Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 3

- Biết đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.

- HS năng lực biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.

 

doc 26 trang Bảo Anh 08/07/2023 1500
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 3

Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 3
TUẦN 3 Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2019
Toán: (Tiết 11)
LUYỆN TẬP
I, Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh:
- Biết cộng ,trừ, nhân ,chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số
II, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức(1’) Hát 
2. Kiểm tra bài cũ(4’)
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
3. Bài mới(30)
A. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài.
B. Luyện tập :
Bài 1 :Chuyển các hỗn số sau thành phân số : 
2HS lên bảng làm 2 ý đầu
Bài 2 : So sánh hỗn số. 
(HS khá,giỏi có thể làm cả a,b,c,d)
Bài 3 : Chuyển các hỗn số thành phân số rồi Thực hiện phép tính.
4. Củng cố- dặn dò(1)
Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài.
Chuẩn bị bài sau
- Hát
HS làm.
a) 2 ; 
b) 5 
HS làm.	 a) 3 ; b) 3 < 3
 c) 5 .> 2 d) 3
a) 1 
 b) 2 
c) 2
d) 
.
 Tập đọc: ( tiết 5)
BÀI : LÒNG DÂN
I, Yêu cầu cần đạt: 
1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Biết đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
- HS năng lực biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
2/ Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ: cai, hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng
- Hiểu nội dung ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. (trả lời được câu hỏi 1,2,3)
3/ Thái độ, tình cảm:
- Giáo dục tinh thần đoàn kết .
- GDQP – AN: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
4/ Phát triển năng lực: Năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực đọc hiểu văn bản.
II. Đồ dùng dạy học: - SGK, đoạn kịch
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ Sắc màu em yêu
- Bạn nhỏ yêu những màu sắc nào? Vì sao?
- Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn nhỏ đối với đất nước?
- Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới (32’)
 1. Giới thiệu bài (3’)
H: Các em đã được học vở kịch nào ở lớp 4?
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ trang 25 và mô tả những gì mình nhìn thấy trong tranh.
 GV: Ở lớp 4, các em đã được làm quen với trích đoạn kịch Ở vương quốc Tương Lai. Hôm nay các em sẽ học phần đầu của trích đoạn kịch Lòng dân. Đây là vở kịch được giải thưởng Văn Nghệ thời kì kháng  chiến  chống Pháp (1945-1954). Tác giả vở kịch là Nguyễn Văn Xe đã hi sinh trong kháng  chiến.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc (14)
* Đọc mẫu
- Gọi HS đọc lời giới thiệu nhân vật, cảnh trí, thời gian
- Gv đọc mẫu đúng ngữ điệu phù hợp với tính cách từng nhân vật:
Chú ý :
+Phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật và lời chú thích về thái độ, hành động của nhân vật.
+Thể hiện đúng tình cảm, thái độ của nhân vật và tình huống kịch. 
* Chia đoạn
Giáo viên chia đoạn : 3 đoạn.
 + Đoạn1: từ đầu đến – lời dì Năm (Chồng tôi. Thằng nay là con). 
 + Đoạn 2: Từ lời cai (Chồng chị à?) đến lời lính (Rục rịch tao bắn).
 + Đoạn 3: Phần còn lại.
* Luyện đọc nối tiếp đoạn
+ Lần 1: 
- GV ghi bảng: 
 Dự kiến từ khó đọc: Hổng thấy, rõ ràng, quẹo, nói thiệt. 
+ Lần 2: HS đọc nối tiếp lần 2, đọc chú giải, giải nghĩa một số từ khó hiểu
- Giải nghĩa từ:
+ Lâu mau: lâu chưa
+ Lịnh: lệnh
+ tui: tôi
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc lại đoạn kịch
b) Tìm hiểu bài (15)
- HS đọc câu hỏi và đọc thầm đoạn 
H: Câu chuyện xảy ra ở đâu?
- GV nhận xét.
 * Chú cán bộ trong câu chuyện này cũng chính là một chiến sĩ cách mạng trong thời kì kháng chiến.
H: Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
- GV nhận xét, chốt ý:
 * Chú cán bộ đang làm nhiệm vụ thì bị bọn cai phát hiện và rượt bắt. Chú đã chạy vào nhà một người dân gần đó (nhà dì Năm) để trốn nhưng vẫn bị bọn lính đuổi theo.
