Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Giáo dục công dân - Đề số 14
Câu 101: Công dân thi hành pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây ?
A. Nộp thuế thu nhập cá nhân. B. Công dân làm đơn khiếu nại.
C. Cho bạn vay tiền làm nhà. D. Hiến máu nhân đạo cứu người.
Câu 102: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây ?
A. Che dấu phạm nhân. B. Lạng lách đánh võng.
C. Đề nghị li hôn. D. Thay đổi giới tính.
Câu 103: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây ?
A. Từ chối nhận tài sản thừa kế.
B. Lây truyền HIV cho người khác.
C. Lấn chiếm công trình giao thông.
D. Xây dựng nhà ở khi chưa được cấp phép.
Câu 104: Bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được
A. miễn, giảm mọi loại thuế. B. công khai danh tính người tố cáo.
C. ủy quyền bỏ phiếu bầu cử. D. chăm sóc sức khỏe ban đầu.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Giáo dục công dân - Đề số 14
ĐỀ THI MINH HỌA CHUẨN 2020 THEO HƯỚNG TINH GIẢM BỘ GIÁO DỤC MA TRẬN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề 1. MA TRẬN ĐỀ Lớp 12 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng Bài 1: Pháp luật và đời sống - - - - 0 Bài 2: Thực hiện pháp luật 3 3 3 2 11 Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp 1 1 - - 2 Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội 3 1 2 1 7 Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tôn giáo - - - - 0 Bài 6: Các quyền tự do cơ bản 3 2 1 1 7 Bài 7: Các quyền dân chủ 3 2 - - 5 Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân 2 1 - - 3 Bài 9: Pháp luật với sự phát triển đất nước 1 - - - 1 Lớp 11 Kinh tế 4 - - - 4 Số câu 20 10 6 4 40 Tỉ lệ (%) 50 25 15 10 100 2. BẢNG MÔ TẢ Chủ đề/ bài Mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Thực hiện pháp luật - Nêu được các hình thức thực hiện pháp luật - Nhận biết được các dấu hiệu vi phạm pháp luật - Biết được các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý - Phân biệt được các hình thức thực hiện pháp luật - Hiểu được thế nào là vi phạm pháp luật - Hiểu được các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý. - Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật - Phân biệt được các hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý. - Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật - Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 % Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 % Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 % Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 % 11 2,75đ 27,5% Công dân bình đẳng trước pháp - Biết được công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ - Xác định được nội dung các quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong cuộc sống. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 % Số câu: 1 Số điểm: 0.25 Tỉ lệ: 2,5 % 0 0 2 0,5đ 5% Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội - Nêu được: Khái niệm, nội dung Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình - Biết được nội dung bình đẳng trong kinh doanh - Biết được nội dung bình đẳng trong lao động - Nhận xét được việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình; trong lĩnh vực lao động - Giải quyết được tình huống trong kinh doanh Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 % Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 % Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 % Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 % 7 1,75đ 17,5% Công dân với các quyền tự do cơ bản - Biết được các quyền tự do cơ bản công dân nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể; tự do ngôn luận - Xác định được khái niệm, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. - Lý giải được nội dung quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín - Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Phê phán hành vi vi phạm pháp luật - Phân biệt được các quyền tự do cơ bản của công