Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Giáo dục công dân - Đề số 21

Câu 84: Mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền kinh doanh là thể hiện công dân bình đẳng

A. về quyền và nghĩa vụ. B. trong quá tình sản xuất.

C. trong lĩnh vực kinh tế. D. về điều kiện kinh doanh.

Câu 85: Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động thông qua

A. mức lương và bảo hiểm. B. quyền lợi của lao động.

C. công việc và mức lương. D. hợp đồng lao động.

Câu 86: Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là biểu hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. nhân thân. B. tinh thần. C. xã hội. D. tình cảm.

Câu 87: Doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước trong việc hợp tác liên doanh sản xuất với doanh nghiệp nước ngoài là biểu hiện bình đẳng

A. trong lĩnh vực kinh doanh. B. trong lĩnh vực lao động.

C. trong tìm kiếm thị trường. D. trong hợp tác quốc tế.

Câu 88: Việc khám xét chỗ ở của công dân phải tuân theo

A. trình tự thủ tục do xã hội quy định. B. quy định của công an xã.

C. quy định của trưởng thôn. D. trình tự thủ tục do luật định.

 

doc 16 trang quyettran 13/07/2022 19580
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Giáo dục công dân - Đề số 21", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Giáo dục công dân - Đề số 21

Đề thi thử THPT quốc gia năm 2020 môn Giáo dục công dân - Đề số 21
ĐỀ THI MINH HỌA CHUẨN 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢM
BỘ GIÁO DỤC
MA TRẬN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề
1. MA TRẬN ĐỀ 
Lớp 12
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tổng
Bài 1: Pháp luật và đời sống
 -
 -
- 
 -
0
Bài 2: Thực hiện pháp luật
3
3
3
2
11
Bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp
1
1
- 
- 
2
Bài 4: Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội
3
1
2
1
7
Bài 5: Bình đẳng dân tộc và tôn giáo
- 
- 
- 
- 
0
Bài 6: Các quyền tự do cơ bản
3
2
1
1
7
Bài 7: Các quyền dân chủ
3
2
 -
- 
5
Bài 8: Pháp luật với sự phát triển của công dân
2
1
 -
 -
3
Bài 9: Pháp luật với sự phát triển đất nước
1
-
 -
 -
1
Lớp 11 Kinh tế 
4
 -
- 
 -
4
Số câu
20
10
6
4
40
Tỉ lệ (%)
50
25
15
10
100
2. BẢNG MÔ TẢ 
Chủ đề/
 bài
Mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Thực hiện pháp luật
- Nêu được các hình thức thực hiện pháp luật
- Nhận biết được các dấu hiệu vi phạm pháp luật
- Biết được các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý
- Phân biệt được các hình thức thực hiện pháp luật
- Hiểu được thế nào là vi phạm pháp luật
- Hiểu được các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý.
- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật
- Phê phán hành vi vi phạm pháp luật
- Phân biệt được các hành vi vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lý.
- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật
- Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật
- Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật.
Số câu: 
Số điểm: 
 Tỉ lệ: %
Số câu:3
Số điểm: 0.75
Tỉ lệ: 7,5 %
Số câu:3
Số điểm: 0.75
Tỉ lệ: 7,5 %
 Số câu:3
Số điểm: 0.75
Tỉ lệ: 7,5 %
Số câu:2
Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5 %
11
2,75đ
27,5%
Công dân bình đẳng trước pháp
- Biết được công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
- Xác định được nội dung các quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong cuộc sống.
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu: 1
Số điểm: 0.25
Tỉ lệ: 2,5 %
Số câu: 1
Số điểm: 0.25
Tỉ lệ: 2,5 %
0
0
2
0,5đ
5%
Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội
- Nêu được: Khái niệm, nội dung Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình
- Biết được nội dung bình đẳng trong kinh doanh
- Biết được nội dung bình đẳng trong lao động
- Nhận xét được việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình; trong lĩnh vực lao động
- Giải quyết được tình huống trong kinh doanh, dân trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình; trong lĩnh vực lao động
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu:3
Số điểm: 0.75
Tỉ lệ: 7,5 %
Số câu:1
Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %
Số câu:2
Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5 %
Số câu:1
Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %
7
1,75đ
17,5%
Công dân với các quyền tự do cơ bản
- Biết được các quyền tự do cơ bản
công dân nội dung quyền bất khả xâm phạm về thân thể; tự do ngôn luận
- Xác định được khái niệm, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
- Lý giải được nội dung quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
- Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật
- Phê phán hành vi vi phạm pháp luật
- Phân biệt được các quyền tự do cơ bản của công dân
Ủng hộ các hành vi thực hiện đúng pháp luật
- Lựa chọn các cách xử sự đúng khi thực hiện pháp luật
- Lựa chọn cách ứng xử phù hợp với pháp luật
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu:3
Số điểm: 0.75
Tỉ lệ: 7,5 %
Số câu:2
Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5 %
Số câu:1
Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %
Số câu:1
Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %
7
1,75đ
17,5%
Công dân với các quyền dân chủ
 - Nêu nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử
 - Nêu khái niệm quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
- Nêu nội dung quyền khiếu nại, tố cáo
- Biết được nội dung quyền bầu cử và quyền ứng cử
- Nêu nội dung quyền khiếu nại, tố cáo 
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu:3
Số điểm:0.75
Tỉ lệ: 7,5 %
Số câu:2
Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5 %
0
0
5
1,25đ
12,5%
Pháp luật với sự phát triển của công dân
- Nêu được khái niệm, nội dung cơ bản về quyền học tập, quyền sáng tạo, quyền được phát triển của 
công dân.
- Biết và phân biệt được các quyền học tập, sáng tạo và được phát triển của công dân.
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu:2
Số điểm:0.5
Tỉ lệ: 5 %
Số câu:1
Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %
0
0
3
0,75đ
7,5%
Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước
- Nêu được các nghĩa vụ của nhà nước trong lĩnh vực xã hội 
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu:1
Số điểm:0.25
Tỉ lệ: 2,5 %
0
0
0
1
0.25đ
2,5%
Lớp 11 Kinh tế 
- Phân biệt được những yếu tố quá trình sản xuất 
- Biết được chức năng của thị trường
- Biết được nội dung, tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
- Biết được mối quan hệ cung cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu:4
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10 %
0
0
0
4
1đ
10%
Số câu: 
Số điểm:
Tỉ lệ: %
Số câu: 20
Số điểm: 50
Tỉ lệ: 50 %
Số câu: 10
Số điểm: 25
Tỉ lệ: 25 %
Số câu: 6
Số điểm:1,5
Tỉ lệ: 15 %
Số câu: 4
Số điểm:1
Tỉ lệ: 10 %
40
10
100
ĐỀ THI MINH HỌA CHUẨN 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢM
BỘ GIÁO DỤC
ĐỀ 22 – Hằng 15
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GIÁO DỤC CÔNG DÂN
Thời gian làm bài:50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:........................................................................... 
Số báo danh:
Câu 81: Sử dụng pháp luật được hiểu là công dân sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật
A. không cho phép làm.	B. cho phép, được làm.
C. quy định cấm làm.	D. quy định phải làm.
