Đề kiểm tra giữa học kì II môn Giáo dục công dân 6 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm): Chọn ý em cho là đúng

Câu 1: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời vào năm nào?

A. Năm 1988 B. Năm 1989 C. Năm 1990 D. Năm 1991

Câu 2: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em gồm nhóm quyền nào?

 A. Nhóm quyền sống còn, nhóm quyền bảo vệ, nhóm quyền tham gia, nhóm quyền phát triển.

B. Nhóm quyền sống còn, nhóm quyền tham gia, nhóm quyền phát triển.

C. Nhóm quyền sống còn, nhóm quyền tham gia.

D. Nhóm quyền sống còn, nhóm quyền phát triển,

Câu 3: Việt Nam là nước thứ mấy ở châu Á tham gia Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em ?

A. Nước đầu tiên ở Châu Á.

B. Nước thứ hai ở Châu Á.

C. Nước thứ ba ở Châu Á.

D. Nước cuối cùng ở Châu Á.

Câu 4: Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em có ý nghĩa gì ?

A. Thể hiện quyền và bổn phận của mình

B. Tôn trọng và quan tâm đến trẻ em vì tương lai của đất nước

C. Thể hiện trách nhiệm của công dân

D. Thể hiện trách nhiệm của mọi người dân

 

docx 4 trang phuongnguyen 01/08/2022 3180
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Giáo dục công dân 6 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa học kì II môn Giáo dục công dân 6 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)

