Giáo án Công nghệ 6 (Cánh diều)

CHỦ ĐÈ 1: NHÀ Ở

BÀI 1: NHÀ Ở ĐÓI VỚI CON NGƯỜI (2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức - Nêu được vai trò và đặc điểm chung của nhà ớ; một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam.

- Phân tích được vai trò của nhà ở đối với con người.

- Nhận diện được các đặc điểm của nhà ở và một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam.

2. Năng lực

a) Năng lực công nghệ

- Mô tả được một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam.

- Giao tiếp công nghệ: Biểu diễn được ý tưởng thiết kế nhà ở.

- Sử dụng công nghệ : Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phẩm công nghệ trong gia đình.

- Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phâm công nghệ phù hợp về chức năng, độ bền, thẩm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được sản phẩm công nghệ phù hợp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá.

- Thiết kế kĩ thuật: Phát hiện được nhu cầu, vấn đề cần giải quyết trong bối cảnh cụ thể.

 

docx 191 trang phuongnguyen 28/07/2022 4840
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 (Cánh diều)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Công nghệ 6 (Cánh diều)

Giáo án Công nghệ 6 (Cánh diều)
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn
Ngày soạn:
Giáo án
Ngày dạy:
CHỦ ĐÈ 1: NHÀ Ở
BÀI 1: NHÀ Ở ĐÓI VỚI CON NGƯỜI (2 tiết)
MỤC TIÊU
Kiến thức - Nêu được vai trò và đặc điểm chung của nhà ớ; một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam.
Phân tích được vai trò của nhà ở đối với con người.
Nhận diện được các đặc điểm của nhà ở và một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam.
Năng lực
a) Năng lực công nghệ
Mô tả được một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam.
Giao tiếp công nghệ: Biểu diễn được ý tưởng thiết kế nhà ở.
Sử dụng công nghệ : Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phẩm công nghệ trong gia đình.
Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phâm công nghệ phù hợp về chức năng, độ bền, thẩm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được sản phẩm công nghệ phù hợp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá.
Thiết kế kĩ thuật: Phát hiện được nhu cầu, vấn đề cần giải quyết trong bối cảnh cụ thể.
b) Năng lực chung
Tự nghiên cứu thu thập thông, tin dừ liệu qua nội dung SGK để trả lời câu hòi.
Hợp tác theo nhóm để nhận diện các kiểu kiến trúc nhà ở đặc trưng Việt Nam và trình bày kết quả thảo luận.
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu	Website: tailieugiaovien.edu.vn
Giải quyết các vấn đề gắn với thực tiễn về vai trò, đặc điểm và một số kiến trúc của nhà ở Việt Nam.
Phẩm chất
Có tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động cúa bài học.
Có tinh thần trách nhiệm và trung thực trong hoạt động của nhóm.
THIÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Đối vói giáo viên:
SGK Công nghệ 6
Phiếu học tập.
Giấy AO, A4, bút dạ, bút màu, nam châm dính bảng.
Tranh ánh về vai trò và đặc điểm chung cúa nhà ở, kiến trúc nhà ở Việt Nam.
Video về ngôi nhà sinh thái.
Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
Mục tiêu: Gợi mở nội dung và tạo hứng thú cho HS với bài học, nhận biết kiến thức thực tiễn của HS về nhà ở. Xác định được nhu cầu tìm hiếu về vai trò, đặc điểm và các loại kiến trúc nhà ở của Việt Nam.
Nội dung: Quan sát hình 1.1 và thực hiện yêu cầu, trả lời câu hởi mở 6 SGK.
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