Câu 82: Một trong những dấu hiệu cơ bản xác định hành vi vi phạm pháp luật là người đó
A. suy nghĩ xấu.	B. kém hiểu biết.
C. được bảo mật.	D. phải có lỗi.	
Câu 83: Vi phạm hình sự là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là
A. nghi phạm.      	B. tội phạm.	C. vi phạm.      	D. xâm phạm.
Câu 84: Mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền kinh doanh là thể hiện công dân bình đẳng
A. về quyền và nghĩa vụ.          	B. trong quá tình sản xuất.
C. trong lĩnh vực kinh tế.                     	D. về điều kiện kinh doanh.
Câu 85: Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động thông qua
A. mức lương và bảo hiểm.	B. quyền lợi của lao động.
C. công việc và mức lương.	D. hợp đồng lao động.
Câu 86: Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là biểu hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ 
A. nhân thân.	B. tinh thần.	C. xã hội.	D. tình cảm.
Câu 87: Doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước trong việc hợp tác liên doanh sản xuất với doanh nghiệp nước ngoài là biểu hiện bình đẳng
A. trong lĩnh vực kinh doanh.	B. trong lĩnh vực lao động.
C. trong tìm kiếm thị trường.	D. trong hợp tác quốc tế.
Câu 88: Việc khám xét chỗ ở của công dân phải tuân theo
A. trình tự thủ tục do xã hội quy định. 	B. quy định của công an xã.
C. quy định của trưởng thôn.	D. trình tự thủ tục do luật định.
Câu 89: Người nào cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác là vi phạm quyền
A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ.
B. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
Câu 90: Đâu là biểu hiện việc thực hiện quyền tự do ngôn luận?
A. Tung tin đồn nhảm về dịch nCov.	B. Nói xấu bạn gái trên facebook.
C. Tung tin đồn về dịch tả lợn.	D. Học sinh phát biểu xây dựng bài.
Câu 91: Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào sai?
Công dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách bình đẳng, không phân biệt
A. giới tính, dân tộc, tôn giáo.	B. tình trạng pháp lý.
C. trình độ văn hoá, nghề nghiệp.	D. thời hạn nơi cư trú.
Câu 92: Chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước phải được thông báo để dân biết và
A. tuân thủ.	B. giám sát.	C. kiểm tra.	D. thực hiện
Câu 93: Khi biết một số cán bộ xã cắt xén tiền hổ trợ lũ lụt của nhân dân. Lúc này công dân sử dụng quyền nào sau đây để đưa vụ việc ra áng sáng?
A. Quyền bầu cử, ứng cử của công dân.	
B. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân. 
C. Quyền tự do ngôn luận của công dân.	
D. Quyền tham gia quản lý Nhà nước, xã hội.	
Câu 94: Việc góp phần nâng cao dân trí của mỗi công dân nhằm
A. tạo ra các giá trị cho xã hội.	B. thực hiện tốt quyền học tập.
C. đảm bảo lợi ích cá nhân.	D. phát triển nhân lực cho đất nước.
Câu 95: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền học tập của công dân?
A. Luật bảo vệ và chăm sóc giáo dục trẻ em.
B. Công dân có quyền học thường xuyên, suốt đời.
C. Công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào.
D. Công dân có quyền được bồi dưỡng phát triển tài năng.
Câu 96: Sau sự cố gây ô nhiễm môi trường, công ty F đã đền bù cho những người bị thiệt hại và lắp đặt hệ thống xử lý chất thải theo công nghệ tiên tiến. Việc làm này của công ty F là
A. phòng chống sự cố tài nguyên và môi trường.	
B. ứng phó với sự cố môi trường và tài nguyên.
C. khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường.	
D. đánh giá thiệt hại môi trường và tài nguyên.
Câu 97: Một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người được gọi là
A. đối tượng lao động.	B. đối tượng sản xuất.
C. tư liệu sản xuất.	D. tư liệu lao động.
Câu 98: Các nhân tố cơ bản của thị trường là
A. hàng hóa, tiền tệ, giá cả, giá trị.