H: Dì Năm đã nghĩ cách gì để cứu chú cán bộ?
H: Qua hành động đó em thấy dì Năm là người như thế nào?
- GV nhận xét, chốt: 
 * Dì Năm nói riêng và tất cả người dân yêu nước nói chung là những người rất nhanh trí, dũng cảm, dám liều mình để cứu chiến sĩ cách mạng, góp phần bảo vệ Tổ quốc. 
H: Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao?
- H: Em thấy sự phối hợp giữa các nhân vật trong đoạn kịch này như thế nào? 
	* Sự phối hợp ăn ý, đoàn kết của các chiến sĩ và nhân dân địa phương đã tạo nên sức mạnh cho cách mạng Việt Nam chúng ta. 
	* Dù ở trong thời đại nào, tinh thần đoàn kết dân tộc vẫn là cội nguồn của sức mạnh và tạo nên mọi thắng lợi. 
H: Nêu nội dung chính của đoạn kịch?
GV viết bảng: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
KL: Vở kịch “Lòng dân” nói lên tấm lòng của người dân Nam Bộ đối với Cách Mạng. Nhân vật dì Năm đại diện cho bà con Nam Bộ: rất dũng cảm, mưu trí đối phó với giặc, bảo vệ cách mạng. Chi tiết kết thúc phần 1 của vở kịch hấp dẫn vì chúng ta không biết được bọn cai, lính sẽ xử lí thế nào. Cuối phần 1 mâu thuẫn lên đến đỉnh điểm. Chúng ta sẽ biết khi học phần tiếp theo.
c) Đọc diễn cảm
- Gọi 5 HS đọc đoạn kịch theo vai
- Yêu cầu HS nêu cách đọc
- Tổ chức HS luyện đọc theo nhóm
- Tổ chức HS thi đọc.
- Nhận xét
 3. Củng cố - dặn dò: (4’)
- GDQP - AN: Dân tộc Việt Nam ta đã trải qua nhiều cuộc chiến tranh xâm lược. Chúng ta đã mất mát rất nhiều nhưng cuối cũng giành thắng lợi, giành được độc lập, hòa bình cho đất nước. Ngày hôm nay, đất nước đang trong đà xây dựng và phát triển. 
 - Vậy nhờ đâu chúng ta có được kết quả đó trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam? 
- Vậy là HS em cần làm gì để góp một phần nhỏ vào trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về đọc bài và xem phần 2 của vở kịch
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi
- Bạn nhỏ yêu tất cả các màu sắc của đất nước, vì nó gắn với cảnh vật và con người.
- Bạn yêu tất cả các màu sắc trên đất nước, chứng tỏ bạn rất yêu đất nước.
- Vở kịch ở vương quốc tương lai
- 1 HS mô tả
- 1 HS đọc 
- HS theo dõi và lắng nghe
- HS chia đoạn.
- 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện từ khó đọc
- HS tìm từ khó đọc 
- 3 HS đọc nối tiếp lần 2, 
- 1 HS đọc chú giải
- HS xây dựng, phát biểu
- HS đọc theo cặp
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn kịch
- HS đọc thầm, trả lời câu hỏi và nhận xét:
+ Câu chuyện xảy ra ở một ngôi nhà nông thôn Nam bộ trong thời kì kháng chiến.
+ Chú bị địch rượt bắt. Chú chạy vô nhà của dì Năm.
- Dì vội đưa cho chú một chiếc áo khoác để thay, rồi bảo chú ngồi xuống chõng ăn cơm, vờ làm như chú là chồng dì để bọn địch không nhận ra.
- Dì Năm rất nhanh trí, dũng cảm lừa địch.
- HS có thể thích những chi tiết khác nhau. 
VD : + Dì Năm bình tĩnh nhận chú cán bộ là chồng, khi tên cai xẵng giọng hỏi lại : Chồng chị à?, dì vẫn khẳng định : Chồng tui. Vì dì rất dũng cảm.
+ Thích chi tiết bé An oà khóc vì rất hồn nhiên và thương mẹ.
+ Thích chi tiết bọn giặc doạ dì Năm, dì nói; Mấy cậu để ... để tui... bọ giặc tưởng dì sẽ khai, hoá ra dì lại xin chết và muốn nói với con trai mấy lời trăng trối, khiến chúng tẽn tò.
- HS trả lời theo suy nghĩ
+ Hiểu ý với nhau, tự nhiên, đoàn kết. 
- HS nêu
- HS nhắc lại
- HS đọc phân vai theo thứ tự 
- HS nêu 
- HS đọc theo vai 
- 3 nhóm HS thi đọc
- HS lắng nghe
- Có được kết quả đó là nhờ vào sự đoàn kết – sức mạnh của toàn dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam.
HS trả lời.
- Em phải học tập thật tốt để mai này trở thành người có ích và phục vụ cho đất nước.
.
KHOA HỌC
CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHOẺ?
I, Yêu cầu cần đạt: 
- Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.
( Giảm tải: Không yêu cầu tất cả HS học bài này. Giáo viên hướng dẫn HS cách tự học bài này phù hợp với điều kiện gia đình mình).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Hình minh hoạ trang 12, 13 SGK.
- Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài trước.
+ Nhận xét từng HS.
2. Giới thiệu bài:
+ Hỏi: Theo em. người mẹ và thai nhi có ảnh hưởng đến nhau không? Tại sao?
3. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì?
- GV chia HS thành 4 nhóm, mỗi nhóm lấy 1 bảng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận theo hướng dẫn sau:
 + Các em hãy cùng quan sát các hình minh hoạ trang 12 SGK và dựa vào các hiểu biết thực tế của mình để nêu những việc phụ nữ có thai nên làm và không nên làm.
- 4 nhóm làm xong dán bài lên bảng, đọc những việc mà nhóm mình tìm được.
- Gọi các nhóm khác bổ sung. GV ghi nhanh các ý kiến đó lên bảng để tạo thành phiếu hoàn chỉnh.
- Gọi HS đọc lại phiếu hoàn chỉnh.
Nên:
- ăn nhiều thức ăn chứa chất đạm: tôm, cá. thịt lợn, thịt gà, thịt bò, trứng, ốc, cua,......
- ăn nhiều hoa quả, rau xanh.
- ăn dầu thực vật, vừng lạc.
- ăn đủ chât bột đường, gạo, mì, ngô.....
- Đi khám thai định kì.
- Vận động vừa phải.
- Có những hoạt động giải trí.
- Luôn tạo không khí, tinh thần vui vẻ, thoải mái.
- Làm việc nhẹ
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 12.
- GV kết luận nội dung HĐ 1.
*Hoạt động 2:Trách nhiệm của mọi thành viên trong gia đìnhvới phụ nữ có thai.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm ( bàn), cùng thảo luận để trả lời câu hỏi: Mọi người trong gia đình cần làm gì để quan tâm, chăm sóc giúp đỡ phụ nữ có thai?
- Gợi ý: Quan sát hình 5, 6, 7 trang 13 SGK và cho biết các thành viên trong gia đình đang làm gì? Việc làm đó có ý nghĩa gì với phụ nữ mang thai? Hãy kể thêm những việc khác mà các thành viên trong gia đình có thể làm để giúp đỡ người phụ nữ khi mang thai.
- Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung.
- GV ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng
- Gọi HS nhắc lại những việc mà người thân trong gia đình nên làm để chăm sóc phụ nữ có thai.
- Kết luận: Người phụ nữ mang thai có nhiều thay đổi về tính tình và thể trạng. Do vậy, chuẩn bị cho em bé chào đời là trách nhiệm của mọi người trong gia đình. Đặc biệt là người bố. Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ trước khi có thai và trong thời kỳ mang thai sẽ giúp cho thai nhi khoẻ mạnh, sinh trưởng và phát triển tốt , đồng thời người mẹ cũng khoẻ mạnh, giảm được nguy hiểm có thể xảy ra khi sinh con.
- Kết luận: Mọi người đều có trách nhiệm quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ. phụ nữ có thai.
3- Củng cố, dặn dò.
- Dặn HS về nhà thuộc mục Bạn cần biết, ghi tóm tắt những ý chính vào vở.
- Luôn có ý thức giúp đỡ phụ nỡ có thai.
- 3 HS lên bảng trả lời:
+ HS 1 trả lời câu hỏi: Cơ thể của mỗi con người được hình thành như thế nào?
