Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 4
) Đọc lưu loát toàn bài
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn,
2) Hiểu nội dung bài. Hiểu ý chính của bài : tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
KNS -Xác định giá trị.
- Thể hiện sự thông cảm (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nhuyên tử sát hại).
3) Giáo dục các em tinh thần đoàn kết thương yêu nhau.
II.- Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ, sgk, giáo án,.
III.- Các hoạt động dạy – học:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án các môn Lớp 5 - Tuần 4
TUẦN 4 Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2019 Toán : (tiết 16) ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I – Yêu cầu cần đạt : - Giúp HS qua Vdụ cụ thể ,làm quen với 1 số dạng quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ . - Rèn HS thực hiện đúng,nhanh,thành thạo . - Giáo dục HS : Tính cẩn thận,thích học toán. II – Đồ dùng dạy học : Sgk, gái án, III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 – Ổn định lớp : KT dụng cụ HS 2 – Kiểm tra bài cũ : -gọi hs lên bảng 3 – Bài mới : a – Giới thiệu bài : b – Hoạt động : * HĐ 1Giới thiệu Ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ . - GV nêu Vídụ SGK . - Cho Hs điền Kquả vào bảng kẽ sẵn . -Như vậy TG và QĐ có mối quan hệ tỉ lệ . * HĐ 2 : Giới thiệu bài toán và cách giải - GV nêu bài toán SGK. - Yêu cầu HS tự tóm tắt rồi giải bài toán . Cách giải này bằng cách “ rút về đơn vị “ đã biết ở lớp 3 . - Gợi ý để dẫn ra cách giải 2 . + 4 giờ gấp mây lần 2 giờ ? + Như vậy quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần ? - Từ đó tìm QĐ đi được trong 4 giờ .. - Cách giải này bằng cách “ Tìm tỉ số “ . * HĐ 3 : Thực hành : Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề rồi tóm tắt . - Cho cả lớp làm vào VBT . - Nhận xét ,sửa chữa . Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề rồi tóm tắt ,cho HS giả vào vở . - Đổi vở chữa bài . Bài 3a) GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán - Cho HS thảo kuận theo cặp,đại diện 1 số cặp nêu miệng Kquả . - Nhận xét ,sửa chữa . 4 – Củng cố ,dặn dò: - Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt . 2 hs lên bảng - Muốn tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó ta làm thế nào? - Muốn tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của 2 số đó ta làm thế nào ? - HS trả lời . - Quãng đường đi được lần lượt là : 4 km, 8km, 12km, TG đi 1 giờ 2 giờ 3giờ QĐ đi được 4 km 8km 12km - Khi TG gấp lên bao nhiêu lần thì QĐ đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần . -HS theo dõi Tóm tắt : 2 giờ : 90 km. 4 giờ : km ? Giải : Trong 1 giờ ô tô đi được là : 90 : 2 = 45 (km) Trong 4 giờ ôtô đi được là 45x 4=180 (km) ĐS: 180 km.. C2: 4 giờ gấp 2 giờ số lần là : 4 : 2 = 2 (lần) . Trong 4 giờ ô tô đi được là : 90 x 2 = 180 (km) ĐS : 180km . Bài 1:Mua 1 mét vải hết số tiền là : 80 000 : 5 = 16 000 (đồng) Mua 7 mét hết số tiền là : 16000 x 7 = 112 000( đồng ) ĐS: 112000 đồng . Bài 2 :.Tóm tắt : 3 ngày : 1200 cây . 12 ngày : cây ? .. ĐS: 4800 cây . Bài 3 ĐS : 84 người . ......................................................................... Tập đọc: (tiết 7) NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I – Yêu cầu cần đạt : 1) Đọc lưu loát toàn bài - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm, buồn, 2) Hiểu nội dung bài. Hiểu ý chính của bài : tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. KNS -Xác định giá trị. - Thể hiện sự thông cảm (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nhuyên tử sát hại). 3) Giáo dục các em tinh thần đoàn kết thương yêu nhau. II.- Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ, sgk, giáo án,.. III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1)Ổnr định tổ chức 2)Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra một nhóm 6 HS đọc vở kịch -Một HS nói về ý nghĩa của vở kịch 6 em đọc vở kịch “Lòng dân” (cả phần 1 và 2 theo cách phân vai) - Một HS nói về ý nghĩa của vở kịch 3) Bài mới: a) Giới thiệu bài: ” b) Luyện đọc: gọi hs đọc toàn bài chia đoạn: 4 đoạn( mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) y/c đọc nối tiếp đoạn kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ c) Tìm hiểu bài: -Xa-xa-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào ? - Cô bé hy vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào ? - Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-xa-cô ? -Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình? - Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-xa-cô ? d) Đọc diễn cảm: -Cho 4 HS đọc nối tiếp cả bài -GV đọc mẫu đoạn 3 -y/c hs luyện đọc -HS thi đua đọc -GV nhận xét khen thưởng những HS đọc hay HS quan sát tranh 1 hs đọc, cả lớp theo dõi - HS đọc nối tiếp. - Luyện đọc những số liệu, từ ngữ khó đọc : Một trăm nghìn người, Hi-rô-si-ma, Na-ga-xa-ki, Xa-xa-cô Xa-xa-ki. - Khi chính phủ Mỹ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. -Cô tin vào một truyền thuyết khỏi bệnh nên ngày nào Xa-da-cô cũng gấp sếu giấy. -Các bạn nhỏ đã gấp sếu giấy. -Đã quyên góp tiền xây dựng đài tưởng nhớ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. - Cái chết của bạn nhắc nhở chúng tôi phải yêu hoà bình, biết bảo vệ cuộc sống hoà bình trên trái đất. 4 HS đọc nối tiếp cả bài Cả lớp theo dõi và nhận xét Cả lớp theo dõi 1HS nêu cách đọc - HS luyện đọc trong cặp. -Các cá nhân thi đọc. Lớp nhận xét 4) Củng cố dặn dò: - Qua bài văn cho chúng ta nhận thức được điều gì ? (HSTB) Cho HS nhắc lại nội dung bài, GV ghi bảng -Giáo dục các em tinh thần đoàn kết thương yêu nhau. Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. ...................................................................................... KHOA HỌC (tiết 7) TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I – Yêu cầu cần đạt : : Sau bài học . HS biết : - Nêu một số đặc điểm chung của vị thành niên , tuổi trưởng thành , tuổi già . - Xác định bản thân HS đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời . KNS : - Kĩ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng. - GDHS nhận thấy được lợi ích của việc biết được các giai đoạn phát triển cơ thể của co n người II Đồ dùng dạy học : Sgk, giáo án,... IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định lớp : KT dụng cụ HS 2.Kiểm tra bài cũ : “ Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì “ - Nhận xét ,ghi diểm 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài : b Hoạt động : a) HĐ 1 : - Làm việc với SGK . Giao nhiệm vụ và hướng dẫn.GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 16, 17 SGK và thảo luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi - Thảo luận- báo cáo GV Kết luận HĐ1 b) HĐ 2 :.Trò chơi : “ Ai ? Họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời ? * GV và HS cùng sưu tầm khoảng 12-16 tranh ảnh nam , nữ ở các lứa tuổi ,làm các nghề khác nhau trong xã hội . -Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn GV chia lớp thành 4 nhóm . Phát cho mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình . - Bước 2: Làm việc theo nhóm - Bước 3: Làm việc cả lớp . - GV yêu cầu thảo luận câu hỏi . + Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời + Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì ? Kết luận: 4/ Củng cố : - Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì ? (KG) - Nhận xét tiết học . - Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người như thế nào ? “ Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già “ - HS nghe . - Thảo luận nhóm đôi . - HS làm