Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Giáo dục công dân - Đề số 13
Câu 101: Khi cả nước cùng chung tay chống dịch Covid-19, nhằm ngăn chặn nguy cơ bùng phát mạnh mẽ trên cả nước. Thì đây là một trong những việc làm, thể hiện công dân thi hành pháp luật
A. sát khuẩn nơi công cộng. B. tham gia tình nguyện.
C. từ bỏ định kiến xã hội. D. hiến máu nhân đạo.
Câu 102: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây ?
A. Giúp đỡ phạm nhân vượt ngục. B. Đưa thông tin sai về dịch covid.
C. Đơn phương đề nghị li hôn. D. Tự ý đề xuất thay đổi giới tính.
Câu 103: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây ?
A. Từ chối nhận nhận anh em. B. giết người để bịt đầu mối.
C. Lấn chiếm đường giao thông . D. Xây dựng nhà ở trái phép.
Câu 104: Bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được
A. miễn, giảm mọi loại thuế. B. công khai danh tính người tố cáo.
C. ủy quyền bỏ phiếu bầu cử. D. bảo vệ nhân phẩm và danh dự.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Giáo dục công dân - Đề số 13
ĐỀ THI MINH HỌA CHUẨN 2020 THEO HƯỚNG TINH GIẢM BỘ GIÁO DỤC MA TRẬN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề 1. MA TRẬN ĐỀ Lớp 12 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Bài 1: Pháp luật và đời sống - - - - 0 Bài 2: Thực hiện pháp luật 3 3 3 2 11 Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp 1 1 - - 2 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội 3 1 2 1 7 Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tôn giáo - - - - 0 Bài 6: Các quyền tự do cơ bản 3 2 1 1 7 Bài 7: Các quyền dân chủ 3 2 - - 5 Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân 2 1 - - 3 Bài 9: Pháp luật với sự phát triển đất nước 1 - - - 1 Lớp 11 Kinh tế 4 - - - 4 Số câu 20 10 6 4 40 Tỉ lệ (%) 50 25 15 10 100 2. BẢNG MÔ TẢ Chủ đề/ bài Mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Thực hiện pháp luật - Nêu được các hình thức thực hiện pháp luật - Nhận biết được các dấu hiệu vi phạm pháp luật - Biết được các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý - Phân biệt được các hình thức thực hiện pháp luật - Hiểu được thế nào là vi phạm pháp luật - Hiểu được các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý. - Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật - Phân biệt được các hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý. - Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật - Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 % Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 % Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 % Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 % 11 2,75đ 27,5% Công dân bình đẳng trước pháp - Biết được công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ - Xác định được nội dung các quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong cuộc sống. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 % Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 % 0 0 2 0,5đ 5% Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội - Nêu được: Khái niệm, nội dung Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình - Biết được nội dung bình đẳng trong kinh doanh - Biết được nội dung bình đẳng trong lao động - Nhận xét được việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình; trong lĩnh vực lao động - Giải quyết được tình huống trong kinh doanh Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 % Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 % Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 % Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 % 7 1,75đ 17,5% Công dân với các quyền tự do cơ bản - Biết được các quyền tự do cơ bản công dân nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể; tự do ngôn luận - Xác định được khái niệm, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. - Lý giải được nội dung quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín - Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật - Phân biệt được các quyền tự do cơ bản của công dân Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật - Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 % Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 % Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 % Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 % 7 1,75đ 17,5% Công dân với các quyền dân chủ - Nêu nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử - Nêu khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. - Nêu nội dung quyền khiếu nại, tố cáo - Biết được nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử - Nêu nội dung quyền khiếu nại, tố cáo Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % Số câu:3 Số điểm:0.75 Tỉ lệ: 7,5 % Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 % 0 0 5 1,25đ 12,5% Pháp luật với sự phát triển của công dân - Nêu được khái niệm, nội dung cơ bản về quyền học tập, quyền sáng tạo, quyền được phát triển của công dân. - Biết và phân biệt được các quyền học tập, sáng tạo và được phát triển của công dân. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 % Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 % 0 0 3 0,75đ 7,5% Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước - Nêu được các nghĩa vụ của nhà nước trong lĩnh vực xã hội Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 % 0 0 0 1 0.25đ 2,5% Lớp 11 Kinh tế - Phân biệt được những yếu tố quá trình sản xuất - Biết được chức năng của thị trường - Biết được nội dung, tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa - Biết được mối quan hệ cung cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % Số câu:4 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 % 0 0 0 4 1đ 10% Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % Số câu: 20 Số điểm: 50 Tỉ lệ: 50 % Số câu: 10 Số điểm: 25 Tỉ lệ: 25 % Số câu: 6 Số điểm:1,5 Tỉ lệ: 15 % Số câu: 4 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 % 40 10 100 ĐỀ THI MINH HỌA CHUẨN 2020 THEO HƯỚNG TINH GIẢM BỘ GIÁO DỤC ĐỀ 13 - (Hằng 07) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:........................................................................... Số báo danh: Câu 81: Cá nhân, tổ chức tuân thủ pháp luật tức là không làm những điều mà A. trái đạo đức xã hội. B. pháp luật cấm làm. C. chuẩn bị thử nghiệm. D. không được đồng thuận. Câu 82: Vi phạm pháp luật có dấu hiệu nào dưới đây? A. Khuyết điểm. B. Có lỗi. C. Hạn chế. D. Yếu kém. Câu 83: Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ lao động, quan hệ công vụ nhà nước là vi phạm A. kỷ luật. B. hành chính. C. nội quy. D. dân sự. Câu 84: Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong thực hiện A. nghĩa vụ. B. trách nhiệm. C. việc chung. D. việc riêng. Câu 85: Để giao kết hợp đồng lao động, cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây? A. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. B. Dân chủ, công bằng, tiến bộ. C. Tích cực, chủ động, tự quyết. D. Tự giác, trách nhiệm, tận tâm. Câu 86: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, thể hiện ở các quyền A. sử dụng, đem cho hay bán. B. bán, cho vay hoặc cho thuê. C. chiếm hữu, sử dụng, định đoạt. D. sở hữu, sử dụng, định đoạt. Câu 87: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong việc A. tự do xóa bỏ loại hình cạnh tranh. B. sở hữu tài nguyên thiên nhiên . C. chia tất cả của cải có trong xã hội. D. chủ động tìm kiếm thị trường. Câu 88: Bắt người trong trưòng hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ để cho rằng nguời đó A. đang có ý định ăn trộm xe máy nhà hàng xóm. B. đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng. C. đang lên kế hoạch chi tiết để thực hiện tội phạm. D. đang cùng đồng bọn họp bàn thực hiện tội phạm. Câu 89: Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có thể bắt người mà không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể? A. Nghi ngờ vừa ăn trộm cổ vật trong bảo tàng. B. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội. C. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã. D. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội. Câu 90: Quyền tự do ngôn luận của công dân có nghĩa là A. muốn nói gì và làm gì cũng được tùy thích. B. ngẫu hứng muốn viết gì gửi đăng báo cũng được. C. được bày tỏ quan điểm của mình ở mọi nơi, mọi lúc. D. được bày tỏ quan điểm về xây dựng nhà văn hóa thôn. Câu 91: Ai dưới đây được thực hiện quyền bầu cử A. Người đang đi công tác xa. B. Người đang bị bắt tạm giam. C. Người đang bị giam trong tù. D. Người mắc bệnh tâm thần. Câu 92: Việc làm nào dưới đây thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân? A. Bảo vệ tài nguyên môi trường. B. Vượt khó trong học tập. C. Nộp thuế theo đúng quy định. D. Bầu cử đại biểu Quốc hội. Câu 93: Mục đích của khiếu nại là A. bên xâm phạm phải bồi thường thiệt hại cho người khiếu nại. B. các cơ quan phải phục hồi thiệt hại cho người đi khiếu nại. C. cơ quan chức năng phải khôi phục lại lợi ích của người dân. D. nhằm khôi phục lại quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại. Câu 94: Học sinh A giành Huy chương vàng Olympic quốc tế nên được một số trường đại học xét tuyển thẳng. Học sinh A đã được hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào dưới đây? A. Thay đổi thông tin cá nhân. B. Ứng dụng kĩ thuật tiên tiến. C. Phát minh sáng chế, kĩ thuật. D. Bồi dưỡng để phát triển tài năng. Câu 95: Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về A. cơ hội việc làm. B. thời gian học tập. C. cơ hội học tập. D. chế độ học tập. Câu 96: Mức phạt nặng nhất khi cá nhân vi phạm các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường là A. xử lí hành chính B. xử lí kỷ luật. C. xử lí dân sự D. xử lí hình sự. Câu 97: Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Lao động. B. Sức lao động. C. Vận động. D. Sản xuất. Câu 98: Công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn được nhu cầu nào đó của người sử dụng được gọi là A. Giá trị hàng hóa. B. Giá trị sử dụng. C. Giá cả hàng hóa. D. Giá trị cá biệt. Câu 99: Đối với tổng hàng hóa trên toàn xã hội, quy luật giá trị yêu cầu: tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải như thế nào so với tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất? A. Lớn hơn. B. Nhỏ hơn. C. Bằng nhau. D. Không liên quan. Câu 100: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, giá cả và cung của nhà sản xuất A. Tỉ lệ thuận. B. Tỉ lệ nghịch. C. Bằng nhau. D. Tương đương nhau. Câu 101: Khi cả nước cùng chung tay chống dịch Covid-19, nhằm ngăn chặn nguy cơ bùng phát mạnh mẽ trên cả nước. Thì đây là một trong những việc làm, thể hiện công dân thi hành pháp luật A. sát khuẩn nơi công cộng. B. tham gia tình nguyện. C. từ bỏ định kiến xã hội. D. hiến máu nhân đạo. Câu 102: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây ? A. Giúp đỡ phạm nhân vượt ngục. B. Đưa thông tin sai về dịch covid. C. Đơn phương đề nghị li hôn. D. Tự ý đề xuất thay đổi giới tính. Câu 103: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây ? A. Từ chối nhận nhận anh em. B. giết người để bịt đầu mối. C. Lấn chiếm đường giao thông . D. Xây dựng nhà ở trái phép. Câu 104: Bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được A. miễn, giảm mọi loại thuế. B. công khai danh tính người tố cáo. C. ủy quyền bỏ phiếu bầu cử. D. bảo vệ nhân phẩm và danh dự. Câu 105: Một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng trong lao động A. tự do khai thác thông tin cá nhân. B. nhân viên trên dưới đoàn kết một lòng. C. thực hiện thỏa ước lao động tập thể. D. tự do khai thác tài nguyên thiên nhiên. Câu 106: Khám chỗ ở của công dân trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật ? A. Khi có nghi ngờ người phạm pháp đang lẩn trốn ở đó. B. Khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. C. Công an vào khám