dân Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật - Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật - Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % Số câu:3 Số điểm: 0.75 Tỉ lệ: 7,5 % Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 % Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 % Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 % 7 1,75đ 17,5% Công dân với các quyền dân chủ - Nêu nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử - Nêu khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. - Nêu nội dung quyền khiếu nại, tố cáo - Biết được nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử - Nêu nội dung quyền khiếu nại, tố cáo Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % Số câu:3 Số điểm:0.75 Tỉ lệ: 7,5 % Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 % 0 0 5 1,25đ 12,5% Pháp luật với sự phát triển của công dân - Nêu được khái niệm, nội dung cơ bản về quyền học tập, quyền sáng tạo, quyền được phát triển của công dân. - Biết và phân biệt được các quyền học tập, sáng tạo và được phát triển của công dân. Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % Số câu:2 Số điểm:0.5 Tỉ lệ: 5 % Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 % 0 0 3 0,75đ 7,5% Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước - Nêu được các nghĩa vụ của nhà nước trong lĩnh vực xã hội Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % Số câu:1 Số điểm:0.25 Tỉ lệ: 2,5 % 0 0 0 1 0.25đ 2,5% Lớp 11 Kinh tế - Phân biệt được những yếu tố quá trình sản xuất - Biết được chức năng của thị trường - Biết được nội dung, tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa - Biết được mối quan hệ cung cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % Số câu:4 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 % 0 0 0 4 1đ 10% Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: % Số câu: 20 Số điểm: 50 Tỉ lệ: 50 % Số câu: 10 Số điểm: 25 Tỉ lệ: 25 % Số câu: 6 Số điểm:1,5 Tỉ lệ: 15 % Số câu: 4 Số điểm:1 Tỉ lệ: 10 % 40 10 100 ĐỀ THI MINH HỌA CHUẨN 2020 THEO HƯỚNG TINH GIẢM BỘ GIÁO DỤC ĐỀ 14 – (Hằng 08) ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:........................................................................... Số báo danh: Câu 81: Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn A. quy ước của làng xã. B. nguyên tắc của cộng đồng. C. các quyền của mình. D. nội quy của tập thể. Câu 82: Vi phạm pháp luật không bao gồm dấu hiệu nào dưới đây ? A. Trái với chính sách. B. Trái với pháp luật. C. Lỗi của chủ thể. D. Năng lực pháp lí. Câu 83: Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến các quan hệ A. lao động, công vụ nhà nước. B. nội quy, điều lệ trường học. C. tự chuyển quyền nhân thân. D. giữa nhà trường và học sinh. Câu 84: Quyền và nghĩa vụ công dân được quy định trong A. chủ trương chính sách. B. Hiến pháp và pháp luật. C. các văn bản quy phạm. D. các thông tư, nghị quyết. Câu 85: Để được đề nghị sửa đổi về tiền lương của hợp đồng lao động, người lao động cần căn cứ theo nguyên tắc nào dưới đây trong giao kết hợp đồng lao động ? A. Tự do thể hiện ngôn luận. B. Tự do, công bằng, dân chủ. C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng. D. Tự do thực hiện hợp đồng. Câu 86: Bình đẳng giữa cha mẹ và con có nghĩa là A. cha mẹ không phân biệt đối xử giữa các con. B. cha mẹ có quyền yêu thương con gái hơn con trai. C. cha mẹ cần tạo điều kiện tốt hơn cho con trai. D. cha mẹ yêu thương, chăm sóc con đẻ hơn con nuôi Câu 87: Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài là nội dung bình đẳng trong lĩnh vực A. kinh doanh. B. lao động. C. chính trị. D. hành chính. Câu 88: Bắt người trong trường hợp nào dưới đây là đúng pháp luật ? A. Khi có quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát. B. Khi có nghi ngờ người đó đang chuẩn bị thực hiện tội phạm. C. Khi có nghi ngờ người đó vừa mới thực hiện tội phạm. D. Khi công can cần thu thập chứng cứ từ người đó. Câu 89: Hành vi nào dưới đây xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm ? A. Phê bình bạn trong cuộc họp lớp. B. Tung tin nói xấu về người khác. C. Chê bai bạn trước mặt người khác. D. Trêu chọc làm bạn bực mình. Câu 90: Công dân được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước thông qua quyền nào dưới đây? A. Quyền khiếu nại của công dân. B. Quyền bầu cử, ứng cử. C. Quyền tố cáo của công dân. D. Quyền tự do ngôn luận. Câu 91: Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm là nội dung của nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ? A. Bình đẳng. B. Phổ thông. C. Bỏ phiếu kín. D. Trực tiếp. Câu 92: Việc làm nào dưới đây là thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội của công dân ? A. Phát biểu và biểu quyết về xây dựng đường làng. B. Giữ gìn vệ sinh môi trường, đường làng ngõ xóm. C. Tuyên truyền pháp luật giao thông trong trường học. D. Tham gia hoạt động từ thiện do phụ nữ tổ chức. Câu 93: Phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, xâm phạm đến quyền và lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân là A. mục đích của quyền tố cáo. B. nguyên tắc của tố cáo. C. trách nhiệm của người tố cáo. D. quyền và nghĩa vụ của người tố cáo. Câu 94: Công dân có quyền sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học là nội dung quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền sáng tạo. B. Quyền được phát triển. C. Quyền tác giả. D. Quyền tự do cá nhân. Câu 95: Nội dung cơ bản của quyền học tập của công dân là mọi công dân A. được học các trường đại học. B. đều bình đẳng về cơ hội học tập. C. đều phải đóng học phí. D. là dân tộc thiểu số được ưu tiên. Câu 96: Theo quy định của pháp luật, người kinh doanh không phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây ? A. Nộp thuế đầy đủ cho nhà nước. B. Công khai thu nhập trên báo. C. Bảo vệ tài nguyên môi trường . D. Tuân thủ các quy định về an toàn. Câu 97: Đối với xã hội, sản xuất vật chất đóng vai trò là A. Đòn bẩy và là động lực cho sự phát triển. B. Động lực, tiêu chí phát triển kinh tế xã hội. C. Thước đo, chỉ số của sự phát triển xã hội. D. Cơ sở tồn tại và quyết đinh các hoạt động khác. Câu 98: Để bán được hàng hóa, nhà sản xuất nên A. Chú ý đến số lượng hơn chất lượng sản phẩm hàng hóa. B. Nâng cao chất lượng, đa dạng công dụng của hàng hóa. C. Chỉ chú trọng đến hình thức, mẫu mã của sản phẩm. D. Tìm mọi cách để giảm giá sản phẩm của mình xuống. Câu 99: Nội dung nào sau đây không phải là tác động của quy luật giá trị? A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. C. Phân hóa giàu – nghèo trong xã hội. D. Thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài. Câu 100: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu giảm, cung có xu hướng A. Tăng. B. Giảm. C. Giữ nguyên. D. Bằng cầu. Câu 101: Công dân thi hành pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây ? A. Nộp thuế thu nhập cá nhân. B. Công dân làm đơn khiếu nại. C. Cho bạn vay tiền làm nhà. D. Hiến máu nhân đạo cứu người. Câu 102: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây ? A. Che dấu phạm nhân. B. Lạng lách đánh võng. C. Đề nghị li hôn. D. Thay đổi giới tính. Câu 103: Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây ? A. Từ chối nhận tài sản thừa kế. B. Lây truyền HIV cho người khác. C. Lấn chiếm công trình giao thông. D. Xây dựng nhà ở khi chưa được cấp phép. Câu 104: Bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật là mọi công dân đều được A. miễn, giảm mọi loại thuế. B. công khai danh tính người tố cáo. C. ủy quyền bỏ phiếu bầu cử. D. chăm sóc sức khỏe ban đầu. Câu 105: Một trong những nội dung thể hiện quyền bình đẳng trong lao động A. tự do khai thác thông tin cá nhân. B. trực tiếp giao kết hợp đồng lao động. C. tăng cường liên kết với nước ngoài. D. tự do khai thác tài nguyên thiên nhiên. Câu 106: Việc khám xét chỗ theo qui định của pháp luật, chỉ được tiến hành khi có căn cứ chỗ ở đó có A. người phạm tội đang lẫn trốn. B. các tổ chức phi chính phủ. C. tập trung thông tấn báo chí. D. lực lượng tìm kiếm và cứu nạn. Câu 107: Đã mấy lần thấy M nói chuyện qua điện thoại, L tìm cách đến gần để nghe. Hành vi này của L xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền được đảm bảo bí mật về chuyện riêng. B. Quyền được đảm bảo bí mật danh tính cá nhân. C. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật về điện thoại. D. Quyền được pháp luật bảo đảm về bí mật đời tư. Câu 108: Việc nào sau đây thuộc quyền bầu cử và ứng cử của công dân? A. Góp ý kiến cho dự thảo quy hoạch sử dụng đất của xã, phường. B. Được tự ứng cử vào cơ quan quyền lực nhà nước tại địa phương. C. Thảo luận, biểu quyết các vấn đề trọng đại khi nhà nước trưng cầu dân ý. D. Kiến nghị với ủy ban nhân dân xã về bảo vệ môi trường ở địa phương. Câu 109: Công dân được quyền tố cáo khi phát hiện A. Quyết định kỉ luật của công ty quá nặng với bản thân mình. B. Hành vi trái pháp luật gây thiệt hại cho lợi ích của Nhà nước. C. Bị thu thuế áp mức cao hơn so với thực tế kinh doanh của công tỵ. D. Quyết định xử phạt hành chính xâm phạm lợi ích hợp pháp của mình. Câu 110: Pháp luật nước ta khuyến khích tự do sáng tạo, phổ biến các tác phẩm văn học, nghệ thuật có lợi cho đất nước là nhằm thúc đẩy quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyền sáng tạo. B. Quyền được phát triển. C. Quyền tinh thần. D. Quyền văn hóa. Câu 111: Anh A lợi dụng đêm tối và sự mất cảnh giác của nhà hàng xóm đã đột nhập vào lấy cắp một số vật dụng có giá trị của nhà hàng xóm. Hành vi của anh A là không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây? A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật. Câu 112: Đến hạn trả nợ theo hợp đồng mà chị V vẫn chưa trả tiền vay cho mình, nên chị H cùng chồng là anh K đến đập phá và lấy đi một số đồ đạc có giá trị nhằm siết nợ. Chị V ngăn cản thì bị đánh bị thương nặng phải đi cấp cứu. Biết chuyện, chồng chị V là anh T đã yêu cầu chị H phải chịu trách nhiệm trong thời gian vợ mình nằm viện nhưng bị chị H từ chối. Trong tình huống này, vợ chồng chị H đã vi phạm pháp luật nào sau đây ? A. Hình sự và hành chính. B. Kỷ luật và dân sự. C. Hình sự và dân sự. D. Hành chính và kỷ luật. Câu 113: Bị ông T giám đốc trừ lương do thường xuyên đi muộn, bà G đã tung tin ông T có quan hệ bất chính với cô V thư kí trên trang cá nhân, làm uy tín của ông giảm suốt nghiêm trọng. Hành vi của bà G phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây ? A. Hình sự và hành chính. B. Kỷ luật và dân sự. C. Hình sự và dân sự. D. Hình sự và kỷ luật. Câu 114: Khi đang chờ Tòa án giải quyết việc li hôn, chị K đã rút toàn bộ số tiền tiết kiệm của hai vợ chồng có được bỏ về nhà ngoại. Biết được chuyện này, chồng chị K là anh A đã chặn đường chửi bới và đánh chị thâm cả mặt mày. Chị K và anh A đã vi phạm quyền bình đẳng nào sau đây? A. Huyết thống và dòng tộc. B. Chiếm hữu và định đoạ . C. Hôn nhân và gia đình. D. Tài chính và công vụ. Câu 115: Anh M và chi K cùng kí hợp đồng với công ty X, bố trí vào làm ở phòng kinh doanh với công việc và mức lương như nhau. Sau đó do có cảm tình riêng với anh M nên giám đốc ép chị K làm thêm một phần công việc của anh M. Giám đốc đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động? A. Nâng cao trình đô lao động. B. Cơ hội tiếp cận việc làm. C. Giao kết hợp đồng lao động. D. Xác lập quy trình quản lý Câu 116: Do hoàn cảnh gia đình khó khăn nên D đã trả chậm tiền thuê nhà của bà T 1 tuần. Bà T bực mình đuổi D ra khỏi phòng trọ, nhưng do D không biết đi đâu nên cứ ở lì trong phòng. Tức thì bà T khóa trái cửa lại nhốt không cho D ra khỏi phòng. Bà T đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân ? A. Quyết bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. B. Không vi phạm quyền gì cà vì đây là nhà của bà T. C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân. D. Quyền đảm bảo về danh