việc theo hướng dẫn của GV . - Các nhóm trình bày . Mỗi nhóm chỉ trình bày một giai đoạn - Các nhóm khác bổ sung . - HS xác định xem những người trong ảnh đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và nêu đặc điểm của giai đoạn đó . - HS thảo luận nhóm - Các nhóm cử người lần lượt lên trình bày - Các nhóm khác có thể hỏi hoặc nêu ý kiến khác về hình ảnh mà nhóm bạn giới thiệu . +Đang ở giai đoạn đầu tuổi vị thành niên + Sẽ giúp chúng ta hình dung được sự phát triển của cơ thể về thể chất , tinh thần và mối quan hệ xã hội sẽ diễn ra như thế nào . - HS lắng nghe . - Xem bài trước . . CHÍNH TẢ (Nghe - viết) (tiết 4) ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I – Yêu cầu cần đạt : - Viết đúng bài chính tả; không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức văn xuôi. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê, (BT2, BT3) -GD HS tính cẩn thận ,kiên trì II / Đồ dùng dạy học : - sgk, giáo án, III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Ổn định : 2) Kiểm tra bài cũ : - HS viết vần của các tiếng 3) / Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn HS nghe – viết : -GV đọc bài chính tả trong SGK . Hỏi : Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc chiến tranh xâm lược , Phrăng Đơ Bô-en đã làm gì ? -Hướng dẫn HS viết những từ mà HS dễ viết sai : -Nhắc nhở , uốn nắn những HS ngồi viết sai tư thế . -GV đọc rõ từng câu cho HS viết . -GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi . -Chấm chữa bài : +GV chọn chấm một số bài của HS. +Cho HS đổi vở chéo nhau để kt lỗi -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . c / Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2 :-1 HS nêu yêu cầu của bài tập . -Cho cả lớp đọc thầm từng câu văn – viết ra nháp phần vần của từng tiếng in đậm SGK. -Cho HS lên điền vần vào mô hình cấu tạo vần. -Hãy chỉ ra tiếng nghĩa và tiếng chiến có gì giống và khác nhau về cấu tạo ? * Bài tập 3 :Cho HS nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng nghĩa và tiếng chiến . -Cho HS trình bày bài làm . -GV nhận xét và chốt lại. 4/ Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt . -Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng có nguyên âm đôi ia , iê để không đánh dấu thanh sai vị trí . Hát - chúng , tôi , mong , thế , giới , này, mãi, hoà ,bình vào mô hình cấu tạo vần -HS lắng nghe -HS theo dõi SGK và lắng nghe. - 1949, Phrăng Đơ Bô-en chạy sang hàng ngũ quân đội ta lấy tên Việt là Phan Lăng. -HS viết từ khó trên giấy nháp. Phrăng Đơ Bô-en , khuất phục , tra tấn , xâm lược. -HS viết bài chính tả. - HS soát lỗi . 2 HS ngồi gần đổi vở kt lỗi nhau -HS lắng nghe. -1 HS nêu yêu cầu của bài tập . -HS đọc thầm từng câu văn và viết ra giấy nháp. - HS lên bảng điền vần vào mô hình cấu tạo vần. -giống: hai tiếng đều có âm chính gồm 2 chữ cái(đó là các nguyên âm đôi) - Khác:tiếng chiến có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối -HS nêu quy tắc ghi dấu thanh ở các tiếng nghĩa và tiếng chiến . - Tiếng nghĩa(không có âm cuối) đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi. -Tiếng chiến(có âm cuối):đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi -HS lắng nghe. ................................................................................ CHÀO CỜ. Học sinh tập trung sân trường nghe lớp trực, tổng phụ trách đội, ban giám hiệu nhà trường nhận xét các hoạt động trong tuần qua. ................................................................................ Thứ ba ngày 24 tháng 9 năm 2019 HỘI NGHỊ CBCV (Dạy bù vào các ngày trong tuần) ................................................................................ MĨ THUẬT. (2 TIẾT) ( Cô Ánh dạy) ................................................................................ TOÁN (tiết 17) LUYỆN TẬP I – Yêu cầu cần đạt : Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”. Bài 1Bài 2 Bài 4 -Rèn HS thực hiện đúng,nhanh,thành thạo . -GD HS tính nhạy bén, sáng tạo II- Đồ dùng dạy học : Giáo án, sgk, . III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 – Ổn định lớp : KT dụng cụ HS 2 – Kiểm tra bài cũ : -Nêu cách giải dạng toán quan hệ tỉ lệ ? -Gọi 1 HS chữa bài tập 3b. - Nhận xét,sửa chữa . 3 – Bài mới : a – Giới thiệu bài :Luyện tập b – Hoạt động : -Bài 1 Gọi 1 HS đọc đề . -Y/c HS tóm tắt rồi giải bài toán bằng cách “Rút về đơn vị” -gv nhận xét Bài 2 :Đọc đề toán -2 tá bút chì làbao nhiêu bút chì ? -Cho HS tóm tắt . -Gọi 1 lên bảng giải ,cả lớp làm vào vở. -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 3:Cho HS tự giải vào vở.( nếu còn thời gian) -Chấm 1 số vở Bài 4 : Gọi HS đọc đề toán Cho HS tự làm vào vở Gọi 1 hs lên bảng giải -Nhận xét ,sữa chữa 4 – Củng cố : -Nêu cách giải dạng toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ ? - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập - Chuẩn bị bài: Ôn tập và bổ sung về giải toán -HS trả lời . - HS lên bảng giải .(kq : 60 người) HS nghe . Bài 1. Tóm tắt : 12quyển :24000đồng 30 quyển :đồng ? Giải : Giá tiền 1 quyển vở là : 24000:12=2000(đồng ) Số tiền mua 30 quyển vở là : 2000x30 =60000 (đồng ) ĐS :60000 đồng . Bài 2 -2 tá bút chì là 24 bút chì . 24 bút chì :30000đồng . 8 bút chì :đồng ? Kq : 10000 đồng Bài 3 -HS giải . Một ô tô chở được số HS là : 120 : 3 = 40 (HS) Để chở 160 HS cần dùng số ôtô là : 160 : 40 = 4 (ôtô) ĐS :4 ôtô Bài 4 :HS đọc đề toán HS tự làm vào vở 1 HS lên bảng giải Đáp số: 180 000 đồng .. Luyện từ và câu (tiết 7) TỪ TRÁI NGHĨA I – Yêu cầu cần đạt : - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước (BT2, BT3). - Hs khá, giỏi đặt được câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT3. - GD HS có sáng tạo trong bài làm và ham thích học Tiếng Việt II.- Đồ dùng dạy học: Giáo án, sgk, III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2)Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS kiểm tra bài cũ -GV nhận xét chung. -2HS làm bài tập 3: Đọc đoạn văn miêu tả màu sắc đã làm ở tiết trước. 3) Bài mới: a)Giới thiệu bài : b)Hoạt động *Nhận xét: *Hướng dẫn HS làm bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài tập 1 - Tìm nghĩa của từ phi nghĩa và từ chính nghĩa trong từ điển. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngược nhau. Đó là những từ trái nghĩa * Hướng dẫn HS làm BT2 (Cách tiến hành như ở bài tập 1) * Hướng dẫn HS làm bài tập 3 (Cách tiến hành như ở bài tập 1) GV chốt lại : b.Ghi nhớ: -Cho HS đọc lại phần Ghi nhớ trong SGK -Cho HS tìm VD: c.Luyện tập: * Bài 1 -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1 và tìm các cặp từ trái nghĩa trong các câu a, b, c. -GV nhận xét và chốt lại các cặp từ trái nghĩa: * BT2 Tương tự -Các từ cần điền là: * Bài tập 3 (cách tiến hành như ở bài tập 2) -GV chốt lại : Các từ trái nghĩa với những từ đã cho là: * Bài tập 4 -GV giao việc chọn 1 cặp từ trái nghĩa ở bài tập 3.Đặt câu Nhận xét- tuyên dương 4) Củng cố,dặn dò: Tìm từ trái nghĩa với từ : sống, vui ,siêng năng, tự do. -1HS đọc to, cả lớp lắng nghe. -HS nhận việc và nêu kết quả, nhận xét.) - Phi nghĩa: trái với đạo lí. Cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa, không được những người có lương tri ủng hộ. - Chính nghĩa: Đúng với đạo lí. Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ phải, chống lại cái xấu, chống lại áp bức bất công Bài 2:Kết quả đúng. Những từ trái nghĩa trong câu: * sống- chết * vinh- nhục Bài 3: Người Việt Nam có quan niệm sống rất cao đẹp: Thà chết mà được kính trọng, đề cao, tiếng thơm lưu mãi còn hơn sống mà phải xấu hổ, nhục nhã vì bị người đời khinh bỉ. -Đọc ghi nhớ -1HS đọc to, lớp đọc thầm theo. -2HS tìm ví dụ về từ trái nghĩa và giải thích từ Bài 1: a. đục-trong. b.