+ HS 2 trả lời câu hỏi: Hãy mô tả khái quát quá trình thụ tinh?
+ HS 3 trả lời câu hỏi: Hãy mô tả một vài giai đoạn phát triển của thai nhi?
+ Người mẹ và thai nhi có ảnh hưởng rất lớn đến nhau vì thai nhi sống trong bụng mẹ khoảng 9 tháng mới ra đời.
- HS chia nhóm theo yêu cầu. Sau đó cùng thảo luận và viết vào phiếu thảo luận ý kiến của nhóm mình.
- Trình bày kết quả thảo luận
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến cho nhóm bạn.
- Cả lớp hoàn thành phiếu đầy đủ như sau:
Không nên:
- Cáu gắt.
- Hút thuốc lá.
- ăn kiêng quá mức.
- Uống rượu, cà phê.
- Sử dụng ma tuý và các chất kích thích.
- Ăn qúa cay, quá mặn. 
- Làm việc nặng.
- Tiếp xúc trực tiếp với phân bón, thuốc trừ sâu, các hoá chất độc hại.
- Tiếp xúc với âm thanh quá to, quá mạnh
- Uống thuốc bừa bãi
- 2 HS đọc.
- 3 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi.
- Trình bày, bổ sung.
+ Người chồng: làm giúp vợ việc nặng, gắp thức ăn cho vợ, quạt cho vợ, động viên, an ủi vợ, chăm sóc vợ từng việc nhỏ......
+ Con: cần giúp mẹ những việc phù hợp với khả năng và lứa tuổi của mình: nhặt rau, lau nhà, lấy quần, áo, bóp chân tay, ngoan ngoãn, học giỏi để mẹ vui lòng, hát hoặc kể chuyện cho mẹ nghe những lúc mệt mỏi,...
+ Những việc làm đó ảnh hưởng trực tiếp đến người mẹ và thai nhi. Nếu người mẹ khoẻ mạnh, vui vẻ, em bé sẽ phát triển tốt, khoẻ mạnh.
- Nhận nhiệm vụ về nhà.
..
Chính tả - Nhớ viết: (tiết 3)
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I, Yêu cầu cần đạt: 
- Nhớ và viết lại đúng chính tả những câu đã được chỉ định học thuộc lòng trong bài Thư gửi các học sinh. , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi
- Chép đúng vần của từng tiềng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2) .Biết được cách đánh dấu thanh ở âm chính -HS khá giỏi nêu được qui tắc đánh dấu thanh trong tiếng 
II, Đồ dùng dạy học:
- Phấn màu để chữa lỗi bài viết của hs trên bảng.
- Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Kiểm tra bài cũ:
- Chép vần các tiếng trong hai dòng thơ đã cho vào mô hình.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn nhớ-viết bài:
- Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng đoạn thư cần nhớ.
- Lưu ý hs một số chữ dễ viết sai, khó viết, cách trình bày.
- Yêu cầu hs tự nhớ lại và viết đoạn thư.
- Thu một số bài chấm, nhận xét.
2.3, Hướng dẫn luyện tập:
Bài 2: Chép vần của từng tiếng trong hai dòng thơ sau vào mô hình cấu tạo vần dưới đây:
- Yêu cầu hs đọc dòng thơ.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Nhận xét.	
Bài 3: (Dành cho HS giỏi ) Dựa vào mô hình cấu tạo vần, em hãy cho biết khi viết một tiếng, dấu thanh cần được đặt ở đâu ?
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: đặt ở âm chính.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.
- Hs thực hiện yêu cầu kiểm tra.
- 2-3 hs đọc thuộc lòng đoạn thư.
- Hs nhẩm lại đoạn thư.
- Hs luyện viết các từ ngữ khó, dễ viết sai.
- Hs tự nhớ lại và viết bài.
- Hs chữa lỗi trong bài viết của mình.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đọc lại hai dòng thơ.
- Hs làm bài cá nhân.
- Hs nối tiếp điền trên bảng lớp, hoàn thành bảng cấu tạo vần.
Tiếng
Vần
Âm đệm
Âmchính
Âm cuối
Em
yêu
màu
tím
Hoa
cà
hoa 
sim
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs trao đổi theo cặp, nêu: dấu thanh đặt ở âm chính.
.