dự , phân phẩm của công dân. Câu 117: Chị K và chị L cùng kinh doanh shop quần áo gần nhau, thấy chị K hay đon đả mời khách và bán được nhiều hàng hơn mình, chị L nghĩ chị K đang cố tình giành giật khách hàng với mình đã đi nói xấu chị K nhập hàng kém chất lượng về bán, Chị K biết được đã rất bức xúc về việc này .Tình cờ phát hiện chị L đang nói xấu mình với khách chị đã bảo chồng mình là anh H đến bắt và nhốt chị L lại yêu cầu chấm dứt hành vi nói xấu mình. .Những ai sau đây không tuân thủ pháp luật ? A. Chị K và chị L B. Chị L C. Chồng chị K D. Vợ chồng chị K, chị L. Câu 118: Bà M giám đốc một doanh nghiệp chỉ đạo anh B là nhân viên dưới quyền phân phối thuốc tân dược giả đến nhiều đại lí và thu lợi hàng trăm triệu đồng. Phát hiện anh B không được bà M chia đủ số tiền lãi như đã thỏa thuận trước đó, vợ anh là chị C đã tố cáo sự việc trên cho ông V là lãnh đạo cơ quan chức năng . Sau khi cho bà M biết chị C là người tố cáo bà, ông V đã hủy đơn của chị C. Thấy anh B liên tục bị bà M gây khó khăn trong công việc, chị C đã tư vấn các đại lý mua thuốc tân dược giả ở trên yêu cầu bà M phải bồi thường . Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và dân sự ? A. Bà M và anh B. B. Bà M, anh B và chị C. C. Bà M và chị C. D. Bà M, anh B và ông V. Câu 119: Anh K và anh G cùng đến cơ quan chức năng của tỉnh M để kê khai thành lập doanh nghiệp nhưng cả hai đều chưa hoàn thành các thủ tục theo quy định nên chưa được cấp phép. Được cán bộ cơ quan cấp phép H gợi ý, anh G đã "bồi dưỡng" cho H 20 triệu đồng nên được cấp phép ngay. Một cán bộ khác tên A cũng hứa giúp K nếu anh chi ra 20 triệu nhưng anh K không đồng ý. Những chủ thể nào dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh? A. Anh K và anh G. B. Anh G và H. C. Anh K, G, H và A. D. Anh G, H và A Câu 120: Ông A là Giám đốc công ty môi giới xuất khẩu lao động X, sau khi nhận tiền đặt cọc tám trăm triệu đồng của anh T và anh C đã cùng vợ là bà H trốn về quê sinh sống. Khi phát hiện chỗ ở của ông A, anh T và anh C thuê anh Y bắt giam và đánh bà H bị thương phải đi cấp cứu. Những ai dưới đây không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân? A. Ông A, anh T, anh Y. B. Ông A, bà H. C. Ông A, anh T, anh C. D. Anh Y, anh T, anh C. ------------------------HẾT---------------------- - Thí sinh không được sử tài liệu. - Cán bội coi thi không giải thích gì thêm. ĐỀ THI THỬ 2020 THEO HƯỚNG TINH GIẢN BỘ GIÁO DỤC ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020 Bài Thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: GDCD 1. BẢNG ĐÁP ÁN TỔNG QUÁT 81.C 82.A 83.A 84.B 85.C 86.A 87.A 88.A 89.B 90.D 91.B 92.A 93.A 94.A 95.B 96.B 97.D 98.B 99.D 100.B 101.A 102.B 103.B 104.D 105.B 106.A 107.C 108.B 109.B 110.A 111.B 112.C 113.A 114.C 115.C 116.A 117.D 118.A 119.B 120.B 2. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT CÂU ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN GIẢI GHI CHÚ 81 C - Sử dụng pháp luật là cá nhân tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm. (sgk GDCD 12 trang 18) => Chọn đáp C 82 A - Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi của chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lí xâm hại tới quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ. (sgk GDCD 12 trang 20) => Chọn đáp A 83 A - Vi phạm kỷ luật là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ lao động, quan hệ công vụ nhà nước => Chọn đáp A 84 B - Quyền và nghĩa vụ công dân được quy định trong Hiến pháp và pháp luật.. (sgk GDCD 12 trang 27) => Chọn đáp B 85 C - Thông qua quy định của pháp luật, hợp đồng lao động được giao kết trên cơ sở các nguyên tắc sau đây: Nguyên tắc tự do, tự nguyện Nguyên tắc bình đẳng Nguyên tắc không trái với pháp luật và thỏa ước lao động tập thể (sgk GDCD 12 trang 36) => Chọn đáp C 86 A - Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung bình đẳng giữa cha mẹ và con cái là: + Cha mẹ không phân biệt đối xử giữa các con (sgk GDCD 12 trang 34) => Chọn đáp A 87 A - Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài là nội dung bình đẳng trong lĩnh vực kinh doanh. (sgk GDCD 12 trang 38) => Chọn đáp A 88 A - Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. (sgk GDCD 12 trang 55) => Chọn đáp A 89 B - Xâm phạm danh dự, nhân phẩm người khác là hành vi bịa đặt, tung tin nói xấu về người khác. . (sgk GDCD 12 trang 57) => Chọn đáp B 90 D - Công dân góp ý kiến, được bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước là cách thể hiện quyền tự do ngôn luận. (sgk GDCD 12 trang 60) => Chọn đáp D 91 B - Mọi công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử nội dung của nguyên tắc quyền bầu cử phổ thông. (sgk GDCD 12 trang 70) => Chọn đáp B 92 A - Một trong những nội dung quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội là công dân được phát biểu và biểu quyết về xây dựng đường làng. => Chọn đáp A 93 A - Mục đích của quyền tố cáo là phát hiện, ngăn chặn các việc làm trái pháp luật, xâm phạm đến quyền và lợi ích của Nhà nước, tổ chức và công dân. (sgk GDCD 12 trang 75) => Chọn đáp A 94 A - Công dân có quyền sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học là một trong nội dung quyền sáng tạo. (sgk GDCD 12 trang 85) => Chọn đáp án A 95 B - Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. => Chọn đáp án B 96 B - Dùng phương pháp loại trừ: A, B, C là nghĩa vụ người kinh doanh phải thực hiện. Vậy D là người kinh doanh không phải thực hiện nghĩa vụ (sgk GDCD 12 trang 102) => Chọn đáp án B 97 D - Sản xuất của cải vật chất là cơ sở tồn tại của xã hội, đồng thời quyết định mọi hoạt động của xã hội. Nếu không sản xuất của cải vật chất sẽ không có gì để đáp ứng các nhu cầu cơ bản của con người, đồng thời các hoạt động xã hội ngưng trệ, xã hội không thể tồn tại.(sgk GDCD 11 trang 5) => Chọn đáp D 98 B - Để bán được trên thị trường, người sản xuất luôn tìm cách làm cho hàng hóa của mình có chất lượng cao và có nhiều công dụng, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. => Chọn đáp án B 99 D - Tác động của quy luật giá trị là: điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa, kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên, phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất. => Chọn đáp án D 100 B - Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu giảm sản xuất sẽ bị thu hẹp khiến cung có xu hướng giảm. => Chọn đáp án B 101 A - Thi hành pháp luật là hình thức các chủ thể thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của mình, chủ động làm những gì pháp luật qui định phải làm. Việc nộp thuế thu nhập cá nhân. Mang tính bắt buộc. => Chọn đáp án A 102 B - Lạng lách đánh võng là hành vi có thể gây nguy hiểm đến mình và người khác, ảnh hưởng đến an ninh trật tự xã hội. Hành vi này theo qui định của pháp luật sẽ bị phạt hành chính. => Chọn đáp án B 103 B - Luật Hình sự quy định truy tố trách nhiệm hình sự đối với hành vi cố ý lây truyền HIV cho người khác. => Chọn đáp án B 104 D - Công dân được bình đẳng về việc hưởng quyền trước pháp luật trong đó công dân có chăm sóc sức khỏe ban đầu. => Chọn đáp án D 105 B - Một trong những nguyên tắc trong giao kết hợp đồng lao động là: + Trực tiếp giao kết giữa người lao động và người sử dụng lao động => Chọn đáp án B 106 A - Mọi người có quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý. Việc khám xét chỗ ở do luật định" - điều 22 Hiến pháp 2013 đã hiến định về quyền bất khả xâm phạm của công dân. Vậy việc khám xét chỗ theo qui định của pháp luật được tiến hành khi có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.. => Chọn đáp án A 107 C - Thư tín, điện tín, điện thoại được đảm bảo an toàn và bí mật. Chỉ những người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chỉ trong trường hợp cần thiết mới được được kiểm soát thư, điện thoại, điện tín của người khác.