nhà đột xuất để kiểm tra hộ khẩu. D. Công an khám nhà để tìm chứng cứ liên quan đến vụ án. Câu 107: K quan tâm em, nên đã kiểm tra điện thoại của em trai mình. Hành vi này của K đã xâm phạm tới quyền nào dưới đây? A. Quyền bí mật đời tư cá nhân của công dân. B. Quyền bí mật thông tin cá nhân của công dân. C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật điện thoại. D. Quyền bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình. Câu 108: Quyền bầu cử của công dân được quy định A. Công dân đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử. B. Bất kì cá nhân nào cũng có quyền bầu cử. C. Công nhân bị kỷ luật thì không được bầu cử. D. Công dân tự ứng cử thì không được bầu cử. Câu 109: Công dân có quyền khiếu nại trong trường hợp nào dưới đây ? A. Không đồng ý với quyết định kỷ luật của cấp trên. B. Tình cờ phát hiện người buôn bán động vật quý hiếm. C. Phát hiện người lấy cắp tài sản của cơ quan nhà nước. D. Phát hiện một ổ cờ bạc đang tụ tập ở nhà hàng xóm. Câu 110: Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây ? A. Tự do nghiên cứu khoa học. B. Kiến nghị với các trường học. C. Đưa ra phát minh, sáng chế. D. Sáng tác văn học, nghệ thuật. Câu 111: Năm nay D 15 tuổi lên lớp 10. Để động viên con, bố D đã mua xe máy cúp 50 cho D. Nhưng D đã nói với bố nhà mình khó khăn nên không cần mua xe, mà tiếp tục đi xe cũ. Bạn A đã thực hiện đúng hình thức thực hiện pháp luật nào? A. Tuân thủ pháp luật. B. Áp dụng pháp luật. C. Thi hành pháp luật. D. Sử dụng pháp luật. Câu 112: Sau khi nhận năm trăm triệu đồng tiền đặt hàng của chị A và chị B, với mong muốn chiếm đoạt số tiền trên, gia đình chị N đã về quê sinh sống. Quá hạn giao hàng đã lâu, tìm gặp chị N nhiều lần không được, chị A và chị B đã đến nhà dọa nạt, đập phá đồ đạc có giá trị và hành hung gây thương tích nặng cho con chị N. Trong lục mọi người tập trung cấp cứu cháu bé, chị A và chị B lấy xe máy Honda SH của chị N để siết nợ. Trong trường hợp này, chị A và chị B đã vi phạm pháp luật nào dưới đây ? A. Hình sự và kỷ luật. B. Hành chính và dân sự. C. Hình sự và kỷ luật. D. Hình sự và dân sự. Câu 113: Chỗ bạn bè thân quen nên Anh H đã cho anh K vay tiền mà không lấy lãi. Đến khi cần dùng đến anh H đòi thì anh K cứ lần lữa mãi không trả, cố tình trốn tránh không gặp anh H. Bực quá, anh H đã nhờ B một tay anh chị chuyên đòi nợ đến nhà anh K dọa dẫm và phá một số đồ đạc nhà anh K. Tức giận vì bạn làm vậy anh K đã đến bên to tiếng và xông và đánh nhau, anh K nhặt được nửa viên gạch ném H bị thương nặng. Trong trường hợp này, anh K phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây ? A. Hình sự và dân sự. B. Kỷ luật và dân sự. C. Hành chính và dân sự. D. Hành chính và kỷ luật. Câu 114: Ông H được thừa kế riêng một mảnh đất kế bên ngôi nhà gia đình người em trai, ông H tặng lại hai vợ chồng người em mảnh đất đó dù vợ không đồng ý. Ông H không vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây ? A. Tình cảm vợ chồng. B. Tài sản và nhân thân. C. Tham vấn ý kiến. D. Đất đai và tài chính. Câu 115: Anh A và anh B là nhân viên phòng chăm sóc khách hàng của công ty X. Vì anh A có trình độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm và làm việc hiệu quả hơn anh B nên được giám đốc xét tăng lương sớm. Giám đốc công ty X đã thực hiện đúng nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động? A. Nâng cao trình độ. B. Thực hiện quyền lạo động. C. Thay đổi nhân sự. D. Tuyển dụng chuyên gia. Câu 116: Do không hài lòng với mức tiền bồi thường đất, ông B nhiều lần yêu cầu được gặp lãnh đạo xã Y. Cho rằng ông B cố tình gây rối, bảo vệ ủy ban nhân dân xã đã đuổi ông về nên giữa hai bên xảy ra mâu thuẫn. Bảo vệ đã đánh ông B gãy tay và đẩy xe máy của ông xuống hồ. Bảo vệ ủy ban nhân dân xã Y đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Bất khả xâm phạm về tài sản. B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng. C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. D. Bất