đen- sáng. c.-rách-lành -dở-hay Bài 2: a.rộng, b.đẹp, c.dưới Bài 3: a.hoà bình / chiến tranh, xung đột. b.thương yêu / thù ghét, ghét bỏ, thù hằn, căm ghét, căm giận c. đoàn kết / chia rẽ, bè phái, xung khắc d.giữ gìn / phá hoại, tàn phá, phá phách, huỷ hoại -HS làm bài cá nhân, dùng bút chì gạch chân từ trái nghĩa có trong 4 câu. -Một vài HS phát biểu ý kiến về các cặp từ trái nghĩa. -Lớp nhận xét. .. THỂ DỤC (Giáo viên môn chuyên dạy) Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2019 Toán (tiết 18) ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tt) I – Yêu cầu cần đạt : - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ ( đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần). - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một tring hai cách “Rút về đơn vị” hoặc Tìm tỉ số”. Làm được bài 1 -Rèn HS thực hiện đúng, nhanh, thành thạo . -Giáo dục HS cẩn thận và sáng tạo. II – Đồ dùng dạy học : Giáo án, SGK,bảng phụ, .. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 – Ổn định lớp : KT dụng cụ HS 2 – Kiểm tra bài cũ : -Gọi 1 HS(TB) chữa bài tập 4. - Nhận xét,sửa chữa . 3 – Bài mới : a – Giới thiệu bài : b – Hoạt động : * Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ -Nêu Vdụ SGK . -Yêu cầu HS tìm số bao gạo có được khi chia hết 100 kg gạo vào các bao , -Vậy số kg gạo ở mỗi bao và số bao gạo có quan hệ tỉ lệ . * Giới thiệu bài toán và cách giải : y/c đọc đề toán. -Hướng dẫn HS giải (cách 1 ) như SGK. -Hướng dẫn HS giải bài toán theo cách 2 + TG để đắp xong nền nhà tăng lên thì số người cần có sẽ tăng lên hay giảm đi ? - Cho HS trình bày bài giải (cách 2 ) như SGK. - Đây là cách giải “ Tìm tỉ số “ * Thực hành : Bài 1 : Yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - Cho HS thảo luận theo cặp ,đại diện 1 HS lên bảng trình bày . - Nhận xét sửa chữa . Bài 2 : Yêu cầu HS tóm tắt bài toán( nếu còn thời gian) Hướng dẫn HS giải vào vở. 1 HS khá giải trên bảng.Cả lớp làm vào vở - GV nhận xét sửa chữa. 4 – Củng cố,dặn dò : -Nêu cách gải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ. - Nhận xét tiết học . - Về nhà làm bài tập:Bài 3 . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập . -1 HS lên bảng giải . - HS nghe . - HS đọc thầm SGK. Số kg gạo ở mỗi bao 5 kg 10 kg 20kg Số bao gạo 20 bao 10bao 5 bao - HS quan sát rồi nêu : Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần . - Hs đọc bài toán SGK. - HS tóm tắt . + Số người cần đắp trong 1 ngày là : 12 x 2 = 24(người) . - Số người cần đắp trong 4 ngày là : 24 : 4 = 6 (người ) . Đây là cách giải “rút về đơn vị -Giảm đi 4 ngày gấp 2 ngày số lần là : 4 : 2 =2 (lần) Số người cần có là : 12 : 2 = 6(người). Tóm tắt 7 ngày :10 người . 5 ngày :người ? Bài giải Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần: 10 x 7 = 70( người) Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần: 70 : 5 = 14( người) Đ / s: 14 người Bài giải 1 người ăn hết số gạo đó trong thời gian là 120 x 20 = 24 000 (ngày) 150 người ăn hết số gạo đó trong thời gian là 24000 : 150 = 16 (ngày ) Đáp số : 16 ngày HS nêu . -HS nghe. Kể chuyện TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI . I – Yêu cầu cần đạt : - Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết trình, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện. - Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. *GDMT: Gv liên hệ : Giăc Mỹ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát hủy diệt MT sống của con người (thiêu cháy cả nhà cửa, ruộng vườn, giết hại gia súc) *GDKNS: -Thể hiện sự cảm thông(cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát Mĩ Lai, đồng cảm với những hành động dũng cảm của những người Mĩ có lương tri) II / Đồ dùng dạy học: Sgk, giáo án, III / Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định :KT sự chuẩn bị của HS 2. Kiểm tra bài cũ : 1 HS kể lại 1 việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương , đất nước của 1 người mà em biết. