Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 3 (Có đáp án)

2. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Phần 1: Đọc hiểu (4đ)

 Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 3:

 Mặt lão đột nhiên co dúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc. ( Nam Cao, Lão Hạc)

Câu 1: Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong đoạn trích trên? (0,5đ)

Câu 2: Tìm một trường từ vựng chỉ hoạt động trong đoạn trích trên?(0,5đ)

Câu 3: Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì?(0,5đ)

 Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 4 đến câu 7 :

 " Chị có chuyện này muốn nói với em, con chuột bạch của chị", cô nói, " Cụ Bơ-men đã chết vì sưng phổi hôm nay ở bệnh viện rồi. Cụ ốm chỉ có hai ngày. Buổi sáng ngày thứ nhất, bác gác cổng thấy cụ ốm nặng trong căn phòng của cụ ở tầng dưới. Giày và áo quần của cụ ướt sũng và lạnh buốt. Chẳng ai hình dung nổi cụ đã ở đâu trong một đêm khủng khiếp như thế.Nhưng rồi người ta tìm thấy một chiếc đèn bão vẫn còn thắp sáng và một chiếc thang đã bị lôi ra khỏi chỗ để của nó, và vài chiếc bút lông rơi vung vãi, và một bảng pha màu có màu xanh và màu vàng trộn lẫn với nhau, và-em thân yêu ơi, em hãy nhìn ra ngoài cửa sổ, nhìn chiếc lá thường xuân cuối cùng ở trên tường. Em có lấy làm lạ tại sao chẳng bao giờ nó rung rinh hoặc lay động khi gió thổi không ? Ồ,em thân yêu, đó chính là kiệt tác của cụ Bơ-men,-cụ vẽ nó ở đấy vào cái đêm mà chiếc lá cuối cùng đã rụng."

 

doc 4 trang phuongnguyen 20/07/2022 23420
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 3 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 3 (Có đáp án)

Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn 8 - Năm học 2021-2022 - Đề 3 (Có đáp án)
BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP HỌC KỲ I – NGỮ VĂN 8
Thời gian làm bài : 90 phút
Năm học: 2021-2022
1. Xây dựng khung ma trận :
PHẦN TỰ LUẬN
Mức độ
Chủ đề/Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
thấp
Vận dụng cao
Cộng
-Lão Hạc
-Chiếc lá cuối cùng
- Trường từ vựng
- Trợ từ, thán từ
- Từ tượng hình, từ tượng thanh
- Văn tự sự: kể về một chuyến đi
1
1
1
2
1
1
1
 Số câu
 Số điểm
....2......
...1,0.......
.....4.....
.....2,0.....
.....1.....
....1,0......
......1....
.....6,0.....
....8......
....10,0......
2.. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
Phần 1: Đọc hiểu (4đ)
 Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 3:
 Mặt lão đột nhiên co dúm lại. Những vết nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lão ngoẹo về một bên và cái miệng móm mém của lão mếu như con nít. Lão hu hu khóc... ( Nam Cao, Lão Hạc)
Câu 1: Tìm từ tượng hình, từ tượng thanh trong đoạn trích trên? (0,5đ)
Câu 2: Tìm một trường từ vựng chỉ hoạt động trong đoạn trích trên?(0,5đ)
Câu 3: Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gì?(0,5đ)
 Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi từ câu 4 đến câu 7 :
 " Chị có chuyện này muốn nói với em, con chuột bạch của chị", cô nói, " Cụ Bơ-men đã chết vì sưng phổi hôm nay ở bệnh viện rồi. Cụ ốm chỉ có hai ngày. Buổi sáng ngày thứ nhất, bác gác cổng thấy cụ ốm nặng trong căn phòng của cụ ở tầng dưới. Giày và áo quần của cụ ướt sũng và lạnh buốt. Chẳng ai hình dung nổi cụ đã ở đâu trong một đêm khủng khiếp như thế.Nhưng rồi người ta tìm thấy một chiếc đèn bão vẫn còn thắp sáng và một chiếc thang đã bị lôi ra khỏi chỗ để của nó, và vài chiếc bút lông rơi vung vãi, và một bảng pha màu có màu xanh và màu vàng trộn lẫn với nhau, và-em thân yêu ơi, em hãy nhìn ra ngoài cửa sổ, nhìn chiếc lá thường xuân cuối cùng ở trên tường. Em có lấy làm lạ tại sao chẳng bao giờ nó rung rinh hoặc lay động khi gió thổi không ? Ồ,em thân yêu, đó chính là kiệt tác của cụ Bơ-men,-cụ vẽ nó ở đấy vào cái đêm mà chiếc lá cuối cùng đã rụng."
 ( O Hen-ri, Chiếc lá cuối cùng)
Câu 4: Xét câu sau : " Ồ,em thân yêu, đó chính là kiệt tác của cụ Bơ-men,-cụ vẽ nó ở đấy vào cái đêm mà chiếc lá cuối cùng đã rụng." từ "ồ" thuộc loại từ gì?(0,5đ)
Câu 5: Xét câu sau: "Cụ ốm chỉ có hai ngày." từ "chỉ có" thuộc loại từ gì? (0,5đ)
Câu 6:Vì sao hình ảnh chiếc lá cuối cùng của cụ Bơ-men vẽ được xem là một kiệt tác nghệ thuật? (0,5đ)
Câu 7: Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5-7 dòng để nêu suy nghĩ, cảm nhận của em về những số phận bất hạnh trong cuộc sống quanh ta. ( 1,0đ)
Phần 2: Làm văn (6đ)
Đề: Kể về một chuyến đi (tham quan, về quê,)
V. HƯỚNG DẪN CHẤM 
Phần 1: Đọc hiểu: 4đ
Câu 1: - từ tượng hình: móm mém (0,25đ)
 - từ tượng thanh: hu hu (0,25đ)
Câu 2: Trường từ vựng chỉ hoạt động : co, xô, ép, chảy,ngoẹo, khóc,... (0,5đ)
Câu 3: miêu tả (0,5đ)
Câu 4: ồ: thán từ (0,5đ)
Câu 5: chỉ có: trợ từ (0,5đ)
Câu 6: - Chiếc lá rất đẹp, giống lá thật: giá trị nghệ thuật đặc sắc(0,25đ)
-Cứu mạng sống Giôn-xi: giá trị nhân sinh cao cả(0,25đ)
Câu 7: Học sinh viết đoạn văn:
- Viết đúng yêu cầu về nội dung và hình thức: 1,0đ
- Viết sơ sài, qua loa khoảng 1-3 dòng: 0,5đ
- Viết sai chính tả, dơ: trừ 0,25đ
Phần 2: Tập làm văn:
Tinh thần chung:
Yêu cầu về nội dung và chuẩn cho điểm chỉ nêu lên những nét cơ bản, học sinh có thể nêu những ý mới, theo một dàn ý khác, nếu hợp lý thì vẫn chấp nhận, vận dụng biểu điểm để đánh giá.
Hướng dẫn chấm chỉ định ra một số mức điểm. Các mức điểm khác, giáo viên dựa vào hai mức điểm trên và dưới để quyết định.
 Đối với bài tự luận, giáo viên chấm bài trên tinh thần xem xét, đánh giá tổng thể toàn vẹn bài làm, không đếm ý cho điểm.
 Không quá bám sát câu chữ trong quá trình chấm.
II. Yêu cầu:
1.Yêu cầu về kỹ năng:
 - Bài viết trình bày có bố cục đầy đủ các phần: MB, TB, KB.
 - Trình bày mạch lạc, ít sai chính tả, ngữ pháp.
2.Yêu cầu về nội dung: HS tập trung làm nổi bật các ý sau:
 a. Mở bài: Giới thiệu chung về chuyến đi
 b.Thân bài: 
-Kể diễn biến chuyến đi: mở đầu , diễn biến, kết thúc
- Đan xen cảm xúc trên đường đi, khi đến nơi, khi trở về
- Đan xen miêu tả cảnh vật,...trên đường đi.
 c. Kết bài: cảm nghĩ qua chuyến đi.
3. Một số mức điểm chấm:
 -Điểm 6: Đạt được những yêu cầu đã nêu, bài có sáng tạo. Vận dụng kết hợp tốt 3 yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong bài viết.
 -Điểm 4-5: Đạt được những yêu cầu đã nêu, có thể còn sai sót không đáng kể.
 Về hình thức: Có bố cục rõ ràng, ít mắc lỗi chính tả, ngữ pháp.
 Không thực hiện đúng yêu cầu về kỹ năng, kiểu bài không đạt mức điểm này.
 -Điểm 3: Cơ bản trình bày được yêu cầu của đề, còn thiếu các phương thức kết hợp miêu tả, biểu cảm vào bài tự sự (Hoặc nêu được khoảng nữa số theo yêu cầu).
 Bố cục đầy đủ, ít mắc lỗi chính tả, ngữ pháp.
 -Điểm 1- 2: Nội dung sơ sài chung chung
 Bố cục không rõ ràng, bài văn chưa rõ ý.
 -Điểm 00: Bài viết không đâu vào đâu, không có ý.
 -Không làm bài bỏ giấy trắng.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_ngu_van_8_nam_hoc_2021_2022_de_3_co.doc