khả xâm phạm về thân thể. Câu 117: Ông D là Giám đốc công ty môi giới xuất khẩu lao động X, sau khi nhận tiền đặt cọc tám trăm triệu đồng của anh T và anh C, ông đã nói dối vợ là bà H đây là tiền trúng sổ số và về quê sinh sống. Khi phát hiện chỗ ở của ông D, anh T và anh C thuê anh Y bắt giam và đánh bà H đi cấp cứu. Những ai dưới đây không tuân thủ pháp luật? A. Ông D, bà H. B. Anh Y, anh T, anh C. C. Ông D, anh T, anh Y. D. Ông D, anh T, anh C và Y. Câu 118: Ông A nhận một trăm triệu đồng tiền đặt cọc để chuyển nhượng quầy hàng của mình cho bà B. Vì được trả giá cao hơn nên ông A đã chuyển nhượng cho anh H và trả lại toàn bộ tiền đặt cọc cho bà B. Bức xúc, bà B cùng chồng là ông P đón đường đập nát xe mô tô của ông A và đánh trọng thương ông A nhập viện điều trị một tháng. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự và dân sự? A. Ông A, bà B và ông P. B. ông A, anh H, bà B và ông P. C. Ông A và anh H. D. Bà B và ông P. Câu 119: Hai cơ sở chế biến thực phẩm của ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lý gây nhiễm môi trường. Vì đã nhận tiền của ông T từ trước nên khi đoàn cán bộ chức năng đến kiểm tra, ông P trưởng đoàn chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q. Bức xúc, ông Q thuê anh G là lao động tự do tung tin bịa đặt cơ sở ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Ông T, ông Q và ông P. B. Ông P và anh G. C. Ông T và anh G. D. Ông T, ông Q và anh G. Câu 120: Anh K nghi ngờ gia đình ông B tàng trữ ma túy nên đã báo với công an xã . Do vội đi công tác, anh T phó công an xã yêu cầu anh S công an viên và anh C trưởng thôn đến khám xét nhà ông B. Vì cố tình ngăn cản, ông B bị anh S và anh C cùng khống chế rồi giải ông về giam tại trụ sở cơ an xã. Hai ngày sau, khi anh T trở về thì ông B mới được trả lại tự do. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Anh T và anh S. B. Anh S và anh C. C. Anh C, anh T và anh S. D. Anh T,anh S và anh K. ------------------------HẾT---------------------- - Thí sinh không được sử tài liệu - Cán bội coi thi không giải thích gì thêm ĐỀ THI THỬ 2020 THEO HƯỚNG TINH GIẢN BỘ GIÁO DỤC ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 Bài Thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GDCD 1. BẢNG ĐÁP ÁN TỔNG QUÁT 81.B 82.B 83.A 84.A 85.A 86.C 87.D 88.B 89.C 90.D 91.A 92.D 93.D 94.D 95.C 96.D 97.A 98.B 99.C 100.A 101.A 102.B 103.B 104.D 105.C 106.B 107.C 108.A 109.A 110.B 111.D 112.D 113.A 114.B 115.B 116.C 117.D 118.D 119.A 120.B 2. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT CÂU ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN GIẢI GHI CHÚ 81 B - Tuân thủ pháp luật là hình thức, thực hiện pháp luật trong đó các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm làm. (sgk GDCD 12 trang 18) => Chọn đáp B 82 B - Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi của chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lí xâm hại tới quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. (sgk GDCD 12 trang 20) => Chọn đáp B 83 A - Vi phạm kỷ luật là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ lao động, quan hệ công vụ nhà nước => Chọn đáp A 84 A - Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ nghĩa là bình đẳng được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân. (sgk GDCD 12 trang 28) => Chọn đáp A 85 A - Thông qua quy định của pháp luật, hợp đồng lao động được giao kết trên cơ sở các nguyên tắc sau đây: Nguyên tắc tự do, tự nguyện Nguyên tắc bình đẳng Nguyên tắc không trái với pháp luật và thỏa ước lao động tập thể (sgk GDCD 12 trang 36) => Chọn đáp A 86 C - Theo quy định của pháp luật, vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong quan hệ tài sản nên có có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, thể hiện ở các quyền chiếm hữu, sử dụng, định đoạt.