CHÀO CỜ.
Học sinh tập trung dưới cờ nghe lớp trực, chị tổng phụ trách, ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động trong tuần qua.
Thứ ba, ngày 17 tháng 9 năm 2019
ĐẠO ĐỨC.(2 tiết)
( Cô Hồng dạy)
Toán (Tiết 12)
LUYỆN TẬP CHUNG
I, Yêu cầu cần đạt: Giúp học sinh biết: 
- Phân số thành phân số thập phân.
- Hỗn số thành phân số.
- Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo 
II, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, Giới thiệu bài.
2, Hướng dẫn luyện tập:	
Bài 1: Chuyển các phân số thành phân số thập phân.
- HỎI: Phân số thập phân có đặc điểm như thế nào?
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Chuyển hỗn số thành phân số.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Hướng dẫn hs làm bài.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Viết các số đo độ dài (theo mẫu)
- GV hướng dẫn mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu hs tóm tắt và giải bài toán.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs nêu đặc điểm phân số thập phân.
- Hs làm bài.
= ; = ; = ;= .
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
8= ; 5= 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
1dm=m
3dm=m
9dm=m
1g = kg
8g =kg
25g=kg
1phút=giờ
6phút=giờ
12phút=giờ
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs chú ý mẫu.
- Hs làm bài.
2m 3dm = 2m; 4m 37cm = 4m.
1m 53 cm = 1m.
Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
3m 27cm = 327 cm
3m 27 cm = 32 dm
3m 27cm = 3m
.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 5)
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
I, Yêu cầu cần đạt:
- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3).
II. Đồ dùng dạy- học:
- 4 bảng nhóm.
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
 A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS đọc đoạn văn miêu tả trong đó có sử dụng một số từ đồng nghĩa. 
- GV nhận xét.
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
- Tiết luyện từ hôm nay các em cùng tìm hiểu nghĩa của một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ về nhân dân.
 2. Hường dẫn làm bài tập
 * Bài 1
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo 4 nhóm. 
- NX phần thảo luận của các nhóm, kl phương án trả lời đúng.
* Bài tập 3
- HS đọc nội dung bài.
- Lớp đọc thầm truyện Con rồng cháu tiên.
- Yêu cầu HS làm theo nhóm 3.
- HS nối tiếp nhau trả lời miệng.
 3. Củng cố dặn dò
 - Nhận xét tiết học
 - Yêu cầu về làm lại các bài tập, tìm thêm từ ở BT3 và đặt câu
- 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình
- HS cả lớp theo dõi, ghi lại các từ đồng nghĩa mà bạn sử dụng.
- HS nhận xét đoạn văn của bạn, đọc các từ đồng nghĩa bạn đã sử dụng.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận thành 4 nhóm. 
- 4 nhóm dán bài làm lên bảng, các nhóm nhận xét bài của nhau.
- Đáp án:
a) Thợ điện, thợ cơ khí.
b) Thợ cấy, thợ cầy.
c) Tiểu thương, chủ tiệm.
d) Đại uý, trung uý,..
e) Giáo viên, bác sĩ, kĩ sư.
g) HS tiểu học, HS trung học..
- HS đọc nội dung bài.
- HS đọc.
- HS làm bài. 
- HS trả lời
a. Vì người VN đều được sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ.
b. đồng môn, đồng bọn, đồng ca
c. Nhiều em nêu câu của mình
VD: Cả lớp đồng thanh hát một bài
 Ngày thứ hai cả trường mặc đồng phục
..
..
THỂ DỤC
(Giáo viên chuyên dạy)
..
Thứ tư, ngày 18 tháng 9 năm 2019
TOÁN (Tiết 13)
LUYỆN TẬP CHUNG
I, Yêu cầu cần đạt: Biết:
- Cộng, trừ phân số, hỗn số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
- Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 4 (3 số đo: 1, 3, 4), bài 5.
II. Đồ dùng học tập:
III. Các HĐ dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm.
- GV nhận xét.
2. Dạy – học bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
2.2.Hướng dẫn luyện tập:
 * Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc các HS khi quy đồng mẫu số các phân số chú ý chọn mẫu số chung bé nhất có thể.
a) 
- GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
 * Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- Lưu ý HS :
+ Khi quy đồng mẫu số cần chọn mẫu số bé nhất có thể.
