Đề thi học kì 1 môn Vật lý 7 - Năm học 2021-2022 - Đề 3 (Có đáp án)

I./ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm).

Câu 1. Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng?

A. Ngọn nến đang cháy. C. Đèn điện đang sáng

B. Mặt Trăng. D. Mặt Trời

Câu 2. Ta nhìn thấy miếng bìa màu đen để trên bàn vì:

A. Vật đó phát ra ánh sáng màu đen

C. Ta nhìn thấy các vật sáng ở xung quanh miếng bìa đen

B. Vật đó hắt lại ánh sáng màu đen

D. Vật đó hút tất cả các ánh sáng chiếu vào nó

Câu 3. Trong môi trường trong suốt ánh sáng truyền theo đường nào?

A. Có thể theo nhiều đường khác nhau. C. Theo đường cong.

B. Theo đường gấp khúc. D. Theo đường thẳng.

 

doc 7 trang phuongnguyen 20/07/2022 2780
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì 1 môn Vật lý 7 - Năm học 2021-2022 - Đề 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi học kì 1 môn Vật lý 7 - Năm học 2021-2022 - Đề 3 (Có đáp án)

Đề thi học kì 1 môn Vật lý 7 - Năm học 2021-2022 - Đề 3 (Có đáp án)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
VẬT LÍ 7
Cấp
 độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TN
TL
TN
TL
Quang học
-Nhận biết được nguồn sáng,vật sáng (1,2)
- Định luật truyền thẳng của ánh sáng, tính chất góc tới và góc phản xạ, gương cầu lõm, gương cầu lồi (3,4,6,8,13)
Định luật truyền thẳng của ánh sáng và tính giá trị góc tới (13)
Vẽ chùm tia phản xạ của tia tới (14)
Số câu
Số điểm
6
1,5
1/3
0,5
2/3
1
1
2
8
5,0
Âm học
- Nhận biết được tiếng vang, vật cách âm tốt, ô nhiễm tiếng ồn (5,7,12)
Âm thấp,âm cao, môi trường truyền âm, nêu ví dụ (9,10,11,15)
Tính tần số dao động của con lắc (16)
Số câu
Số điểm
3
0,75
3
0,75
1
2
1
1,5
8
5,0
Tổng câu
Điểm - Tỉ lệ
9+1/3
2,75 (25%)
4 + 2/3
3,75(37,5%)
1
1,5(15%)
1
2,0(20%)
16
10(100%)
KIỂM TRA HỌC KÌ I 
MÔN: VẬT LÍ 7
I./ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm).
Câu 1. Vật nào sau đây không phải là nguồn sáng?
A. Ngọn nến đang cháy.	 C. Đèn điện đang sáng
B. Mặt Trăng.	 D. Mặt Trời	
Câu 2. Ta nhìn thấy miếng bìa màu đen để trên bàn vì: 
A. Vật đó phát ra ánh sáng màu đen 	 
C. Ta nhìn thấy các vật sáng ở xung quanh miếng bìa đen 
B. Vật đó hắt lại ánh sáng màu đen 	 
D. Vật đó hút tất cả các ánh sáng chiếu vào nó 
Câu 3. Trong môi trường trong suốt ánh sáng truyền theo đường nào?
A. Có thể theo nhiều đường khác nhau.	 C. Theo đường cong.	 
B. Theo đường gấp khúc. D. Theo đường thẳng. 
Câu 4. Nội dung nào sau đây không đúng?
A. Góc tới là góc hợp bởi tia tới và pháp tuyến tại điểm tới
B. Góc phản xạ bằng góc tới.
C. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương.
D. Góc phản xạ là góc hợp bởi tia phản xạ và pháp tuyến tại điểm tới
Câu 5. Tai ta nghe được tiếng vang khi nào?
 A. Khi âm phát ra đến tai sau âm phản xạ.
B. Khi âm phát ra đến tai gần như cùng một lúc với âm phản xạ.
C. Khi âm phát ra đến tai trước âm phản xạ.
D. Cả 3 trường hợp trên đều nghe thấy tiếng vang.
Câu 6. Chọn câu phát biểu đúng trong các câu sau
A. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật 
C. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi lớn hơn vật 
B. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm bằng vật 
D. Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi bằng vật.
Câu 7. Vật liệu nào dưới đây thường không được dùng để làm vật ngăn cách âm giữa các phòng?
A. Tường bêtông
B. Cửa kính hai lớp
C. Rèm treo tường
D. Cửa gỗ
Câu 8. Người ta dùng gương cầu đặt phía trước xe máy, ô tô có tác dụng
A. Nhìn rõ các vật đằng sau B. Soi hành khách ngồi đằng sau
C. Tạo ra vùng nhìn thấy rộng hơn D. Để cho đẹp
Câu 9. Vật phát ra âm thấp khi?
A. Vật dao động mạnh hơn. B. Tần số dao động nhỏ hơn
C. Vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng nhiều hơn D. Tần số dao động lớn hơn
Câu 10. Chọn câu sai:
A. Môi trường rắn, lỏng truyền được âm. 
C. Để âm truyền được nhất định phải có môi trường.
B. Môi trường không khí và chân không không truyền được âm. 
D. Thép truyền âm tốt hơn gỗ.
Câu 11. Âm không thể truyền được trong môi trường nào?
A. Không khí	B. Tường bê tông
C. Chân không	D. Nước biển
Câu 12. Âm nào dưới đây gây ô nhiễm tiếng ồn ?
A.Tiếng sấm rền.
B. Tiếng xình xịch của bánh tàu hỏa đang chạy.
C. Tiếng sóng biển ầm ầm.
D. Tiếng máy móc làm việc phát ra to, kéo dài.
II./ TỰ LUẬN (7điểm).
Bài 13 (1,5 điểm)
a) Phát biểu Định luật phản xạ ánh sáng ?
b) Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ vuông góc với tia tới. Giá trị của góc tới là bao nhiêu?
Bài 14 (2 điểm)
S 
I
I’
 Hãy vẽ và trình bày cách vẽ chùm tia
 phản xạ ứng với chùm tia tới như hình vẽ
 (Vẽ tia phản xạ IR và I’R’ ứng với tia tới SI và S’I’)
Bài 15 (2 điểm) 
a) Âm có thể truyền được qua môi trường nào ? Nêu ví dụ về từng môi trường truyền âm.
b)Thông thường, âm truyền đi trong môi trường nào nhanh nhất, chậm nhất ? 
c) Trong khi lan truyền, độ to của âm thay đổi như thế nào? 
Bài 16 (1,5 điểm) Một con lắc dao động được 1200 lần trong 2 phút. Tính tần số dao động của nó?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I./ TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm). Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
B
C
A
C
C
A
C
C
B
B
C
D
II./ TỰ LUẬN (7 điểm).
Bài 13 (1,5 điểm)
a)
 Nội dung định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
0,5 đ
b)
Gọi i là góc tới, i’ là góc phản xạ
Vì tia phản xạ vuôn góc với tia tới nên: i + i’ = 900
Theo Định luật phản xạ ánh sáng ta có: i = i’ 
=> i = i’ = 450 
0,5 đ
0,5 đ
N’
N
S 
I
I’
R
R’
Bài 14 (2 điểm) 
Vẽ đúng hình
0,75 đ
Nêu cách vẽ đúng:
- B1: Dựng pháp tuyến tại điểm tới I và I’
- B2: Vẽ tia phản xạ IR sao cho góc phản xạ bằng góc tới
- B3: Vẽ tia phản xạ I’R’ sao cho góc phản xạ bằng góc tới
Đánh dấu tên các điểm, ký hiệu các góc, dấu mũi tên chỉ hướng tia sáng ...
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Bài 15 (2 điểm)
a)
- Âm có thể truyền qua các môi trường rắn, lỏng, khí.
Ví dụ tùy học sinh 
-Vận tốc truyền âm trong chất rắn là tốt nhất đến chất lỏng và đến chất khí. 
- Độ to của âm sẽ nhỏ dần khi lan truyền 
1 đ
0,5 đ
0,5đ
Bài 16 (1,5 điểm) 
Gọi n là số lần dao động của con lắc trong 2 phút:
 n = 1200 lần
Thời gian dao động là: t = 2phút = 120s
Tần số dao động của con lắc là: 
 f = n/t = 1200/120 = 10 (Hz)
0,25 đ
0,25 đ
1 đ

File đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_1_mon_vat_ly_7_nam_hoc_2021_2022_de_3_co_dap_a.doc