GV tô chức cho HS quan sát hình 1.1 và trả lời câu hỏi: Em hãy găn tên sau đây: bưu điện Hà Nội, nhà sàn, nhà mái bằng, chùa Thiên Mụ, biệt thự, chợ Bốn Thành với các công trình trong Hl.l? Trong các công trình trên công trình nào thuộc nhóm nhà ở?
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lên suy nghĩ của bản thân
• Hình a: Nhà sàn
• Hình b: Chợ Bến Thành
Hình c: chùa Thiên Mụ
Hình d: bưu điện Hà Nội
Hình e: biệt thự
Hình g: nhà mái bằng
Trong các công trình trên, công trình hình a,e,g thuộc nhóm nhà ở.
- GV đặt vấn đề: Như các em đã biết, dù con người có thể đến từ nhiều nơi khác nhau, văn hóa khác nhau, ngôn ngừ khác nhau nhưng đều có những nhu cầu cơ bản chung và một trong số đó là nhu cầu về một nơi trú ngụ đó là nhà. Đe tìm hiểu kì hơn về nhà ở, chúng ta cùng đến với bài 1: Nhà ở đối với con người.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THỨC
Hoạt động 1: Vai trò cua nhà ở đối vói con ngưòi
a. Mục tiêu: Nêu được vai trò cùa nhà ở đối với con người. Giải thích được vai trò của nhà ở đối với con người.
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn
Nội dung: Câu hởi hình thành kiến thức trang 7 trong SGK
Sản phẩm học tập: câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung của phần I, quan sát hình 1.2, 1.3 và lần lượt trả lời các câu hỏi trong trang 7 SGK:
Hinh 1.2. Hang đông lầ nhà ở của con người thởi nguyên thuý
Dự KIẾN SẢN PHẤM
Vai trò của nhà ở đối vói con người
Nhà ở là nơi trú ngụ, sinh hoạt, nghỉ ngơi, giải trí nhằm bảo vệ sức khỏe, gắn kết các thành viên trong gia đình, cũng là nơi học tập, làm việc.
Ngoài ra, nhà ở còn là nơi chứa đồ, bảo vệ tài sản của con người.
Hinh 1.3. Nhá ỏ cùa con người thời kl hiên đai
Hình 1.3 thể hiện các vai trò gì cúa nhà ở?
Em hãy giải thích câu nói “ngôi nhà là tô ấm”?
- Vì sao nói nhà ở cũng có thê là nơi làm việc và học tập của con người?
Bu’ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS đọc nội dung, quan sát hình 1.2, 1.3 và lần lượt trả lời các câu.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả:
Hình 1.3 thể hiện các vai trò: nơi sinh hoạt (phòng khách), nơi nghỉ ngơi (phòng ngủ), nơi làm việc và học tập (bàn làm việc, máy tính, giá sách).
“Ngôi nhà là tổ ấm” được hiểu là: Nhà là nơi trở về nghĩ ngơi của các thành viên sau khi làm việc; là nơi gắn kết các thành viên qua hoạt động sẻ chia, vui đùa; giúp cho các thành viên cảm nhận được sự quan tâm chia sẻ từ những thành viên khác.
Nhà ở cũng có thể là nơi làm việc, học tập của con người bởi: Con người có thế làm việc tại phòng sinh hoạt chung hoặc phòng ngủ được đặt bàn làm việc và các thiết bị hồ trợ cho công việc. Ngoài ra,
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn
trong xã hội ngày nay cũng có nhiều công việc có thể làm tại nhà như: cộng tác viên báo chí dịch thuật, gia sư online, mĩ thuật, làm đồ thủ công, kinh doanh,...
+ HS nhận xét và bố sung câu trả lời (nếu có). GV nhận xét và đưa ra đáp án cho mồi câu hỏi.
Bu’ó'c 4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn
Hoạt động 2: Một số đặc điểm của nhà ỏ’
Mục tiêu: Nêu được ba đặc điêm chung của nhà ở Việt Nam
Nội dung: câu hởi hình thành trong SGK trang 8.
Sản phấm học tập: Câu trả lời của học sinh
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỤ KIẾN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
II. Một số đặc điếm của nhà ở
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1.4 và thảo
1. Các phần chính
luận nhóm trong thời gian 5 phút:
- Khung nhà
nhád
Khung nhà	Mái nhà
