Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 2 (Có đáp án)

PHẦN I : ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)

Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi ở dưới:

"En-ri-cô con ơi! Việc học đối với con hình như khó nhọc, mẹ con nói phải đấy. Cha chưa bao giờ trông thấy con đi học với cái dáng quả quyết và nét mặt hớn hở như cha mong muốn! Con thử tưởng tượng nếu con ngồi không ở nhà thì ngày giờ của con sẽ trống trải biết là nhường nào! Cha chắc chỉ trong vòng một tuần lễ là con lại muốn trở lại nhà trường. Con ơi! Hiện thời, không một đứa trẻ nào là không đi học. Con hãy nghĩ đến những người thợ làm lụng cặm cụi cả ngày, tối đến còn phải cắp sách đi học, những cô thiếu nữ suốt tuần lễ bị giam giữ trong xưởng, chủ nhật đến cũng rủ nhau đi học, những binh lính hết giờ luyện tập cũng đem ra học, viết. Cho đến những trẻ mù, trẻ câm, chúng cũng đều học cả.

 ( Trích: Những tấm lòng cao cả- Ét-môn-đô Đơ Ami-xi chương 8 – Học đường)

Câu 1:Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn? Cho biết nội dung của đoạn trích ?

Câu 2: Xác định và nêu tác dụng của từ tượng hình có trong đoạn văn? Tìm ít nhất một câu ghép có trong đoạn?

 