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài b. kể chuyện *GV kể chuyện : -GV kể lần 1và kết hợp các dòng chữ ghi ngày, tháng ,tên riêng kèm chức vụ , công việc của lính Mỹ . -GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu từng hình ảnh trong SGK. - HS kể chuyện : - Kể chuyện theo nhóm :Cho Hs kể theo nhóm , mỗi em kể từng đoạn sau đó kể cả câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp : -GV nhận xét khen những HS kể đúng , kể hay . 4 / Hướng dẫn HS tìm hiểu ND, ý nghĩa câu chuyện Hỏi : Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? IV / Củng cố dặn dò : -Nêu lại ý nghĩa câu chuyện . -Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe;kể chuyện tuần sau để tìm được 1 câu chuyện ca ngợi hoà bình , chống chiến tranh . - HS kể lại 1 việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương , đất nước. -HS lắng nghe. - HS vừa nghe vừa theo dõi trên bảng -HS vừa nghe vừa nhìn hình mình hoạ . - HS kể theo nhóm , kể từng đoạn sau đó kể cả câu chuyện. - Đại diện nhóm thi kể chuyện . -Lớp nhận xét , bình chọn bạn kể chuyện hay nhất . -HS thảo luận về ý nghĩa câu chuyện . - HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện . -HS lắng nghe. Tập đọc(tiết 8) BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I – Yêu cầu cần đạt : - Bước đầu biết đọc diễn cãm bài thơ với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi người hãy sống vì hòa bình, chóng chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; học thuộc 1, 2 khổ thơ). Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ. - hs khá, giỏi học thuộc và đọc diễn cãm được toàn bộ bài thơ - Giáo dục các em yêu thích hoà bình, thù ghét chiến tranh. II.- Đồ dùng dạy học: Sgk, giáo án, tranh minh họa,. III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Ổn định : Hát 2-Kiểm tra bài cũ : - Gọi Hs đọc bài: Những con sếu bằng giấy- TLCH- -GV nhận xét . 2 HS đọc -Cả lớp nghe bạn đọc,trả lời và nhận xét. 3) Bài mới: Giới thiệu bài : . Luyện đọc: Cho HS đọc toàn bài y/c đọc nối tiếp 3 khổ thơ kết hợp đọc từ khó và giải nghĩa từ đọc trong nhóm GV đọc diễn cảm toàn bài Tìm hiểu bài: *Cho HS đọc thầm khổ thơ1 và hỏi - Hình ảnh trái đất có gì đẹp ? *Cho HS đoc thầm khổ thơ 2 và trả lời: - Em hiểu hai câu thơ cuối khổ thơ 2 nói gì ? *Gọi 1 HS đọc khổ thơ cuối và hỏi: - Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên trên trái đất ? d) Đọc diễn cảm: y/c đọc nối tiếp 3 khổ thơ, nhận xét giọng đọc *Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm khổ thơ 1, hd đọc Cho HS đọc khổ thơ được luỵện y/c hs thi đọc đoạn 1 GV nhận xét, khen những HS đọc hay y/c đọc thuộc lòng bài thơ thi đọc thuộc HS quan sát tranh minh hoạvà trả lời 1 hs đọc Hs đọc nối tiếp 2 lượt Cho HS luyện đọc từ khó : sóng biển, trái đất quay , sắc -Hs đọc và góp ý cho nhau HS lắng nghe. -HS đọc thầm khổ thơ1 - Trái đất giống quả bóng xanh bay giữa trời xanh ; có tiếng chim bồ câu và cánh hải âu vờn sóng biển. - HS đoc thầm khổ thơ 2 - Mỗi loài hoa có đẹp riêng nhưng loài hoa nào cũng quý , cũng thơm . Cũng như vậy , mọi trẻ trên thế giới , dù khác nhau màu da nhưng đều bình đẳng, đều đáng quý , đáng yêu. -Ta phải chống chiến tranh , chống bom nguyên tử , bom hạt nhân 3 hs đọc - Hs theo dõi .