- Mái nhà
T—ỆỆk Cửa
- Cửa sổ
1 rtQhí •
< Í-s£Ể|JLBlJ|^L- ] Sân nhà
- Cửa chính
- Sàn nhà
HHMHQoH1*MSUresMiiCsS
Tường nhà
Móng nhà
Mông nhà	Tuông nhà	Cửa chinh
2. Các khu vực chính trong nhà
+ Nhóm 1,4: Thảo luận các thành phần
chính trong nhà. Nhà ở có các thành phần chính nào?
- Trong nhà gồm các khu vực: nơi thờ cúng, phòng khách, phòng bếp,
+ Nhóm 2,5: Thảo luận các khu vực chính trong nhà. Ngôi nhà của gia đình em chia thành mây khu vực? Hãy kê tên và cho biêt cách bố trí các khu vực đó?
+ Nhóm 3,6: Tìm hiêu tính vùng miên. Tính vùng miền thế hiện như thế nào trong cấu trúc nhà ở nơi em sinh sống?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giao nhiệm vụ và tiến hành thảo luận nhóm.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Đại diện nhóm HS trình bày kết quả
phòng ngủ, phòng làm việc, phòng vệ sinh,....
Các khu vực được bố trí độc lập hoặc một số khu vực có thể kết hợp với nhau như nơi thờ cúng và phòng khách, phòng bếp và phòng khách,...
3. Tính vùng miền
Điều kiện của từng cùng có sự khác nhau cũng ảnh hưởng đến cấu trúc nhà ở.
VD: Nhà ở đồng bằng thường có mái bằng, tường cao
Nhà ở miền núi có sàn cao,...
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn
+ GV gọi nhóm HS khác nhận xét và bố sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Hoạt động 3: Một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam
Mục tiêu: nêu được một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam
Nội dung: câu hói hình thành SGK trang 10.
Sản phẩm học tập: câu trả lời cảu HS
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA HS
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lóp thành 4 nhóm yêu cầu HS đọc nội dung phần III và hoàn thành phiếu học tập số 1.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giao nhiệm vụ , tiểp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận để hoàn thành phiếu học tập.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
DỤ KIẾN SẢN PHẢM
III. Một số kiến trúc nhà ở đặc trung của Việt Nam
Kiểu nhà ở nông thôn (nhà mái ngói, nhà mái tranh,...)
Được xây dựng chủ yếu bằng các nguyên vật liệu tự nhiên có tại địa phương (các loại lá, gồ, tre, nứa,...) và gạch, ngói
Ngôi nhà thường không được ngăn chia thành các phòng nhỏ như phòng ăn, phòng khách,... thường xây thêm nhà phụ, là nơi nấu ăn và để dụng cụ lao động.
Kiểu nhà ỏ’ đô thị (biệt thự, nhà phố, nhà liền kề, chung cư,...)
Được xây dựng chủ yếu bằng các nguyên vật liệu nhân tạo như gạch, xi măng, bê tông, thép,...
Bên trong ngôi nhà thường được phân chia thành các phòng nhỏ. Ngôi nhà thường có nhiều tầng và được trang trí nội thất hiện đại, đẹp, tiện nghi trong mồi khu vực.
Kiếu nhà ở các khu vực đặc
luận
+ Đại diện HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bô sung
Bước 4: Đánh giá kết quă thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
thù:
- Các kiểu nhà đặc thù: nhà nối trên mặt nước có thể di chuyển hoặc cố định, nhà sàn ở vùng núi
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học đê hoàn thành bài tập
Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
Tổ chức thực hiện:
GVyêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
Hãy so sánh nhà ở hiện đại với nhà ở thời nguyên thủy?
Mô tả kiến trúc nhà ở mơ ước của em, dựa vào nội dung phiếu học tập số 2
HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
Nhà ở hiện đại khác với nhà ở nguyên thủy:
+ Nhà ở thời nguyên thủy: nhà ở là hang động và hốc núi có gia công đơn giản như xếp chèn thêm đá nhỏ, đắp đất hoặc ghép lá cây cho kín,...