(sgk GDCD 12 trang 33) => Chọn đáp C 87 D - Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong chủ động tìm kiếm thị trường. (sgk GDCD 12 trang 38) => Chọn đáp D 88 B - Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật mới có quyền ra lệnh bắt bắt người đang chuẩn bị thực hiện tội rất nghiêm trọng. (sgk GDCD 12 trang 55) => Chọn đáp B 89 C - Quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. (sgk GDCD 12 trang 56) => Chọn đáp C 90 D - Công dân góp ý kiến, được bày tỏ quan điểm về xây dựng nhà văn hóa thôn là cách thể hiện quyền tự do ngôn luận. (sgk GDCD 12 trang 60) => Chọn đáp D 91 A - Mọi công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử, tuy nhiên trong luật bầu cử có qui định một số trường hợp không được quyền bầu cử như: + Người đang bị bắt tạm giam. + Người đang bị giam trong tù. + Người mất năng lực hành vi dân sự. (sgk GDCD 12 trang 69) => Chọn đáp A 92 D - Một trong những nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là công dân được bầu cử đại biểu Quốc hội. => Chọn đáp D 93 D - Mục đích của khiếu nại là nhằm khôi phục lại quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại bị xâm phạm (sgk GDCD 12 trang 75) => Chọn đáp D 94 D - Quyền được phát triển là quyền của công dân được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức; có mức sống đầy đủ về vật chất; được học tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa; được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe; được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.(sgk GDCD 12 trang 87) => Chọn đáp án D 95 C - Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. => Chọn đáp án C 96 D - Mức phạt nặng nhất khi cá nhân vi phạm các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường là truy cứu trách nhiệm hình sự.(sgk GDCD 12 trang 102) => Chọn đáp án D 97 A - Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người. (sgk GDCD 11 trang 6) => Chọn đáp A 98 B Giá trị sử dụng của hàng hóa là công cụ của vật chất có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. => Chọn đáp án B 99 C - Đối với tổng hàng hóa trên toàn xã hội, quy luật giá trị yêu cầu: tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải bằng tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất => Chọn đáp án C 100 A - Khi giá cả tăng lên, các doanh nghiệp mở rộng sản xuất, lượng cung tăng lên và ngược lại. Vì vậy, giá cả và cung tỉ lệ thuận với nhau. => Chọn đáp án A 101 A - Thi hành pháp luật là hình thức các chủ thể thực hiện đày đủ các nghĩa vụ của mình, chủ động làm những gì pháp luật qui định phải làm. Việc sát khuẩn nơi công cộng trong thời gian dich nCov mang tính bắt buộc. => Chọn đáp án A 102 B - Đưa thông tin sai về dịch covid là 1 hành vi có thể gây hoang mang dư luận, ảnh hưởng đến đời sống nhân dân. Hành vi này theo qui định của pháp luật sẽ bị phạt hành chính. => Chọn đáp án B 103 B - Luật Hình sự quy định truy tố trách nhiệm hình sự đối với hành vi giết người để bịt đầu mối. => Chọn đáp án B 104 D - Công dân được bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật trong đó công dân có bảo vệ nhân phẩm và danh dự của mình. => Chọn đáp án D 105 C - Quyền bình đẳng trong lao động của công dân thể hiện ở nội dung: + Tìm kiếm việc làm theo quy định. + Giao kết hợp đồng lao động. + Không trái với thỏa ước lao động tập thể. => Chọn đáp án C 106 B - Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý. Việc khám xét chỗ ở do luật định" - điều 22 Hiến pháp 2013 đã hiến định về quyền bất khả xâm phạm của công dân. Vậy việc khám xét chỗ theo qui định của pháp luật được tiến hành khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.. => Chọn đáp án B 107 C - Thư tín, điện tín, điện thoại được đảm bảo an toàn và bí mật. Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chỉ trong trường hợp cần thiết mới được được kiểm soát thư, điện thoại, điện tín của người khác.