Đề kiểm tra học kì II môn Vật lý 7 - Năm học 2020-2021 - Đề 1 (Có đáp án)

A. TRẮC NGHIỆM. 4đ Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:

Câu 1. Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch

 A. Bằng tổng hiệu điện thế giữa các đoạn mạch rẽ.

 B. Bằng hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ.

 C. Bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn rẽ.

 D. Bằng hai lần tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ.

Câu 2. Trong các vật liệu dưới đây, vật cách điện là

 A. Một đoạn dây thép B. Một đoạn dây nhôm

 C. Một đoạn dây nhựa D. Một đoạn ruột bút chì

 

doc 3 trang phuongnguyen 23/07/2022 2340
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Vật lý 7 - Năm học 2020-2021 - Đề 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kì II môn Vật lý 7 - Năm học 2020-2021 - Đề 1 (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kì II môn Vật lý 7 - Năm học 2020-2021 - Đề 1 (Có đáp án)
 SỞ GD –ĐT ............ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II 
TRƯỜNG ............ Vật Lý: 7 NĂM HỌC 2020-2021
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: 
- Đánh giá việc tiếp thu kiến thức cơ bản của học sinh từ tiết 19 tiết 26
- Kĩ năng: HS có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra. 
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, tính chính xác, thái độ trung thực.
B-HÌNH THỨC: Đề kiểm tra kết hợp hai hình thức: trắc nghiệm khách quan(40%) và tự luận(60%).
Ma Trân
 Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng
cấp độ cao
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1 
Dòng điện, vật nhiễm điện, chất dẫn điên, cách điện
Số tiết : 3
Chiều dòng điện, chất dẫn điện, chất cách điện
Vật nhiễm điện
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
2
1.đ
10%
2
1.đ
10%
4
2đ
 20%
Chủ đề 2
 Sơ đồ mạch điện, chiều dòng điện, tác dụng dòng điện 
Số tiết : 4
Tác dụng dòng điện
Chiều dòng điện, tác dụng dòng điện
Vẽ sơ đồ mạch điện, tính lượng đồng bám trên cực âm
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
3
1.5đ
15%
1
2.5đ
25%
4
4đ
40%
Chủ đề 3
Hiệu điện thế, cường độ dòng điện, an toan sử dụng điện
 Số tiết : 6
Hiệu điện thế mạch song song
4 nguyên tắc an toàn SD điện, thế nào là HĐT đinh mức
Hiệu điện thế giữa 2 đầu dụng cụ điện
An toàn sử dụng điện, tính được U và I trong đoạn mạch nôi tiếp
Số câu
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
0.5đ
5%
1
2đ
20%
1
0.5.đ
5%
1
1.5đ
15%
4
4.đ
40%
T. số câu
T. số điểm
Tỉ lệ
5
3.5đ
35%
5
3.5đ
35%
2
3đ
30%
12
10đ
100%
SỞ GD-ĐT ............ ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II
TRƯỜNG ............ NĂM HỌC: 2020-2021
 Môn: VẬT LÝ 7
 	( ĐỀ THI CHÍNH THỨC) Thời gian làm bài: 45 phút
TRẮC NGHIỆM. 4đ Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau:
Câu 1. Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch
	A. Bằng tổng hiệu điện thế giữa các đoạn mạch rẽ.
	B. Bằng hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ.
	C. Bằng tích hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn rẽ.
	D. Bằng hai lần tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các đoạn mạch rẽ..
Câu 2. Trong các vật liệu dưới đây, vật cách điện là
	A. Một đoạn dây thép	B. Một đoạn dây nhôm
	C. Một đoạn dây nhựa	D. Một đoạn ruột bút chì