B. người bán, người sản xuất, cung – cầu.
C. người mua, người bán, người sản xuất, giá cả.
D. hàng hóa; tiền tệ; người mua; người bán.
Câu 99: Việc làm chuyển từ sản xuất mũ vải sang sản xuất vành mũ bảo hiểm chịu tác động nào của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất.	B. Tự phát từ quy luật giá trị.	
C. Tỷ suất lợi nhuận cao.	D. Điều tiết trong lưu thông.
Câu 100: Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ
A. đáp ứng thị hiếu người tiêu dùng và đang được bán.
B. hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường.
C. đã có mặt trên thị trường, người mua chấp nhận giá cả.
D. do các doanh nghiệp sản xuất và đưa ra thị trường.
Câu 101: Nội dung nào không phải là hình thức thực hiện pháp luật?
 A. Sử dụng pháp luật.	B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.	D. Phổ biến pháp luật.
Câu 102: Người sản xuất hàng hóa để bán ra thị trường mà không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan có thẩm quyền là vi phạm
 A. dân sự.	B. trật tự xã hội.
 C. hành chính.	D. quan hệ kinh tế.
Câu 103: Ông K điều khiển xe máy không may gây tai nạn chết người, thì phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
 A. Kỉ luật.	B. Dân sự.	 C. Hình sự.	 D. Hành chính.
Câu 104: Nội dung nào dưới đây không nói về công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ?
Công dân bình đẳng về nghĩa vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp vào quỹ từ thiện.
Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế cho Nhà nước.
Công dân bình đẳng về quyền bầu cử hội đồng nhân dân.
Câu 105: Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng là biểu hiện của bình đẳng
 A. trong giao kết hợp đồng lao động.	B. trong tìm kiếm việc làm.
 C. trong việc tự do sử dụng sức lao động.	D. về quyền có việc làm.
Câu 106: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi đủ căn cứ khẳng định ở đó có
 A. tội phạm lẩn trốn.	 	B. tranh chấp tài sản.
 C. người lạ tạm trú.	D. hoạt động tôn giáo.
Câu 107: Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín?
A. Trả lại thư vì không đúng người nhận.	
B. Kiểm tra số lượng thư trước khi gửi.
C. Đọc giùm thư cho bạn khiếm thị.
D. Bóc xem các thư bị gửi nhầm.
Câu 108: Sau ngày tham gia bầu cử Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp, N hãnh diện khoe với bạn việc mình không chỉ được đi bầu cử mà còn được bố mẹ nhờ đi bầu cử thay. Theo em, N đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây?
A. Nguyên tắc phổ thông.	B. Nguyên tắc bình đẳng.
C. Nguyên tắc trực tiếp.	D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.
Câu 109: Công dân có quyền tố cáo trong trường hợp nào dưới đây?
A. Thấy một nhóm người đang khai thác rừng phòng hộ.
B. Bị cơ quan quản lý thị trường xử phạt quá mức.
C. Không đồng ý với quyết định xử phạt của cơ quan thuế.
D. Phản đối hành vi thiếu dân chủ trong cuộc họp của lãnh đạo.
Câu 110: Công dân không thực hiện quyền sáng tạo trong trường hợp nào sau đây ?
A. chuyển nhượng bản quyền.	B. Nghiên cứu khoa học, công nghệ.
C. Hợp lí hóa sản xuất.	D. Đưa ra phát minh, sáng chế.
Câu 111: Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, Q ở nhà làm theo nghề truyền thống của gia đình. Việc làm của Q là biểu hiện thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
 A. Thi hành pháp luật.	B. Làm theo pháp luật.
 C. Sử dụng pháp luật.	D. Áp dụng pháp luật.
Câu 112: Cán bộ trung tâm y tế huyện Y là chị Q đã nhận 50 triệu đồng và làm giả hồ sơ ông A mắc bệnh tâm thần để chạy tội. Chị Q đã vi phạm pháp luật nào sau đây?
 A. Dân sự và hành chính.	B. Hình sự và kỉ luật.
 C. Hình sự và dân sự.	D. Kỉ luật và dân sự.