-HS đọc khổ thơ được luỵện *Tổ chức cho HS thi đọc - hs đọc thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng 4) Củng cố,dặn dò : - Bài thơ muốn nói với em điều gì ? (KG) Giáo dục các em yêu thích hoà bình, thù ghét chiến tranh. GV nhận xết tiết học Toàn thế giới đoàn kết chống chiến tranh , bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên trái đất. - Dặn HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ - Các em về nhà đọc trước bài “Một chuyên gia máy xúc” Tập làm văn : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I – Yêu cầu cần đạt : - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nỗi bật để tả ngôi trường. - Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. - GD HS có thói quen quan sát cảnh trước khi tả II / Đồ dùng dạy học : Giáo án, sgk, . III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 / Ổn định 2)Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về quan sát đã chuẩn bị bài ở nhà . 3) / Bài mới : a / Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay , các em sẽ chuyển kết quả quan sát cảnh trường học thành dàn ý chi tiết và chỉ 1 phần trong dàn ý thành 1 đoạn văn hoàn chỉnh . 2 / Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1 :-Cho HS đọc nội dung bài tập 1 . -GV cho HS trình bày kết quả quan sát ở nhà . -GV cho HS sắp xếp các ý đó thành 1 dàn ý chi tiết . -GV cho HS trình bày kết quả . -GV nhận xét , bổ sung để có 1 dàn ý hoàn chỉnh . * Bài tập 2 : cho HS nêu yêu cầu bài tập 2 lưu ý : Nên chọn viết 1 đoạn ở phần thân bài vì phần này có nhiều đoạn . -GV cho các lớp viết bài . -Cho HS trình bày . -GV nh xét khen những HS viết đoạn văn hay . 4 / Củng cố dặn dò : -GV nhận xét tiết học . -Về nhà xem các tiết TLV tả cảnh đã học , những dàn ý đã lập , những đoạn văn đã viết ; đọc trước các đề bài gợi ý (SGK trang 44 ) -HS lắng nghe. -Cả lớp theo dõi SGK. - HS trình bày kết quả quan sát ở nhà. -HS lập dàn ý chi tiết vào VBT ; 2 HS làm vào phiếu khổ to . -2 HS làm bài vào giấy dán lên bảng . -Lớp nhận xét bổ sung . - HS nêu yêu cầu bài tập 2 : Chọn viết một đoạn theo dàn ý trên . Bây giờ đã là cuối mùa thu đầu mùa đông, tiết trời se se lạnh. Bầu trời trong vắt không một gợn mây đen. Những tia nắng hiếm hoi tìm cách chiếu xuống sân trường. Hàng cây xào xạt thổi. Gió thổi vi vu. Chim hót líu lo. Tạo ra bức tranh đầy màu sắc. Tốp các bạn nữ ngồi thành nhóm kể chuyện cười với nhau. Nhóm các bạn nam đùa nghịch, đọc báo thật thú vị. Tuy thế nhưng các bạn vẫn không quên chiếc khăn đỏ trên vai. Hôm nay, các thầy cô giáo cũng mặc đẹp hơn mọi ngày. Các cô giáo trong bộ áo dài thướt tha. Thầy giáo mặc bộ comple trông thật bảnh trai. Thầy cô chạy đi chạy lại trên cầu thang để chuẩn bị cho buổi lễ. Dưới sân trường đã tấp nập những hàng ghế xanh, nâu, đỏ. -HS làm việc cá nhân : Mỗi em viết 1đoạn văn hoàn chỉnh . . -Cả lớp nhận xét . -HS lắng nghe. Khoa học VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ I – Yêu cầu cần đạt : Sau bài học , HS có khả năng : - Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì . - Xác định những việc nên và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. - KNS - Kĩ năng tự nhận thức những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ thể, bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. - Kĩ năngxác định giá trị của bản thân, tự chăm sóc vệ sinh cơ thể. - Kĩ năng quản lí thời gian và thuyết trình khi chơi trò chơi “tập làm diễn giả” về những việc nên làm ở tuổi dậy thì. -GD HS giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ để đảm bảo sức khoẻ II. Đồ dùng dạy học : Sgk, giáo án, . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Ổn định : KT sự chuẩn bị của HS 2. Kỉêm tra bài cũ : “Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già”. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài : “ Vệ sinh ở tuổi dậy thì “ b. giảng bài Hoạt động 1 : - Động não . Mục tiêu: HS nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì Cách tiến hành: - GV giảng và nêu vấn đề:Vậy ở tuổi này, chúng ta nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ và tránh bị mụn “ trứng cá” + GV yêu cầu HS nêu tác dụng của từng việc làm đã kể trên Kết luận : Tất cả những việc làm trên là cần thiết để giữ vệ sinh cơ thể nói chung . Nhưng ở lứa tuổi dậy thì , cơ quan sinh dục mới bắt đầu phát triển .Vì vậy, chúng ta cần phải biết cách giữ vệ sinh cơ quan sinh dục Hoạt động 2 :. - GV chia lớp thành các nhóm nam và các nhóm nữ riêng . Phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập - Chữa bài tập theo từng nhóm nam, nữ riêng GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu trong mục bạn cần biết trang 19 SGK . Hoạt động 3 : Quan sát tranh và thảo luận - GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lượt quan sát các hình SGK và trả lời các câu hỏi : Chỉ và nói nội dung của từng hình . - Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khoẻ về thể chất ? - Ở tuổi dậy thì chúng ta cần làm gì ? Kết luận: Như mục “ Bạn cần biết “ phần 3 Hoạt động 4 Trò chơi “Tập làm diễn giả “ Gv giao nhiệm vụ và hướng dẫn y/c hs trình bày - Nhận xét bổ sung. 4 – Củng cố,dặn dò : - Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể ? - Nhận xét tiết học .: . Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già có mấy giai đoạn - -HS nêu những việc làm : rửa mặt , gội đầu ,tắm rửa , thay quần áo - HS trả lời. -Mỗi nhóm 4 em : + Nam nhận phiếu “ Vệ sinh cơ quan sinh dục nam “ +Nữ nhận phiếu “ Vệ sinh cơ quan sinh dục nữ “ -HS quan sát các hình 4,5,6,7, trang 19 SGK và trả lời các câu hỏi : Chỉ và nói nội dung của từng hình . - Cần ăn uống đủ chất , tăng cường luyện tập thể dục thể thao , vui chơi giải trí lành mạnh ; tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu, bia, ma tuý... HS lắng nghe . - 6 HS lên trình bày mỗi em đóng một vai - Về nhà sưu tầm tranh ảnh . - HS lắng nhge - Xem bài trước . Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2019 Toán : LUYỆN TẬP I – Yêu cầu cần đạt : Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” - Bài tập cần làm bài 1, bài 2 - Rèn HS thực hiện đúng, nhanh, thành thạo . -Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác II – Đồ dùng dạy học : Giáo án, sgk, .... III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 – Ổn định lớp : KT dụng cụ HS 2 – Kiểm tra bài cũ : -Gọi 1 HS chữa bài tập 3 /21 - Nhận xét,sửa chữa . 3 – Bài mới : a – Giới thiệu bài : Luyện tập b Hoạt động : Bài 1 :Y/c HS tóm tắt rồi giải vào vở. -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 2 :Chia lớp làm 4 nhóm . -HD HS thảo luận nhóm . -Đại diện nhóm trình bày kết quả . -Nhận xét ,sửa chữa . Bài 3 :Gọi 1 hs đọc đề .( nếu còn thời gian) -HD HS tìm số người đào mương sau khi bổ sung thêm người là bao nhiêu ? -Y/c HS tóm tắt bài toán ..rồi giải vào vở. -Nhận xét ,sửa chữa . 4– Củng cố,dăn dò : -Có mấy cách giải bài toan có liên quan đến quan hệ tỉ lệ - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung . -1 HS lên bảng chữa. Kq: 2 giờ HS nghe . Bài 1: -Tóm tắt : 3000đồng /1 quyển :25 quyển 1500đồng /1quyển :quyển . Giải: 3000 đồng gấp 1500đồng số lần là : 3000:1500 = 2 (lần ) Nếu mua vở với giá 1500đồng 1 quyển thì mua được số vở là : 25 x 2 = 50 (quyển ) ĐS :50 quyển . Bài 2: -HS đọc đề . Tóm tắt: 3 người: 800000 đồng/ tháng 4 người: đồng/ tháng Giải Tổng thu nhập của gia đình đó là: 800000 x 3 = 2400000( đồng) Khi có thêm một người con thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người là: 2400000 : 4 = 600000( đồng) Khi có thêm một người con thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người đã giảm là: 800000 – 600000 = 200000(đồng) Đáp số: 200000 đồng Hs đọc đề, tóm tắt -Số người tất cả là : 10+20 =30 (người ) Tóm tắt : 10người :35 m 30 người :m? HS giải vào vở .1 HS khá giải trên bảng Bài giải 30 người gấp 10 người số lần l
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_5_tuan_4.doc