(sgk GDCD 12 trang 59) => Chọn đáp án C 108 A - Hiến pháp qui định, công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử .. (sgk GDCD 12 trang 69) => Chọn đáp án A 109 A - Công dân được quyền khiếu nại khi thấy quyết định hành chính xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình => Chọn đáp án A 110 B - Quyền sáng tạo của công dân là quyền của mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất: quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực của đời sống xã hội. => Chọn đáp án B 111 D Sử dụng pháp luật: Là một hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thể pháp luật thực hiện quyền và tự do pháp lý của mình, làm những gì pháp luật cho phép làm. Nên D tự lựa chọn lấy hay không lấy phần thưởng của bố. Đây là thuộc hình thức sử dụng pháp luật. => Chọn đáp án D 112 D - Khi làm tình huống chú ý đọc câu hỏi trước, tìm từ “chìa khóa” gạch chân từ khóa. Đọc đề đến đâu, gạch chân, ghi đáp án (bên cạnh) đến đó. Khi đọc đề không suy diễn, mà phải dựa vào câu chữ để xác định đáp án. - Thứ nhất: Trong tình huống chị A và chị B đã hành hung gây thương tích nặng cho con chị N vi phạm hình sự . - Thứ hai: Trong tình huống chị A và chị B đã đập phá đồ đạc có giá trị, lấy xe máy Honda SH của chị N à vi phạm dân sự. => Chọn đáp án D 113 A - Thứ nhất: Trong tình huống này K vay tiền nhưng cứ lần lữa mãi không trả vi phạm dân sự. - Thứ 2: anh K nhặt được nửa viên gạch ném H bị thương nặng là hành vi vi phạm hình sự => Chọn đáp án A 114 B - Theo Luật hôn nhân, gia đình có qui định như sau: + Vợ chồng bình đẳng với nhau về quyền và nghĩa vụ thể hiện trong quan hệ tài sản và nhân thân. Nhưng đây là tài sản riêng của ông H nên ông có quyền tự quyết. Vậy ông H không vi phạm quyền bình đẳng hôn nhân và gia đình trong quan hệ tài sản và nhân thân. => Chọn đáp án B 115 C + Với tình huống này vận dụng nội dung bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. Theo qui định của pháp luật thì người lao động có trình độ chuyên môn cao, sẽ được nhà nước và người sử dụng lao động ưu đãi (sgk GDCD 12 trang 36) => Chọn đáp án C 116 C + Với tình huống này vận dụng nội dung bài 6, tình huống này bảo vệ đã đánh ông B gãy tay là vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe. => Chọn đáp án C 117 D - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung các loại vi pham pháp luật và trách nhiệm pháp lí các loại vi pham pháp luật và nhiệm hành chính gồm: + Thứ nhất là; Ông D là Giám đốc công ty môi giới xuất khẩu lao động X, sau khi nhận tiền đặt cọc tám trăm triệu đồng rồi bỏ trốn là tội lừa đảo, chiếm đoạt tài sản của công dân. + Thứ hai: anh T và anh C thuê anh Y bắt giam và đánh bà H đi cấp cứu Đây là những hành vi cấm làm, vậy ông D, anh T, anh C và Y. không tuân thủ pháp luật => Chọn đáp án D 118 D - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung các loại vi pham pháp luật và trách nhiệm pháp lí thì người chịu trách nhiệm pháp lí gồm: + Thứ nhất là Bà B cùng chồng là ông P đón đường đập nát xe mô tô của ông A vi phạm dân sự. + Thứ hai: Bà B cùng chồng là ông P đánh trọng thương ông A là vi phạm hình sự => Chọn đáp án D 119 A - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh thì người vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh là: + ông T và ông Q cùng xả chất thải chưa qua xử lý gây nhiễm môi trường + ông P ăn hối lộ nên chỉ lập biên bản xử phạt và đình chỉ hoạt động cơ sở chế biến của ông Q + ông Q thuê anh G tung tin bịa đặt cơ sở ông T thường xuyên sử dụng hóa chất độc hại khiến lượng khách hàng của ông T giảm sút Vậy ông T, ông Q và ông P vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh => Chọn đáp án A 120 B - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể cùa công dân: + Ông B bị anh S và anh C cùng khống chế rồi giải ông về giam tại trụ sở cơ an xã. Vì vậy anh S và ông C vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. => Chọn đáp án B ------------------------HẾT----------------------
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2020_mon_giao_duc_cong_dan_de_s.doc