Câu 113: Công ty tư nhân X bị cơ quan chức năng xử phạt và buộc phải khắc phục hậu quả về cung cấp thực phẩm bẩn cho trường học làm cho nhiều học sinh bị ngộ độc phải nhập viện cấp cứu. Công ty tư nhân X đã phái chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?
 A. Dân sự và hình sự.	B. Kỉ luật và hành chính.
 C. Hình sự và kỉ luật.	D. Hành chính và dân sự.
Câu 114: T thường xuyên nghỉ học không có lí do. Tìm hiểu nguyên nhân, được biết là do gần tết nguyên đán nên bố mẹ bạn T sản xuất rượu giả để bán kiếm lời và bắt T nghỉ học để tham gia. Hành vi đó của bố mẹ bạn T đã vi phạm quyền bình đẳng trong những lĩnh vực nào dưới đây?
 A. Hành chính, hôn nhân và gia đình.	
 B. Lao động, hôn nhân và gia đình
 C. Hình sự, hôn nhân và gia đình.	
 D. Kinh doanh, hôn nhân và gia đình.
Câu 115: Ông A là giám đốc của công ty X nên đã tự bổ nhiệm cháu trai là anh H lên chức Trưởng phòng. Biết chuyện, anh Q ép Giám đốc phải thăng chức cho mình nếu không sẽ cung cấp thông tin cho báo chí. Vô tình, chị M nghe được cuộc trao đổi giữa anh Q và Giám đốc A nên đã lén ghi âm để tống tiền anh Q và ông A. Ông A là giám đốc của công ty X đã vi phạm quyền
 	A. bình đẳng trong lao động.	 	B. thay đổi quy trình tuyển dụng.
C. bình đẳng trong hợp đồng.	D. thay đổi quy trình bảo hiểm.
Câu 116: Hai anh sinh viên L và M cùng thuê chung nhà ở của ông N. Do chậm trả tiền thuê nhà nên ông N đã yêu cầu hai bạn ra khỏi nhà, nhưng L và M không đồng ý. Thấy vậy, ông N khóa trái cửa nhà và nhốt hai bạn lại. Vậy, hành vi của ông N đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
 A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.	B. Được bảo hộ về sức khỏe.
 C. Bất khả xâm phạm về thân thể.	D. Được bảo đảm an toàn thân thể.
Câu 117: Ông H thuê anh S tìm gặp và yêu cầu anh T gỡ bỏ bài viết trên mạng xã hội bịa đặt việc mình có con ngoài giá thú với chị K. Do anh T không đồng ý và còn lớn tiếng xúc phạm nên anh S đã đánh anh T gãy chân. Tức giận, ông Q là bố anh T đến nhà ông H để gây rối và đẩy ông H ngã khiến ông bị chấn thương sọ não. Những ai dưới đây không tuân thủ pháp luật?
 A. Anh S và ông Q.	B. Ông H và anh S.
 C. Ông H, anh S và ông Q.	D. Anh T, ông Q và anh S.
Câu 118: Ông B cùng chị S vi phạm quy định về kế toán gây thiệt hại của ngân sách nhà nước 5 tỉ đồng, anh A đã làm đơn tố cáo nhưng lại bị lãnh đạo cơ quan chức năng là ông D vô tình làm lộ thông tin khiến ông B biết anh là người tố cáo. Vì vậy, ông B liên tục gây khó khăn cho anh A trong công việc. Bức xúc, anh A đã ném chất thải vào nhà riêng của ông B. Những ai sau đây đồng thời phải chịu trách nhiệm hình sự và kỉ luật?
 A. Ông B, chị S và ông D	B. Ông B và chị S.
 C. Ông B, chị S và anh A.	D. Ông B và ông D.
Câu 119: Chị H, B, N, K cùng đăng ký với cơ quan chức năng mở tiệm buôn bán mặt hàng điện tử, điện lạnh. Do việc buôn bán khó khăn và lỗ vốn nên chị H đã cùng với chồng mình kê khai giấy tờ giả để trốn thuế. Gia đình chị B bán được hàng thì dùng chiêu, thuê những nhân viên xinh đẹp cùng với cách phục vụ chu đáo để thu hút khách hàng. Cửa hàng chị N thì thỉnh thoảng mua ít đồ cũ, về sửa sang lại bán với giá rẻ. Vậy trong tình huống này, những ai vi phạm quyền bình đẳng kinh doanh?
 A. Vợ chồng chị H.	 B. Chị H, B, N, K.	
 C. Chị H, B, N.	 D. Chị B, N.
Câu 120: Vì thường xuyên bị anh P đánh đập, chị M là vợ anh P đã bỏ đi khỏi nhà. Tình cờ gặp chị M trong chuyến công tác, anh H là em rể anh P đã ép chị M theo mình về hạt kiểm lâm gần đó, kể lại toàn bộ sự việc với anh T là Hạt trưởng và được anh T đồng ý giữ chị M tại trụ sở cơ quan chờ anh H quay lại đón. Tuy nhiên, chị M đã được anh Q là một người dân trong vùng giải thoát sau hai ngày bị giam giữ. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