doc 5 trang phuongnguyen 20/07/2022 2960
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 2 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 2 (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 2 (Có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM 2021 - 2022
Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
 Vận dụng cao
Phần I
Đọc - Hiểu
( Ngữ liệu là đoạn văn ngoài SGK)
Phần văn bản.
Phần tiếng Việt
- Nhận biết phương thức biểu đạt.
- Nhận diện đúng từ loại, câu ghép đã học trong chương trình NV 8. 
Hiểu được nội dung của đoạn trích.
- Hiểu tác dụng của một số nội dung phần tiếng Việt đã học trong chương trình NV lớp 8 
hoặc phân tích được cấu tạo, mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế của một câu ghép có trong đoạn trích.
Tổng
Số câu:02
Số điểm: 03
Tỉ lệ:30%
Câu số:02
Số điểm: 02
Tỉ lệ%: 20%
Câu số: 01
Số điểm: 01
Tỉ lệ%: 10%
Phần II:
Tập làm văn
Câu1: Cảm nhận về một chi tiết, hình ảnh,nhân vật trong đoạn trích ở phần đọc-hiểu.
- Viết đoạn văn (có giới hạn độ dài) nêu cảm nhận một chi tiết hoặc một hình ảnh đặc sắc trong đoạn văn.
Số câu:02
Số điểm: 02
Tỉ lệ: 20%
Câu 2: 
- Văn thuyết minh về một thứ đồ dùng.
- Văn tự sự có kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm từ các văn bản đã học hoặc trong đời sống.
- Lão Hạc.
- Trong lòng mẹ.
- Tức nước vỡ bờ.
- Chiếc lá cuối cùng .
- Nhận diện đúng kiểu bài, đúng đối tượng.
- Hiểu được yêu cầu của bài ra: - Đối tượng thuyết minh.
-Nhân vật, các sự việc...
Tạo lập văn bản TS hoặc TM có bố cục rõ ràng, mạch lạc.
- Tạo lập thành văn bản có tính thống nhất, nội dung chặt chẽ, thuyết phục, vận dụng được các PPTM hiệu quả.
Số câu:0 1
Số điểm: 05
Tỉ lệ: 50%
Câu số 2
Số điểm:01
Tỉ lệ%: 10%
Câu số 2
Số điểm:02
Tỉ lệ%:20%
Câu số 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ 10%: 
Câu số:2
Số điểm:1
Tỉ lệ:10%
Tổng số câu: 4
Tổng số điểm:10
Tổng tỉ lệ :100%
Số câu : 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ : 30%
Số câu :1 
Số điểm:03
Tỉ lệ: 30%
Số câu:1 
Sốđiểm:03
Tỉ lệ: 30%
Số câu :1 
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
PHẦN I : ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi ở dưới:
"En-ri-cô con ơi! Việc học đối với con hình như khó nhọc, mẹ con nói phải đấy. Cha chưa bao giờ trông thấy con đi học với cái dáng quả quyết và nét mặt hớn hở như cha mong muốn! Con thử tưởng tượng nếu con ngồi không ở nhà thì ngày giờ của con sẽ trống trải biết là nhường nào! Cha chắc chỉ trong vòng một tuần lễ là con lại muốn trở lại nhà trường. Con ơi! Hiện thời, không một đứa trẻ nào là không đi học. Con hãy nghĩ đến những người thợ làm lụng cặm cụi cả ngày, tối đến còn phải cắp sách đi học, những cô thiếu nữ suốt tuần lễ bị giam giữ trong xưởng, chủ nhật đến cũng rủ nhau đi học, những binh lính hết giờ luyện tập cũng đem ra học, viết. Cho đến những trẻ mù, trẻ câm, chúng cũng đều học cả.
 ( Trích: Những tấm lòng cao cả- Ét-môn-đô Đơ Ami-xi chương 8 – Học đường)
Câu 1:Xác định phương thức biểu đạt chính trong đoạn văn? Cho biết nội dung của đoạn trích ?
Câu 2: Xác định và nêu tác dụng của từ tượng hình có trong đoạn văn? Tìm ít nhất một câu ghép có trong đoạn?
PHẦN II: LÀM VĂN (7,0 điểm)
Câu 1(2đ) Viết đoạn văn ngắn (7 đến 10 câu) trình bày cảm nhận tình yêu thương , lời khuyên và mong ước của người bố trong đoạn trích ở phần đọc – hiểu?
Câu 2: (5đ) Thuyết minh về một thứ đồ dùng mà em yêu thích trong cuộc sống?
Hướng dẫn chấm và thang điểm: 
Phần
Nội dung cần đạt
Điểm.
Phần Đọc – Hiểu
 (2 điểm)
Phần II:Làm văn( 7đ)
 Hs nêu được:
Câu 1: Xác định phương thức biểu đạt chính: biểu cảm.
Nội dung: Lời khuyên của bố về việc học tập dành cho đứa con của mình.
Câu 2: Từ tượng hình: Quả quyết; hớn hở; cặm cụi.
Tác dụng: Làm cho tình yêu, lòng mong muốn của bố về việc học tập của đứa con được thể hiện một cách thiết tha, cháy bỏng . 
 Câu ghép:Con hãy nghĩ đến những người thợ làm lụng cặm cụi cả ngày, tối đến còn phải cắp sách đi học, những cô thiếu nữ suốt tuần lễ bị giam giữ trong xưởng, chủ nhật đến cũng rủ nhau đi học, những binh lính hết giờ luyện tập cũng đem ra học, viết.
Câu 1: Hs diễn đạt đúng hình thức của đoạn văn và bộc lộ được tình cảm của bố dành cho đứa con qua lời khuyên, mong muốn con mình biết chăm lo học tập trở thành người có ích ... và từ đó thấy trân trọng, biết ơn , yêu quý bố nhiều hơn.
Câu 2: Yêu cầu cần đạt:
Nhận diện được đúng kiểu bài TM về một đồ dùng quen thuộc.
Mở bài: Giới thiệu chung về tầm quan trọng của đồ dùng mà em yêu thích.
Thân bài: 
Trình bày lần lượt từng đặc điểm tiêu biểu của đối tượng:
- Nguồn gốc, xuất xứ.
- Nêu cấu tạo, chất liệu: Cụ thể, chi tiết.
- Phân loại : Có nhiều loại thì cách phân biệt như thế nào?
- Nguyên lí hoạt động.
- Cách sử dụng.
- Cách bảo quản.
- Cách chọn mua.
- Ưu điểm
- Hạn chế.
- vai trò , ý nghĩa của nó trong đời sống con người.
Kết bài: Nhấn mạnh, khẳng định tầm quan trọng của đối tượng trong hiện tại và tương lai.
Tình cảm của em đối với đồ dùng đó như thế nào?
Tạo lập bài văn hoàn chỉnh: Diễn đạt , trình bày nội dung rõ ràng chính xác, khách quan. Câu chữ viết đúng chính tả, ngữ pháp,mạch lạc, trình bày sạch sẽ.
GV tuỳ mức độ bài làm của học sinh để cho điểm.
0.5 điểm
0.5đ
1 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
2đ
0,5 đ
4 đ
0,5đ
.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_ngu_van_8_nam_hoc_2021_2022_de_2_co.doc