Đề kiểm tra giữa kì II môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021

PHẦN I - TRẮC NGHIỆM (3,0 ĐIỂM)

Câu 1: Đông Nam Bộ là vùng có khí hậu:

A. Cận xích đạo. B. Ôn đới

C. Nhiệt đới khô. D. Nhiệt đới có mùa đông lạnh.

Câu 2: Phương án để giải quyết vấn đề lũ lụt ở Đồng bằng Sông Cửu Long hiện nay là:

A. Xây dựng đê điều. B. Xây nhà cao để tránh lũ

C. Sống chung với lũ. D. Trồng rừng ngập mặn.

Câu 3: Vùng Đồng bằng sông Cửu long, ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao là:

A. Vật liệu xây dựng. B. Cơ khí nông nghiệp.

C. Khai thác khoáng sản. D. Chế biến lương thực thực phẩm.

Câu 4: Trong các nước sau, vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với nước nào ?

A. Trung Quốc. B. Căm-pu-chia.

C. Lào. D. Thái Lan.

Câu 5: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

A. Bình Dương. B. Bình Phước. C. Long An. D. Bến Tre.

 

docx 4 trang phuongnguyen 02/08/2022 5880
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa kì II môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra giữa kì II môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021

Đề kiểm tra giữa kì II môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2020-2021
PHÒNG GD&ĐT CHI LĂNG 
TRƯỜNG TH&THCS XÃ LIÊN SƠN
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II
NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn: Địa lí – Lớp 9
(Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian phát đề,
đề gồm 02 phần, 12 câu trắc nghiệm và 03 câu tự luận)
Họ và tên học sinh:  Lớp: ..
PHẦN I - TRẮC NGHIỆM (3,0 ĐIỂM)
Câu 1: Đông Nam Bộ là vùng có khí hậu:
A. Cận xích đạo.
B. Ôn đới
C. Nhiệt đới khô.
D. Nhiệt đới có mùa đông lạnh.
Câu 2: Phương án để giải quyết vấn đề lũ lụt ở Đồng bằng Sông Cửu Long hiện nay là:
A. Xây dựng đê điều.
B. Xây nhà cao để tránh lũ
C. Sống chung với lũ.
D. Trồng rừng ngập mặn.
Câu 3: Vùng Đồng bằng sông Cửu long, ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao là:
A. Vật liệu xây dựng.
B. Cơ khí nông nghiệp.
C. Khai thác khoáng sản.
D. Chế biến lương thực thực phẩm.
Câu 4: Trong các nước sau, vùng Đông Nam Bộ tiếp giáp với nước nào ?
A. Trung Quốc.
B. Căm-pu-chia.
C. Lào.
D. Thái Lan.
Câu 5: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Bình Dương.
B. Bình Phước.
C. Long An.
D. Bến Tre.
Câu 6: Trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ ngành chiếm tỉ trọng cao nhất là:
A. Nông - lâm - ngư nghiệp.
B. Công nghiệp - xây dựng.
C. Dịch vụ.
D. Du lịch.
Câu 7: Đông Nam Bộ có nhiều di tích văn hóa, lịch sử thuận lợi cho phát triển?
A. Du lịch.
B. Giao thông.
C. Nông nghiệp.
D.C nghiệp.
Câu 8: Loại đất có diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là:
A. Đất phèn.
B. Đất xám.
C. Đất phù sa ngọt.
D. Đất cát ven biển.
Câu 9: Loại đất có diện tích lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long là ?
A. Đất phèn.
B. Badan.
C. Đất phù sa.
D. Đất cát ven biển.
Câu 10: Cây lương thực được trồng nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Ngô.
B. Sắn.
C. Khoai.
D. Lúa.
Câu 11: Đâu là di tích lịch sử nổi tiếng ở Đông Nam bộ?
A. Hang Pắc Bó.
B. Nhà tù Côn Đảo .
C. Ải Chi Lăng.
D. Thành cổ Quảng Trị.
Câu 12: Thách thức lớn nhất trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Biến đổi khí hậu.
B. Hạn hán.
C. Nhiều sâu bệnh.
D. Đất nông nghiệp ít.
PHẦN II - TỰ LUẬN (7,0 ĐIỂM)
Câu 1 (3,0 điểm) Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU KINH TẾ CỦA ĐÔNG NAM BỘ NĂM 2002 (Đơn vị: %) 
Khu vực
Vùng
Nông, lâm, ngư nghiệp
Công nghiệp-xây dựng
Dịch vụ
Đông Nam Bộ
6,2
59,3
34,5
a. Dựa vào bảng số liệu, hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam năm 2002.(2,0 điểm)
b.Nhận xét về tỉ trọng công nghiệp – xây dựng trong cơ cấu kinh tế của vùng. (1,0 điểm)
Câu 2 (3,0 điểm)
	a. Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện tự nhiên nào để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước? (1,5 điểm)
	b. Phát triển mạnh công nghiệp chế biến, lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long? (1,5 điểm)
Câu 3 (1,0 điểm) 
	Hãy đề xuất các giải pháp phát triển kinh tế theo hướng thích ứng với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long?
----------HẾT---------
PHÒNG GD&ĐT CHI LĂNG 
TRƯỜNG TH&THCS XÃ LIÊN SƠN
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II, NĂM HỌC 2020 – 2021
Môn: Địa lí – Lớp 9
(HDC gồm có 02 trang)
PHẦN I – TRẮC NGHIỆM (3,0 ĐIỂM)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
A
C
D
B
D
B
A
B
C
D
B
A
(Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0,25 điểm)
PHẦN II – TỰ LUẬN (7,0 ĐIỂM)
Câu hỏi
Nội dung
Điểm
Câu 1
(3,0 điểm)
a. Vẽ đúng dạng biểu đồ. 
0,25
- Chính xác, đẹp.
1,25
- Có chú giải, tên biểu đồ.
0,5
Câu 2
(3,0 điểm)
a. Những điều kiện tự nhiên để vùng Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước:
- Khí hậu nóng ẩm quanh năm.
0,5
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, thuận lợi chi việc thâm canh tăng vụ
0,5
- Đất phù sa ngọt chiếm diện tích lớn thích họp cho việc trồng lúa với quy mô lớn.
0,5
b. Ý nghĩa:
- Nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của nông sản, tăng khả năng xuất khẩu.
0,5
- Giải quyết đầu ra ổn định cho nông sản, tạo điều kiện đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa và chuyên mòn hóa.
0,5
- Tăng thu nhập, nâng cao mức sống của người dân.
0,5
Câu 3
1,0 điểm)
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế: phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ
0,25
- Hợp tác sử dụng bền vững nguồn nước sông Mê Kông
0,25
- Chuyển đổi linh hoạt cơ cấu cây trồng vật nuôi.
0,25
- Áp dụng các biện pháp khoa học, kĩ thuật để cải tạo môi trường, đặc biệt là xử lý nguồn nước mặn.
0,25
----------HẾT---------
LiênSơn, ngày 15 tháng 3 năm 2021
Người ra đề
(Ký và ghi rõ họ tên)
Hoàng Văn Vĩnh
LiênSơn, ngày  tháng 3 năm 2021
Lãnh đạo duyệt đề
 (Ký và ghi rõ họ tên)

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_ii_mon_dia_li_lop_9_nam_hoc_2020_2021.docx