(sgk GDCD 12 trang 59) => Chọn đáp án C 108 B - Dùng phương pháp loại trừ: A, D, C là thuộc quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. Vậy B thuộc quyền bầu cử và ứng cử của công dân (sgk GDCD 12 trang 73) => Chọn đáp án B 109 B - Công dân được quyền tố cáo khi phát hiện thấy hành vi trái pháp luật gây thiệt hại cho lợi ích của Nhà nước => Chọn đáp án B 110 A - Quyền sáng tạo của công dân là quyền của mỗi người được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh, sáng chế, sáng kiến, cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất: quyền về sáng tác văn học, nghệ thuật, khám phá khoa học để tạo ra các sản phẩm, công trình khoa học về các lĩnh vực của đời sống xã hội. => Chọn đáp án A 111 B - Tuân thủ pháp luật là việc cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm. + Anh A lợi dụng đêm tối hàng xóm đã đột nhập vào lấy cắp một số vật dụng có giá trị. Đây là hành vi không tuân thủ pháp luật. => Chọn đáp án B 112 C - Khi làm tình huống chú ý đọc câu hỏi trước, tìm từ “chìa khóa” gạch chân từ khóa. Đọc đề đến đâu, gạch chân, ghi đáp án (bên cạnh) đến đó. Khi đọc đề không suy diễn, mà phải dựa vào câu chữ để xác định đáp án. - Thứ nhất: Trong tình huống vợ chồng chị H đánh V bị thương nặng phải đi cấp cứu là vi phạm hình sự. - Thứ hai: Trong tình huống vợ chồng chị H đã đập phá đồ đạc có giá trị là vi phạm dân sự. => Chọn đáp án C 113 D - Thứ nhất: Trong tình huống này bà G thường xuyên đi muộn vi phạm kỷ luật. - Thứ 2: bà G đã tung tin làm uy tín của ông T giảm suốt nghiêm trọng là hành vi vi phạm hình sự => Chọn đáp án D 114 C - Theo Luật hôn nhân, gia đình có qui định như sau: Vợ chồng bình đẳng với nhau về quyền và nghĩa vụ thể hiện trong quan hệ tài sản và nhân thân. + Nhưng đây chị K đã rút toàn bộ số tiền tiết kiệm của hai vợ chồng có được bỏ về nhà ngoại là vi phạm trong quan hệ tài sản + Anh A đã chặn đường chửi bới và đánh chị thâm cả mặt mày là vi phạm trong quan hệ nhân thân. Vậy chị K và anh A đều vi phạm quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình. => Chọn đáp án C 115 C + Với tình huống này vận dụng nội dung bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. Theo qui định của pháp luật thì giám đốc đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động, cụ thể là trong giao kết hợp đồng lao động. (sgk GDCD 12 trang 36) => Chọn đáp án C 116 A + Với tình huống này vận dụng nội dung bài 6, tình huống này bà T khóa trái cửa lại nhốt không cho D ra khỏi phòng là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. => Chọn đáp án A 117 D - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung các loại vi pham pháp luật và trách nhiệm pháp lí các loại vi pham pháp luật và nhiệm hành chính gồm: + Thứ nhất là: L đã bịa chuyện nói xấu chị K. + Thứ hai: Chị K đã bảo chồng mình là anh H đến bắt và nhốt chị L Đây là những hành vi cấm làm, vậy vợ chồng chị K, chị L. không tuân thủ pháp luật => Chọn đáp án D 118 A - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung các loại vi pham pháp luật và trách nhiệm pháp lí thì người chịu trách nhiệm pháp lí hình sự và dân sự gồm: + Bà M giám đốc một doanh nghiệp chỉ đạo anh B là nhân viên dưới quyền phân phối thuốc tân dược giả đến nhiều đại lí và thu lợi hàng trăm triệu đồng. Đây là hành vi vừa vi phạm hình sự vừa vi phạm dân sự => Chọn đáp án A 119 B - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh thì người vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh là: + H gợi ý, anh G đã "bồi dưỡng" cho H 20 triệu đồng và được cấp phép ngay Vậy Anh G và H.vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh => Chọn đáp án B 120 B - Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể cùa công dân thì chỉ có anh T và anh C thuê anh Y bắt giam và đánh bà H là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. Còn ông A, bà H thì không vi phạm quyền này => Chọn đáp án B ------------------------HẾT----------------------
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2020_mon_giao_duc_cong_dan_de_s.doc