Câu 3. Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện, người ta chế tạo các thiết bị dùng trong sinh hoạt hàng ngày như: 
	A. Điện thoại, quạt điện	B. Mô tơ điện, máy bơm nước.
	C. Bàn là, bếp điện.	D. Máy hút bụi, nam châm điện
Câu 4. Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo các tấm kim loại nhiễm điện ở trên cao. Việc làm này có tác dụng:
	A. Làm cho nhiệt độ trong phòng luôn ổn định.
	B. Chúng có tác dụng hút các bụi bông lên bề mặt của chúng, làm cho không khí trong xưởng ít bụi hơn.
	C. Làm cho phòng sáng hơn.	D. Làm cho công nhân không bị nhiễm điện.
Câu 5. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không?
A. Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch.
B. Giữa hai cực của một pin là nguồn điện trong mạch kín.
C. Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 220V khi chưa mắc vào mạch. 
D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng.
Câu 6. Hiện tượng sấm chớp khi trời mưa là:
	A . Do va chạp những đám mây. 	B. Do thần sấm, thần chớp tạo nên.
	C. Do sự nhiễm điện do cọ xát những đám mây với không khí D. Do tư nhiên xãy ra.
Câu 7. Khí đưa 1 thanh nhựa bi nhiễm điện lại gần 1 điên tích . Ta thấy nó bị đẩy ra. Vậy điện tích đó là :
	A. Dương 	B. Âm	C. Không mang điên
Câu 8. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc song được tính:
	A. I = I1 – I2 	B. I = I1 X I2 	C. I = I1 + I2 	D. I1 : I2	
B. TỰ LUẬN : 6đ
Câu 9. Nêu 4 nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện ? Nếu có trường hợp có 1 bạn bị điện giật em phải làm gì để giúp bạn thoát khỏi nguy hiểm ? 1.5đ
Câu 10. Thế nào là hiệu điện thế định mức ? trên dụng cụ điện có ghi số vôn là 5V hỏi phải mắc vào nguộn điện như thế nào để đảm bảo an toàn cho dụng cụ điện đó? 1.5đ
Câu 11. Cho một bình điện phân chứa dung dịch Đồng sunphat. Dòng điện chạy qua trong 5 phút đầu lượng đồng bám trên cực âm là 0,15g . Tính lượng đồng bám trên cực âm khi co dòng điện như thế chạy qua trong thời gian 1 giờ ? 1.5đ
Câu 12. aVẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện (pin), 2 bóng đèn mắc nối tiếp, 1 Ampe kế đo mạch chính, một vôn kế đo hiệu điện thế bóng đèn thứ hai, 1 công tắc và vẽ chiều dòng điện trong mạch khi công tắc đóng?
b. Cho : I = 3A tính I1 và I2; cho U = 6V ; U2 = 3,5V TínhU1. 1.5đ
ĐÁP ÁN,HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ CHÍNH THỨC 
Môn : Lý 7
IA. TRẮC NGHIỆM
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
A
C
C
B
C
C
B
C
B..TỰ LUÂN
Câu 9. Nêu được 4 nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện.
- Chỉ làm thí nghiêm với nguồn điên có hiệu điện thế dưới 40V.
- Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
- Không tự minh cham vào mạng điện và các thiết bị điện nếu chưa rỏ cách sử dụng.
- Nếu có người bị điện giật thì không được cham vào người đó mà phải tìm cách ngắt mạch điện và gọi ngươi cấp cứu.
1.5 đ
Câu 10. 
 Số Vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện là hiệu điện thế định mức của dụng cụ đó. Nếu trên dụng cụ điện chỉ ghi 5 V . Để đảm bảo An toàn cho dụng cụ ta chỉ được mắc vào nguồn điện nhỏ hơn hoặc bằng 5V
1.5đ
Câu 11. 
 1 giờ = 60 phút 
Lượng đồng bám trên cực âm trong 1 giờ là : 0,15g : 5 X 60 = 18g
1.5đ
Câu 12. 
Vẽ sơ đồ mạch điện
b. I = I 1 = I 2 = 3A: U 1 = U – U 2 = 6V – 3,5 V = 2,5 V
1.5đ

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_vat_ly_7_nam_hoc_2020_2021_de_1_co.doc