khoanh vào C 
 Câu 2(Mức 3). 1,0 điểm : Khoanh vào C 
	Câu 3(Mức 1). 1,0 điểm : Điền đúng mỗi phụ âm cho 0,25 điểm
	Câu 4(Mức 4). 1,0 điểm : Tìm đúng mỗi từ cho 0,25 điểm. Đặt được câu đúng ngữ pháp cho 0,5 điểm.
 	Phần II. Tập làm văn (Mức 1, 2, 3) : 5,0 điểm 
	Học sinh viết được bức thư có đủ 3 phần (phần đầu, phần chính và phần cuối) theo yêu cầu về nội dung của đề bài, dùng từ đặt câu đúng, không mắc lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ được tối đa 5 điểm. 
	- Phần đầu: Nêu được địa điểm và thời gian viết thư, lời thưa gửi phù hợp (1,0 điểm)
	- Phần chính : Nêu được mục đích, lí do viết thư (1 điểm); thăm hỏi tình hình của người nhận thư (1 điểm), bày tỏ tình cảm, động viên người nhận thư (1 điểm). 
	- Phần cuối : Viết được Lời chúc, cảm ơn, hứa hẹn,... (0,5 điểm); Ký tên(0,5 điểm). 
 (Tuỳ theo mức độ sai sót về nội dung, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm lẻ đến 0,5 điểm).
	Chú ý :Điểm toàn bài đánh giá theo thang điểm 10. Không cho điểm 0 và điểm thập phân. 
	Điểm từng phần có thể là số thập phân. Nếu tổng điểm bài tập và tập làm văn là số thập phân thì làm tròn như sau: 6,25 thì làm tròn thành 6; 6,75 làm tròn thành 7; lẻ 6,5 làm tròn thành 7 nếu bài sạch sẽ, làm tròn thành 6 nếu bẩn, gạch xóa.
Ma trận đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt lớp 4, mã đề TV4GK1-01 
Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu và số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TNKQ
TL
HT khác
TN
KQ
TL
HT khác
TNKQ
TL
HT khác
TNKQ
TL
HT khác
TNKQ
TL
HT khác
1. Đọc
Đọc hiểu
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
2. Viết
a) Chính tả (Bài tập)
Số câu
1
1
Số điểm
1,0
1,0
b) LTVC
Số câu
1
1
1
1
Số điểm
1,0
1,0
1,0
1,0
c) Đoạn, bài
(viết văn)
Số câu
1
1
1
1
Tích hợp
Số điểm
2,0
2,0
1,0
5,0
Tổng
Số câu
3
1
1
1
1
3
2
Số điểm
4,0
2,0
2,0
1,0
1,0
4,0
6,0

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_i_mon_tieng_viet_khoi_4_co_dap_an.doc