Đề kiểm tra học kì II môn Vật lý 7 - Năm học 2020-2021 - Đề 2 (Có đáp án)

ĐỀ:

I.TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau:

Câu 1: Vật nhiễm điện có khả năng:

A. hút các vật khác B. không hút, không đẩy các vật khác

C. không hút các vật khác D. vừa hút vừa đẩy các vật khác.

Câu 2: Dòng điện trong kim loại là dòng:

A. các elelctron dịch chuyển có hướng B. các điện tích dịch chuyển có hướng

C. các electron tự do dịch chuyển có hướng D. các điện tích dịch chuyển tự do

Câu 3 : Sơ đồ chỉ đúng chiều dòng điện theo quy ước là

 

docx 8 trang phuongnguyen 23/07/2022 2460
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Vật lý 7 - Năm học 2020-2021 - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì II môn Vật lý 7 - Năm học 2020-2021 - Đề 2 (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kì II môn Vật lý 7 - Năm học 2020-2021 - Đề 2 (Có đáp án)
PHÒNG GD-ĐT ...............	MA TRẬN
TRƯỜNG THCS ............................	ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
	NĂM HỌC: 2020 – 2021
ĐỀ CHÍNH THỨC
	MÔN : VẬT LÍ – KHỐI 7
	Thời gian: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)
I . Phạm vi kiến thức : Từ tiết 19 đến tiết 33 theo PPCT 
II. Phương án kiểm tra:(Kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận TN 50%,TL50%)
1.TRỌNG SỐ KIỂM TRA THEO PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
( Cấp độ 1,2)
VD
(Cấp độ 3,4)
LT
( Cấp độ 1,2)
VD
(Cấp độ 3,4)
1.Vật nhiễm điện- Dòng điện
5
5
3,5
1,5
23,3
10
2. Các tác dụng của dòng điện
3
2
1,4
1,6
9,3
10,7
3. CĐDĐ-HĐT-An toàn điện
7
4
2,8
4,2
18,7
28
Tổng
15
11
7,7
7,3
51,3
48,7
2. BẢNG SỐ LƯỢNG CÂU HỎI VÀ ĐIỂM SỐ CỦA MỖI CHỦ ĐỀ
Cấp độ
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu( chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T.số
TN
TL
Cấp độ 1,2 (Lý thuyết)
1.Vật nhiễm điện- Dòng điện
23,3
(23,3*13)/100=3,03
≈ 3
2(1,0 đ )
Tg: 6’
1(1,5 đ)
Tg:5’
2,5 đ
2. Các tác dụng của dòng điện
9,3
(9,3*13)/100=1,2
≈ 1
1(0,5đ)
Tg:3’
0,5 đ
3. CĐDĐ-HĐT- An toàn điện
18,7
(18,7*13)/100=2,4
≈ 3
3(1,5 đ)
Tg:9’
1,5 đ
Cấp độ 3,4
1.Vật nhiễm điện- Dòng điện
10
(10*13)/100=1,3
≈ 1
1(0,5 đ)
Tg:3’
0,5 đ
2. Các tác dụng của dòng điện
10,7
(10,7*13)/100=1,4
≈ 1
1(2,0 đ)
Tg:5’
2,0 đ
3. CĐDĐ-HĐT- An toàn điện
28
(28*13)/100=3,6
≈ 4
3(1,5đ)
Tg:9’
1(1,5đ)
Tg:5’
3,0 đ
Tổng
100
13
10
Tg:30’
3
Tg:15’
10,0 đ
Tg:45’
3. MA TRẬN
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1.Vật nhiễm điện- Dòng điện
1- Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện.
2- Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
3- Nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể của nó.
Nêu được dòng điện là gì?
4- Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua và vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua.
Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện thường dùng.
5- Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng.
6- Nắm được quy ước về chiều dòng điện.
7- Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát.
8- Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
9- Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên các nguồn điện thông dụng là pin, acquy. 
 Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện
10- Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây nối.
11- Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã mắc sẵn bằng các kí hiệu đã quy ước.
12- Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện.
13- Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát
Số câu hỏi
2
C1.1
C5.2
1
C7.II.1
1
C12.3
4
Số điểm
1,0 đ
1,5 đ
0,5 đ
3,0 đ
2. Các tác dụng của dòng điện
14- Nêu được tác dụng phát sáng của dòng điện.
15- Nêu được biểu hiện của tác dụng từ của dòng điện.
Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng điện.
16- Nêu được biểu hiện tác dụng hóa học của dòng điện.
17- Nêu được dòng điện có tác dụng nhiệt và biểu hiện của tác dụng này.
Lấy được ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện.
18-Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lí của dòng điện
19- Nêu được ứng dụng của tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện trong thực tế.
Số câu hỏi
1
C15.4
1
C19.II.3
2
Số điểm
0,5 đ
1,5 đ
2,0 đ
3. CĐDĐ-HĐT – An toàn điện
20- Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn.
21- Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì.
22- Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế.
23- Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế.
24- Nêu được rằng một dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng nó đúng với hiệu điện thế định mức được ghi trên dụng cụ đó
25- Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người
26-Nêu được tác dụng của cầu chì trong trường hợp đoản mạch.
27- Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn nối tiếp và vẽ được sơ đồ tương ứng.
28- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện.
29- Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở.
Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn kế ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này
30- Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện và vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn trong mạch điện kín.
Nêu được khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.
31- Nêu và xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp.
32- Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn song song và vẽ được sơ đồ tương ứng.
33- Nêu và xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song.
34- Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện
Số câu hỏi
3
C23.5
C24.6
C25.7
1
C30.10
2
C31.8
C34.9
1
C31.II.2
7
Số điểm
1,5 đ
0,5 đ
1,0 đ
2,0 đ
TS câu hỏi
6
1
2
1
2
1
13
TS điểm
3,0 đ
1,5 đ
1,0 đ
1,5 đ
1,0 đ
2,0 đ
10,0 đ
PHÒNG GD-ĐT ...............	ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
TRƯỜNG THCS ............................ 	Năm học: 2020 – 2021
Môn: Vật Lý- Khối 7
Họ và tên:............................. 	Thời gian: 45 phút
Lớp:......................................	(Không kể thời gian phát đề)
SBD:.....................................
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ:
I.TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau:
Câu 1: Vật nhiễm điện có khả năng:
A. hút các vật khác
B. không hút, không đẩy các vật khác
C. không hút các vật khác
D. vừa hút vừa đẩy các vật khác.
Câu 2: Dòng điện trong kim loại là dòng:
A. các elelctron dịch chuyển có hướng 
B. các điện tích dịch chuyển có hướng
C. các electron tự do dịch chuyển có hướng 
D. các điện tích dịch chuyển tự do
Câu 3 : Sơ đồ chỉ đúng chiều dòng điện theo quy ước là 
	A	B	C	D
Câu 4: Khi dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút được vật nào sau đây?
A. Các vụn nhôm 
B. Các vụn thuỷ tinh
C. Các vụn đồng 
D. Các vụn thép
Câu 5: Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
A. Ampe
B. Vôn
C. Kilogam
D. Ampe kế
Câu 6: Trên bóng đèn có ghi 220V. Bóng đèn sẽ sáng bình thường khi sử dụng ở hiệu điện thế bao nhiêu?
A. 220V
B. 240V
C. 200V
D. 210V
Câu 7: Hiệu điện thế an toàn ở nước ta quy định tối đa là bao nhiêu Vôn?
A. 6V
B. 12V
C. 40V
D. 220V
Câu 8: Bạn An làm thí nghiệm đo hiệu điện thế của đoạn mắc nối tiếp và thu được kết quả sau đây: U1 = 1,3V; U2 = 1,5V. Kết quả U của đoạn mạch sẽ bằng bao nhiêu?
A. 0,2V
B. 2,8V
C. 1,3V
D. 1,5V
Câu 9: Việc làm nào sau đây là an toàn khi sử dụng điện ?
A. Phơi quần áo trên dây điện 
B. Chơi thả diều gần đường dây điện
C. Sửa chữa điện khi chưa kéo cầu dao ngắt điện 
D. Làm thí nghiệm với nguồn điện là pin
V
1
2
3
4
V
V
+
-
-
+
+
+
-
V
+
-
-
+
+
-
-
-
+
Câu 10: Trong các sơ đồ mạch điện dưới đây, vôn kế được mắc đúng trong sơ đồ:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
II.TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1: (1,5đ).
Mô tả thí nghiệm cách làm nhiễm điện cho một vật bằng cách cọ xát. Vật nhiễm điện có tính chất gì?
Câu 2: ( 2,0 đ)
Cho mạch điện gồm: 1 nguồn điện; 1 khoá K đóng; 2 đèn: Đ1, Đ2 mắc nối tiếp nhau.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện và đánh dấu mũi tên chỉ chiều dòng điện?
b) Biết cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ1 là I1 = 1,5A . Hỏi cường độ 
dòng điện qua đèn Đ2 là I2 và I toàn mạch là bao nhiêu ?
Câu 3: (1,5đ) 
a) Dòng điện gây ra các tác dụng nào? Kể tên 
b) Nêu tên một dụng cụ điện hoạt động dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện
-HẾT-
( Ghi chú: HS kẻ bảng này để trả lời vào giấy thi)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Câu
trả lời
............................, ngày 8 tháng 4 năm 2021
 Giáo viên ra đề Duyệt TTCM
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC KỲ II
MÔN: VẬT LÝ KHỐI : 7
NĂM HỌC: 2020 – 2021
PHÒNG GD & ĐT ...............
TRƯỜNG THCS ............................
ĐỀ CHÍNH THỨC
I .Trắc nghiệm. Mỗi câu (0,5 đ)
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Câu
trả lời
A
C
B
D
B
A
C
B
D
A
II. Tự luận
Câu hỏi
Đáp án
Thang điểm
1
- HS mô tả đúng hiện tượng, thí nghiệm
- Nêu nêu đúng ý: Vật nhiễm điện có khả năng hút vật khác
Vật nhiễm điện có khả năng làm phát sáng bóng đèn bút thử điện ( phóng điện)
0,5đ
0,5đ
0,5đ
2
- HS vẽ đúng mạch điện
- Kí hiệu đúng chiều dòng điện
- Tính được cường độ dòng điện qua đèn 2. Ta có: I1 = 1,5A. Suy ra:
- Tính được I2 = I1 = 1,5A. 
- Tính được I = I1 = I2 = 1,5A
0,75 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
3
- HS kể đủ 5 tác dụng,( đúng tên mỗi tác dụng 0,25 đ)
- Đúng tên dụng cụ điện
1,25 đ
0,25 đ

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_vat_ly_7_nam_hoc_2020_2021_de_2_co.docx