Đề kiểm tra giữa học kì II môn Giáo dục công dân 6 - Năm học 2020-2021 (Có đáp án)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: GDCD 6
Cấp độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em
- Khái niệm
- Biểu hiện; ý nghĩa, trách nhiệm
Số câu: 
Số điểm: 
2 câu
0,5đ
6 câu
1,5đ
Số câu:8
Số điểm: 2 đ
(20 %) 
Thực hiện trật tự an toàn giao thông
Nguyên nhân gây tai nạn giao thông 
- Hệ thống tín hiệu
- Nhận xét về hành vi
- Liên hệ bản thân
Số câu: 
Số điểm: 
2 câu
0,5đ
6 câu
1,5đ
Số câu:8
Số điểm: 2,0 đ
(2,0%) 
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 8
Số điểm: 2
(20 %)
Số câu: 8
Số điểm: 2
(20 %)
Số câu: 2
Số điểm: 6
(60 %)
Số câu:18
Số điểm: 10 (100 %)
UBND QUẬN ..........
TRƯỜNG THCS ..................
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
Năm học: 2020-2021
Thời gian: 45 phút
Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm): Chọn ý em cho là đúng
Câu 1: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em ra đời vào năm nào?
A. Năm 1988 B. Năm 1989 C. Năm 1990 D. Năm 1991
Câu 2: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em gồm nhóm quyền nào?
 A. Nhóm quyền sống còn, nhóm quyền bảo vệ, nhóm quyền tham gia, nhóm quyền phát triển.
B. Nhóm quyền sống còn, nhóm quyền tham gia, nhóm quyền phát triển.
C. Nhóm quyền sống còn, nhóm quyền tham gia.
D. Nhóm quyền sống còn, nhóm quyền phát triển, 
Câu 3: Việt Nam là nước thứ mấy ở châu Á tham gia Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em ?
A. Nước đầu tiên ở Châu Á.
B. Nước thứ hai ở Châu Á.
C. Nước thứ ba ở Châu Á.
D. Nước cuối cùng ở Châu Á..
Câu 4: Công ước liên hợp quốc về quyền trẻ em có ý nghĩa gì ?
A. Thể hiện quyền và bổn phận của mình
B. Tôn trọng và quan tâm đến trẻ em vì tương lai của đất nước
C. Thể hiện trách nhiệm của công dân
D. Thể hiện trách nhiệm của mọi người dân
Câu 5: Việc làm nào sau đây vi phạm quyền trẻ em?
A. Miễn giảm học phí cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn.
B. Tổ chức vui chơi cho các em nhân dịp Tết Trung thu.
C. Tuyển dụng trẻ em dưới 15 tuổi làm những công việc nặng nhọc.
D. Phát động phong trào “Tất cả vì học sinh thân yêu”.
Câu 6: Được học tập, vui chơi giải trí thuộc nhóm quyền?
A. Quyền sống còn.
B. Quyền bảo vệ
C. Quyền phát triển
D. Quyền tham gia
Câu 7: Hành vi xâm hại quyền trẻ em:
A. Tiêm ngừa bảo vệ sức khỏe của trẻ em
B. Đưa trẻ đến trường khi đến tuổi đi học
C. Khai sinh cho trẻ đúng qui định
D. Bắt trẻ em lao động quá sức.
Câu 8: Bà M là bác của A, đã nhận nuôi A từ trại trẻ mồ côi khi 5 tuổi, đến nay A đã 8 tuổi. Bà không cho A đi học vì sợ tốn tiền, việc làm của bà đã vi phạm vào nhóm quyền nào của Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em?
A. Quyền sống còn. B. Quyền bảo vệ C. Quyền phát triển D. Quyền tham gia
Câu 9:  Trong những nguyên nhân sau, nguyên nhân chính gây ra tai nạn giao thông là: 
A. Ý thức của người tham gia giao thông kém. C.Dân cư tăng nhanh.
B. Phương tiện tham gia giao thông nhiều. D. Quản lý của Nhà nước còn hạn chế. 
Câu 10: Trong những hành vi sau, hành vi nào đúng luật giao thông?
 A. Đi bộ chéo qua ngã tư đường. C. Chạy qua đường không quan sát kỹ.
 B. Đi bộ trên hè phố. D. Đá bóng, đá cầu dưới lòng đường.
 Câu 11:  Biện pháp đảm bảo An toàn giao thông cho người tham gia giao thông là?
A. Tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu giao thông.
B. Đi về bên tay phải và không vượt đèn đỏ..
C. Không phóng nhanh vượt ẩu.
D. Nghe theo sự chỉ đạo của người điều khiển giao thông.
Câu 12: Hình tròn, có nền trắng viền đỏ, trên nền trắng có hình vẽ màu đen thể hiện điều gì?
A. Biển báo cấm B. Biển báo nguy hiểm C. Biển hiệu lệnh D. Tín hiệu gia thông.
Câu 13: Hình tam giác đều, nền màu vàng có viền đỏ, hình vẽ màu đen thể hiện điều gì?
A. Biển báo cấm B. Biển báo nguy hiểm C. Biển hiệu lệnh D. Tín hiệu giao thông.
Câu 14: Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng nhằm báo điều phải thi hành thể hiện điều gì?
A.Biển báo cấm B. Biển báo nguy hiểm C. Biển hiệu lệnh D. Tín hiệu giao thông.
Câu 15: Hình tròn, nền xanh lam, hình vẽ người đi bộ màu trắng là biển báo:
A. Biển báo dành cho người đi bộ.
B. Biển báo nguy hiểm cho người đi bộ
C. Biển báo hướng người đi bộ phải đi theo. 
D. Biểm cáo cấm người đi bộ.
Câu 16: Quy định đi đường của người đi bộ?
A. Phải đi trên vỉa hè phố, lề đường, sát mép đường, 
B. Đi dưới lòng đường, chỉ cần sát mép vỉa hè.
C. Chỉ cần đi trên vỉa hè.
 D. Khi cần sang đường chỉ cần quan sát an toàn cho mình là được.
Phần II. Tự luận (6 điểm)
Câu 1: (3 điểm)
a) Nêu hiểu biết biết của em về các quyền cơ bản của trẻ em trong Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em? 
b) Trách nhiệm của học sinh khi thực hiện Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em?
Câu 2: (3 điểm)
Cho tình huống sau:
Trên đường đi học về, Nam chở Bắc vừa đi vừa đánh võng, vừa hò hét trên đường giữa trưa vắng. Đến ngã tư, Nam vẫn cho lao xe nhanh. Bỗng có một cụ già qua đường, do không chú ý nên các bạn đã đụng phải cụ, làm cụ bị ngã, hai bạn đã không đỡ cụ dậy, không xin lỗi và phi xe đi thẳng.
 a. Em hãy nhận xét hành vi đi đường của Nam và Bắc ?
 b. Nếu là Nam hoặc là Bắc trong trường hợp đó, em sẽ làm gì?
UBND QUẬN .............
TRƯỜNG THCS ...................
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌCKÌ II
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 6
Năm học: 2020-2021
Thời gian: 45 phút
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Chú ý: - Thí sinh làm theo cách khác nếu đúng thì cho điểm tối đa
 - Điểm bài thi 10 điểm
I.Phần trắc nghiệm: (4điểm) mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
Đ/A
B
A
A
B
C
C
D
C
A
B
A
A
B
D
A
A
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
( 3điểm)
a. Các quyền cơ bản của trẻ em: 4 nhóm quyền
 - Nhóm quyền sống còn: là những quyền được sống và được đáp ứng các nhu cầu cơ bản để tồn tại.
 - Nhóm quyền bảo vệ: là những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại.
 - Nhóm quyền phát triển: là những quyền được đáp ứng cho sự phát triển một cách toàn diện như học tập, vui chơi
- Nhóm quyền tham gia:là những quyền được tham gia vào những công việc có ảnh hưởng đến cuộc sống của trẻ em như được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình.
b) Trách nhiệm của học sinh  Mỗi chúng ta cần biết bảo vệ quyền của mình, tôn trọng quyền của người khác và phải thực hiện tốt bổn phận, nghĩa vụ của mình.
2 điểm
1 điểm
Câu 2
( 3 điểm)
1. Hành vi đi đường của Nam và Bắc:
- Nam và Bắc đã vi phạm quy định Luật An toàn giao thông: đi đường đánh võng, đi nhanh không chú ý quan sát khi tới ngã tư, trốn tránh trách nhiệm khi gây tai nạn giao thông.
2. Trong trường hợp đó, em sẽ làm:
- Nhắc nhở bạn đi chậm, không phóng nhanh vượt ẩu, chú ý quan sát đường và đi chậm khi tới ngã tư.
- Khi gây tai nạn giao thông phải biết nhận trách nhiệm: xuống xe nhanh chóng đỡ cụ già dậy và kiểm tra xem cụ có bị thương ở đâu không. Nếu không sao sẽ xin lỗi, còn nếu cụ bị thương sẽ đưa đến bệnh viện kiểm tra và điều trị.
1,0 điểm
1,0 điểm
1,0 điểm

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_giao_duc_cong_dan_6_nam_hoc_2.docx