+ Nếu kết quả chưa phải là phân số tối giản thì cần rút gọn về phân số tối giản.
- GV cho HS chữa bài trước lớp, sau đó nhận xét 
HS.
 Bài 3:
- GV cho HS tự làm bài và nêu đáp án mình chọn trước lớp.
 Bài 4:
- GV yêu cầu các HS khác tự làm bài sau đó đi hướng dẫn các HS yếu.
- Gv gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét 
 * Bài 5:	
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng, yêu cầu HS quan sát sơ đồ, sau đó hỏi :
+ Em hiểu câu “ quãng đường AB dài 12km” như thế nào ?
- GV yêu cầu HS khá làm bài, hướng dẫn riêng cho các HS yếu : 
+ Biết quãng đường dài 12km, em hãy tìm của quãng đường.
+ Biết của quãng đường, làm thế nào tìm được cả quãng đường ?
- GV cho HS đọc bài chữa trước lớp sau đó nhận xét.
3. củng cố – dặn dò:
GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS tự làm và chữa bài:
b) 
c) 
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a) 
b) 
c) 
- HS tự làm bài.
 Khoanh vào c
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong vở bài tập.
- HS trao đổi và phát biểu ý kiến :
Nghĩa là quãng đường AB chia thành 10 phần bằng nhau thì 3 phần dài 12km
- HS làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Từ sơ đồ ta nhận thấy nếu chia quãng đường AB thành 10 phần bằng nhau thì 3 phần dài 12 km
Mỗi phần dài là :
12 : 3 = 4 (km)
Quãng đường AB dài là :
4 x 10 = 40 (km)
 Đáp số : 40 km
KỂ CHUYỆN (Tiết 3)
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I, Yêu cầu cần đạt: 
- Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể.
II. Đồ dùng dạy- học
- Bảng lớp ghi sẵn đề bài.
- Bảng phụ viết vắn tắt phần gợi ý:
+ Hướng xây dựng cốt chuyện.
+ Nhân vật có việc làm gì được coi là tốt để góp phần xây dựng quê hương đất nước.
+ Những cố gắng và khó khăn của người đó khi hoạt động.
+ kết quả của việc làm đó?
+ Suy nghĩ của em về hành động của người đó?
 III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
A . KTBC:
- Mời 1 em kể lại 1 câu chuyện về một anh hùng , danh nhân của nước ta và nêu ý nghĩa.
- NX đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD học sinh tìm hiểu yêu cầu đề bài:
- Mời 1 em đọc to đề bài.
- HD HS phân tích đề bài, gạch chân những từ ngữ làm toát lên yêu cầu đề bài.
Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước.
- Lưu ý hs: Câu chuyện kể phải là những câu chuyện được tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi, phim ảnh và cũng có thể là câu chuyện của chính em.
3. Gợi ý kể chuyện:
- Mời 3 em đọc gợi ý trong SGK.
- Lưu ý hs về hai cách kể chuyện trong Gợi ý 3.
 + Kể câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc.
 + Giới thiệu ng có việc làm tốt: Người ấy là ai? Người đó có lời nói, hành động gì đẹp? Em có suy nghĩ gì về hành động hay lời nói của ng đó?
- Mời 1 số em giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.
- Lưu ý hs: Có thể viết nháp lời kể của mình (chỉ ghi chi tiết chính của chuyện)
4. HS thực hành kể chuyện
a. Kể theo cặp
- Yêu cầu hs kể theo cặp câu chuyện và nêu suy nghĩ của mình về nhân vật trong chuyện.
- QS sát hs làm việc và giúp đỡ các em kể.
b. Thi kể trước lớp
- Mời 1 số em kể, nêu suy nghĩ của mình về nhân vật trong chuyện và có thể hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
- NX và đánh giá phần kể của hs.
5. Củng cố dặn dò
- NX tiết học.
- Xem trước tiết kể chuyện tuần sau.
- 1 em kể, lớp nghe và nhận xét.
- Lớp đọc thầm đề bài.
- Tìm hiểu yêu cầu đề bài.
- Đọc gợi ý trong SGK.
- 1 số em giới thiệu về câu chuyện mình sẽ kể.
- Kể theo cặp.