 A. Anh H và anh P.	B. Anh H và anh T.
 C. Anh H, anh T và anh P.	D. Anh H, anh T và anh Q.
------------------------HẾT----------------------
 	- Thí sinh không được sử tài liệu.
- Cán bội coi thi không giải thích gì thêm.
ĐỀ THI THỬ 2020
THEO HƯỚNG TINH GIẢN
BỘ GIÁO DỤC
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2020
Bài Thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: GDCD
1. BẢNG ĐÁP ÁN TỔNG QUÁT
81.B
82.D
83.B
84.A
85.D
86.A
87.A
88.D
89.A
90.D
91.B
92.D
93.B
94.B
95.D
96.C
97.D
98.D
99.A
100.B
101.D
102.C
103.C
104.B
105.A
106.A
107.D
108.C
109.A
110.A
111.C
112.B
113.D
114.A
115.A
116.C
117.A
118.B
119.A
120.B
2. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
CÂU
ĐÁP ÁN
HƯỚNG DẪN GIẢI
GHI CHÚ
81
B
- Sử dụng pháp luật là cá nhân tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm. Tức là việc được làm, có thể làm hoặc không làm.
 (sgk GDCD 12 trang 17)
=> Chọn đáp B
82
D
- Vi phạm pháp luật có 3 dấu hiệu cơ bản: 
+ Thứ nhất, là hành vi trái pháp luật
+ Thứ hai, người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện
+ Thứ ba, người vi phạm pháp luật phải có lỗi (sgk GDCD 12 trang 20)
=> Chọn đáp D
83
B
- Vi phạm hình sự là hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là
tội phạm...(sgk GDCD 12 trang 22)
=> Chọn đáp B
84
A
- Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ nghĩa là bình đẳng được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân. (sgk GDCD 12 trang 28)
=> Chọn đáp A
85
D
- Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động thông qua hợp đồng lao động. Thông qua quy định của pháp luật, hợp đồng lao động được giao kết trên cơ sở các nguyên tắc sau đây: 
Nguyên tắc tự do, tự nguyện
Nguyên tắc bình đẳng
Nguyên tắc không trái với pháp luật và thỏa ước lao động tập thể (sgk GDCD 12 trang 36)
=> Chọn đáp D
86
A
- Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là biểu hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân. (sgk GDCD 12 trang 33)
=> Chọn đáp A
87
A
- Doanh nghiệp tư nhân bình đẳng với doanh nghiệp nhà nước trong việc hợp tác liên doanh sản xuất với doanh nghiệp nước ngoài là biểu hiện bình đẳng trong lĩnh vực kinh doanh..(sgk GDCD 12 trang 38)
=> Chọn đáp A
88
D
- Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của công dân phải tuân theo trình tự thủ tục do pháp luật định.
(sgk GDCD 12 trang 55)
=> Chọn đáp D
89
A
- Người cố ý gây thương tích, hung hãn, côn đồ, hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác là vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ. (sgk GDCD 12 trang 57)
=> Chọn đáp A
90
D
- Việc học sinh phát biểu ý kiến nhằm xây dựng trường học, trong buổi sinh hoạt lớp là thể hiện quyền tự do ngôn luận. (sgk GDCD 12 trang 60)
=> Chọn đáp D
91
B
- Dùng phương pháp loại trừ: A, C, D là đáp án đúng, còn lại B là sai.(sgk GDCD 12 trang 69)
=> Chọn đáp B
92
D
- Chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước phải được thông báo để dân biết và thực hiện. (sgk GDCD 12 trang 73)
 => Chọn đáp D
93
B
- Quyền khiếu nại, quyền tố cáo là những quyền cơ bản của công dân, được Hiến pháp, pháp luật ghi nhận và bảo đảm thực hiện. Điều 30 Hiến pháp 2013 quy định rõ: “Mọi người có quyền khiếu nại, tố cáo với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về những việc làm trái pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân”. (sgk GDCD 12 trang 75)
=> Chọn đáp B
94
B
- Việc góp phần nâng cao dân trí của mỗi công dân nhằm thực hiện tốt quyền học tập.
=> Chọn đáp án B
95
D
- Nội dung quyền học tập của công dân gồm:
+ Công dân có quyền học thường xuyên, suốt đời.
+ Công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào
+ Công dân đều có quyền học không hạn chế
+ Công dân bình đẳng về cơ hội học tập.
+ Luật bảo vệ và chăm sóc giáo dục trẻ em có nội dung nói đến quyền học tập
=> Chọn đáp án D
96
C
- Sau sự cố gây ô nhiễm môi trường, công ty F đã đền bù cho những người bị thiệt hại và lắp đặt hệ thống xử lý chất thải theo công nghệ tiên tiến. Việc làm này của công ty F là khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi trường.(sgk 12 trang 102)
=> Chọn đáp án C
97
D
- Tư liệu lao động là một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động, nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người
=> Chọn đáp D
98
D
- Các nhân tố cơ bản của thị trường là: hàng hóa; tiền tệ; người mua; người bán. Từ đó hình thành các quan hệ: hàng hóa – tiền tệ, mua – bán, cung – cầu, giá cả hàng hóa.
=> Chọn đáp án D
99
A
- Việc chuyển từ sản xuất mũ vải sang sản xuất vành mũ bảo hiểm chịu tác động nào của quy luật giá trị là điều tiết sản xuất.
=> Chọn đáp án A
100
B
- Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường bán tương ứng với mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định.
=> Chọn đáp án B
101
D
- Thực hiện pháp luật là quá trình thường xuyên trong cuộc sống, với sự tham gia của cá nhân, tổ chức và Nhà nước bao gồm bốn hình thức: Sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.
=> Chọn đáp án D
102
C
-  Người sản xuất hàng hóa để bán ra thị trường mà không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ quan có thẩm quyền là vi phạm hành chính.
=> Chọn đáp án C
103
C
- Ông K điều khiển xe máy không may gây tai nạn chết người, thì phải chịu trách nhiệm pháp lí hình sự.
=> Chọn đáp án C
104
B
- Nội dung không nói về công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp vào quỹ từ thiện. Vì việc đóng góp quỹ từ thiện mang tính tình nguyện, tự giác.
=> Chọn đáp án B
105
A
- Việc giao kết hợp đồng lao động phải tuân theo nguyên tắc tự do, tự nguyện, bình đẳng là biểu hiện của bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
=> Chọn đáp án A
106
A
- Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi đủ căn cứ khẳng định ở đó có tội phạm lẩn trốn. (sgk GDCD 12 trang 59)
 => Chọn đáp án A
107
D
- Bóc xem các thư bị gửi nhầm là vi phạm quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín. Vì không ai được phép kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân trừ trường hợp pháp luật qui định.
=> Chọn đáp án D
108
C
- Các cuộc bầu cử có tính chất pháp lý rất quan trọng, đó là một khâu quan trọng để thành lập các cơ quan quyền lực nhà nước từ trung ương đến địa phương nên cần tuân theo 4 nguyên tắc là : phổ thông, bình đẳng, bỏ phiếu kín và trực tiếp.
N đi bầu cử thay bố mẹ là vi phạm nguyên tắc trực tiếp.
=> Chọn đáp án C
109
A
- Tố cáo là việc công dân theo thủ tục do Luật này quy định báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan, tổ chức, cá nhân nào gây thiệt hại hoặc đe dọa gây thiệt hại lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức..Vì vậy 
phát hiện công an nhận tiền mãi lộ công dân có quyền tố cáo
 => Chọn đáp án A
110
A
-   Quyền được phát triển là quyền của công dân được sống trong moi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức; có mức sống đầy đủ về vật chất ; được học tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa; được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe; được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng. (sgk GDCD 12 trang 85)
=> Chọn đáp án A
111
C
 - Sử dụng pháp luật là cá nhân tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm. Việc sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, Q ở nhà làm theo nghề truyền thống của gia đình. Việc làm của Q là biểu hiện thực hiện pháp luật theo hình thức sử dụng pháp luật.