- Mời 1 số em kể, nêu suy nghĩ của mình về nhân vật trong chuyện, các bạn khác theo dõi và nhận xét bạn kể, có thể hỏi bạn về nội dung ý nghĩa.
TẬP ĐỌC(Tiết 6)
LÒNG DÂN ( tiếp theo)
I, Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
- HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ trang 30 SGK. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
 A. kiểm tra bài cũ:
- Gọi 6 HS đọc phân vai phần 1 vở kịch Lòng dân.
- gọi 1 HS nêu nội dung phần 1 của vở kịch.
- GV nhận xét.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 H: Kết thúc phần một vở kịch Lòng dân là chi tiết nào?
- GV: Câu chuyện tiếp theo diễn ra như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu tiếp 
 - GV ghi đầu bài lên bảng.
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
 a) luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc bài.
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 từng đoạn kịch.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS. 
- GV ghi từ ngữ lên bảng.
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Giải nghĩa từ khó trong SGK.
- Tìm đoạn dài khó đọc.
- GV ghi bảng.
- Gọi HS đọc.
- GV đọc.
 - GV đọc mẫu toàn bài.
 b) Tìm hiểu bài:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 3 để trả lời câu hỏi. 
H: An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
H: Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng sử rất thông minh?
H: Vì sao vở kịch được đặt tên là lòng dân?
H: Nội dung chính của vở kịch là gì?
- GV: đó là nội dung chính của bài ( ghi bảng ): 
- KL: Trong cuộc đấu trí với giặc , mẹ con dì Năm đã mưu trí dũng cảm , lừa giặc để cứu cán bộ. vở kịch nói lên tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với Cách Mạng. Lòng dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả thân bảo vệ cách mạng. lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của CM .Chính vì vậy vở kịch được gọi là lòng dân.
 c) Đọc diễn cảm:
- GV nêu cách đọc. 
- HS đọc nối tiếp cả bài theo từng nhân vật.
- Tổ chức HS đóng kịch trong nhóm.
- HS thi đóng kịch trước lớp.
- GV yêu cầu HS chọn nhóm đóng hay nhất. 
- GV nhận xét tuyên dương.
 3. Củng cố dặn dò
H: Em thích nhất chi tiết nào trong đoạn kịch? Vì sao?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nhận xét giờ học.
- 6 HS đọc theo vai.
- 1 HS nêu.
- HS nhận xét. 
- Là chi tiết dì Năm nghẹn ngào nói lời trăng trối với An.
- HS nhắc lại đầu bài.
- HS đọc cả lớp đọc thầm.
- 2 HS đọc nối tiếp theo thứ tự đoạn kịch.
- 2,3 HS đọc từ ngữ khó trên bảng.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- HS nêu chú giải.
- HS nghe.
- HS tìm.
- HS đọc. 
- Khi bọn giặc hỏi An: ông đó có phải tía mầy không? An trả lời hổng phải tía làm chúng hí hửng tưởng An sợ nên đã khai thật. không ngờ , An thông minh làm chúng tẽn tò: Cháu... kêu ổng bằng ba, chứ hổng phải tía.
- Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, rồi nói tên, tuổi của chồng, bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo.
- Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng.
- Vở kịch ca ngợi dì Năm và bé An mưu trí dũng cảm để lừa giặc cứu cán bộ.
- HS đọc lại nội dung bài:Ca ngợi mẹ con dì Năm mưu trí dũng cảm lừa giặc , tấm lòng son sắt của người dân Nam Bộ đối với cách mạng.
- Lắng nghe.
- HS đọc. 
- HS đóng trong nhóm 
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhận xét, bình chọn.
- HS nêu chi tiết mình thích nhất trong đoạn kịch. Giải thích tại sao.
..
TẬP LÀM VĂN (Tiết 5)
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I, Yêu cầu cần đạt: 
- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
II. Đồ dùng dạy- học:
- HS chuẩn bị những ghi chép khi quan sát một cơn mưa.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
 A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 5 HS mang bài để GV kiểm tra việc lập báo cáo thống kê về số người ở khu em ở.
- Nhận xét việc làm bài của HS. 
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
H: Chúng ta đang học kiểu bài văn nào?
GV: Trong giờ tập làm văn hôm nay chúng ta cùng phân tích bài văn tả cơn mưa rào của nhà văn Tô Hoài để học tập cách quan sát miêu tả của nhà văn, từ đó lập dàn ý cho bài văn miêu tả cơn mưa của mình.