 => Chọn đáp án C
112
B
- Khi làm tình huống chú ý đọc câu hỏi trước, tìm từ “chìa khóa” gạch chân từ khóa. Đọc đề đến đâu, gạch chân, ghi đáp án (bên cạnh) đến đó. Khi đọc đề không suy diễn, mà phải dựa vào câu chữ để xác định đáp án.
+ Trong tình huống: Cán bộ trung tâm y tế huyện Y là chị Q đã nhận 50 triệu đồng là hành vi nhận hối lộ vi phạm hình sự.
+ Trong tình huống, Cán bộ trung tâm y tế huyện Y là chị Q đã làm giả hồ sơ ông A mắc bệnh tâm thần là hành vi vi phạm kỉ luật.
=> Chọn đáp án B
113
D
- Tương tựa như cách làm trên
+ Trong tình huống này, Công ty tư nhân X bị cơ quan chức năng xử phạt và buộc phải khắc phục hậu quả về cung cấp thực phẩm bẩn cho trường học là vi phạm hành chính.
+ Trong tình huống này, Công ty tư nhân X cung cấp thực phẩm bẩn cho trường học làm cho nhiều học sinh bị ngộ độc phải nhập viện cấp cứu vi phạm dân sự.
 Vậy công ty tư nhân X đã phái chịu trách nhiệm pháp lí hành chính và dân sự.
=> Chọn đáp án D
114
A
- Tương tựa như cách làm trên, trong tình huống này: 
+ bố mẹ bạn T sản xuất rượu giả để bán kiếm lời là vi phạm hành chính.
+ bắt T nghỉ học để tham gia sản xuất rượu giả để bán kiếm lời vi phạm quyền bình đẳng trong những lĩnh vực hôn nhân và gia đình.
=> Chọn đáp án A
115
A
- Tương tựa như cách làm trên
+ Trong tình huống này, Ông A là giám đốc của công ty X nên đã tự bổ nhiệm cháu trai là anh H lên chức Trưởng phòng. Ông A là giám đốc của công ty X đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động. 
Vì theo khoản 3, điều 20 của Luật Phòng, chống tham nhũng 2018, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị không được bố trí vợ hoặc chồng, bố mẹ, con, anh, chị, em ruột của mình giữ chức vụ quản lý các công việc về: Tổ chức nhân sự; Kế toán; Thủ quỹ; Thủ kho trong cơ quan, tổ chức, đơn vị đó. Giao dịch, mua bán hàng hóa, dịch vụ, ký kết hợp đồng cho cơ quan, tổ chức đơn vị đó.	 
=> Chọn đáp án A
116
C
+ Với tình huống này vận dụng nội dung bài 6 thì ông N khóa trái cửa nhà và nhốt L và M. Hành vi của ông N đã xâm phạm tới quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
 => Chọn đáp án C
117
D
- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung bài 2.
+ Thứ nhất là: anh T bịa đặt việc anh S có con ngoài giá thú với chị K
+ Thứ hai: S đã đánh anh T gãy chân. 
+ Thứ ba: ông Q là bố anh T đến nhà ông H để gây rối và đẩy ông H ngã khiến ông bị chấn thương sọ não.
 Vậy người không tuân thủ pháp luật là anh T, ông Q và anh S.
 => Chọn đáp án D
118
B
- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung các loại vi pham pháp luật và trách nhiệm pháp lí thì người chịu trách nhiệm pháp lí hình sự và kỉ luật là:
+ Ông B cùng chị S vi phạm quy định về kế toán gây thiệt hại của ngân sách nhà nước 5 tỉ đồng 
=> Chọn đáp án B
119
D
- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh thì người vi phạm là: vợ chồng chị H vì chị H đã cùng với chồng mình kê khai giấy tờ giả để trốn thuế.
=> Chọn đáp án D
120
A
- Tương tự như cách làm tình huống trên với tình huống này vận dụng nội dung quyền bất khả xâm phạm bất khả xâm phạm về thân thể của công dân thì 
+ anh H là em rể anh P đã ép chị M theo mình về hạt kiểm lâm gần đó
+ kể lại toàn bộ sự việc với anh T là Hạt trưởng và được anh T đồng ý giữ chị M tại trụ sở cơ quan chờ anh H quay lại đón.
 Đây là những hành vi: bắt giam giữ người trái pháp luật. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
=> Chọn đáp án A
------------------------HẾT----------------------

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2020_mon_giao_duc_cong_dan_de_s.doc