 2. Hướng dẫn làm bài tập:
 * Bài 1:
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập
- Tổ chức HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn 
 H: Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn mưa sắp đến?
H: Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa?
H: Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau cơn mưa?
H: tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào?
H: Em có nhận xét gì về cách quan sát cơn mưa của tác giả?
 H: Cách dùng từ trong khi miêu tả có gì hay?
* Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Gọi HS đọc bản ghi chép về một cơn mưa mà em đã quan sát.
- Cho hS lập dàn ý bài văn tả cơn mưa.
+ Phần mở bài cần nêu những gì?
+ Em miêu tả cơn mưa theo trình tự nào?
H: Những cảnh vật nào chúng ta thường gặp trong cơn mưa?
H: Phần kết em nêu những gì?
- Yêu cầu HS lập dàn ý.
- GV nhận xét. 
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về hoàn thành nốt bài. 
- 5 HS mang vở để GV kiểm tra.
- Kiểu bài văn tả cảnh.
- HS đọc yêu cầu và nội dung .
- HS thảo luận nhóm
-Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, tản ra từng nắm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt
 Gió: thổi giật, bỗng đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, khi mưa xuống gió càng thêm mạnh, mặc sức điên dảo trên cành cây.
- Tiếng mưa lúc đầu lẹt đẹt....lẹt đẹt, lách tách; về sau mưa ù xuống, rào rào sầm sập, đồm độp, đập bùng bùng vào tàu lá chuối, giọt tranh đổ ồ ồ
- Hạt mưa: những gọt nước lăn xuốngtuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào trong bụi cây, giọt ngã, giọt bay , bụi nước toả trắng xoá
- Trong mưa: 
+ lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy
+ con gà sống ướt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú.
+ Vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm
- Sau trận mưa: 
+ Trời rạng dần.
+ chim chào mào hót râm ran.
+ Phía đông một mảng trời trong vắt.
+ mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh.
- Tác giả quan sát bằng mắt, tai, làn da, mũi.
- Quan sát theo trình tự thời gian: lúc trời sắp mưa-> mưa-> tạnh hẳn. Tác giả quan sát một cách rất chi tiết và tinh tế.
- Tác giả dùng nhiều từ láy, nhiều từ gợi tả khiến ta hình dung được cơn mưa ở vùng nông thôn rất chân thực.
- HS đọc.
- 3 HS đọc bài của mình.
- Giới thiệu điểm mình quan sát cơn mưa hay những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến
- Theo trình tự thời gian: miêu tả từng cảnh vật trong cơn mưa.
- mây, gió, bầu trời, con vật, cây cối, con người, chim muông..
- Nêu cảm xúc của mình hoặc cảnh vật tươi sáng sau cơn mưa.
- 2 HS lập dàn ý vào vở BT sau đó đọc bài trước lớp.
- Lớp nhận xét
..
Khoa học:
TỪ LÚC SƠ SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ
I, Yêu cầu cần đạt: 
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
-Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
II. Chuẩn bị:
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ
-Phụ nữ có thai cần phải làm gì để mình và thai nhi khoẻ mạnh
-Chăm sóc sức khoẻ của người mẹ và thai nhi là trách nhiệm của mọi người, tại sao?
Giới thiệu bài mới: Bài học hôm nay giúp các em biết từ khi sơ sinh đến tuổi dậy thì, cơ thể của chúng ta phát triển như thế nào?
2. Dạy bài mới:
HĐ1: Sưu tầm giới thiệu ảnh Gợi ý: Ảnh lúc mấy tuổi? Biết nói? Biết múa, hát chưa? Đã biết làm gì?
HĐ2: Các giai đoạn phát triển từ lúc sơ sinh đến tuổi dậy thì 
Trò chơi “ai nhanh ai đúng”
Tìm xem mỗi thông tin trong khung ứng với lứa tuổi nào đây? Yêu cầu làm việc theo nhóm cả lớp, tuyên dương nhóm thắng cuộc nêu đáp án 1b, 2a, 3c
HĐ3: Tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi người.
Tại sao tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đới với cuộc đời của mỗi người?
Kết luận sử dụng( “Tuổi dậy th

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_5_tuan_3.doc