+ Nhà ở thời hiện đại: được xây dựng bằng các vật liệu kiên cố như tre, gồ, đất, đá, gạch,... và được bố trí thành các khu vực khác nhau, được trang trí rất đẹp.
Ngôi nhà mơ ước: nhà cấp 4: khung, tường bằng gạch, gồ; mái ngói đỏ, có sân và vườn hoa phía trước.
GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiên thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đồi
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu	Website: tailieugiaovìen.edu.vn
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS về nhà làm câu hỏi vận dụng sau:
Ngôi nhà của gia đình em có thê hiện được các vai trò đối với các thành viên không? Lấy ví dụ minh họa.
Hãy mô tả khu vực học tập trong ngôi nhà của em?
GV giới thiệu video về ngôi nhà sinh thái và yêu cầu: Em hãy tìm hiêu “nhà ở sinh thái”?
Đọc phần Em có biết? để tìm hiểu thêm về 2 kiểu nhà đặc biệt trên biển và dưới lòng đất. ( Đặc biệt ở điếm nào? Tại sao em lại ấn tượng với điếm đặc biệt đó? Em thích kiêu nhà nào? Vì sao? Dự đoán ưu diêm và hạn chê của hai kiêu nhà này)
HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.
GV tong kết lại thức cần nhớ của bài học, đánh giá kết quả học tập trong tiết học.
KÉ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh
giá
Phuong pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Gắn với thực tế
Tạo cơ hội thực hành cho người học
Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
Hấp dần, sinh động
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Phù hợp với mục tiêu, nội dung
Báo cáo thực hiện công việc.
Hệ thống câu hỏi và phiếu học tập
Trao đổi, thảo luận
V. HÔ Sơ DẠY HỌC (Đính kèm các phiêu học tập/bảng kiêm....)
PHỤ LỤC
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu	Website: tailieugiaovìen.edu.vn
Nhóm:	Lớp:	
PHIẾU HỌC TẬP SÓ 1
Yêu cầu: Em hãy đọc nội dung phần II, SGK Công nghệ 6, trang 9- 10, kê tên và nêu đặc điếm của một số kiến trúc nhà ở khác mà em biết theo gợi ý dưới đây:
Loại/ kiểu nhà
Đặc điểm (nguyên vật liệu xây dụng, kiến trúc bên trong và bên ngoài)
Nhóm:	Lớp:	
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Yêu cầu: Em hãy đọc nội dung phần III, SGK Công nghệ 6, trang 9- 10, cho biết: Nhà ở khu vực em sống có các kiểu cấu trúc nào?
Hãy mô tả nhà ở của gia đình em theo gợi ý dưới đây:
Loại/ kiểu nhà
Đặc điếm (nguyên vật liệu xây dựng, kiến trúc bên trong và bên ngoài)
Ngày soạn
Ngày dạy:
BÀI 2: XÂY DỤNG NHÀ Ờ (2 tiết)
MỤC TIÊU
Kiến thức
- Kể được tên một số vật liệu để xây dựng một ngôi nhà. Mô tả các bước chính để xây dựng một ngôi nhà.
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu	Website: tailieugiaovìen.edu.vn
Nhận diện được các vật liệu xây dựng và một số công việc trong xây dựng một ngôi nhà.
Trình bày được một số yêu cầu đảm bảo an toàn lao động trong xây dựng nhà ở.
Năng lực
Năng lực công nghệ
Mô tả được một số vật liệu xây dựng nhà ở; nhận thức được một số nội dung cơ bản về nghề nghiệp trong lĩnh vực xây dựng nhà ở; tóm tắt được kiến thức của các bước xây dựng nhà ở.
Giao tiếp công nghệ: Biêu diền được vật thê hay ý tưởng thiết kế bằng hình biêu diễn cơ bản.
Sử dụng công nghệ : Đọc được tài liệu hướng dần sử dụng các vật liệu xây dựng nhà ở phổ biến trong gia đình. Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phấm công nghệ trong gia đình.
Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phâm công nghệ phù hợp về chức năng, độ bền, thẩm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được sản phẩm công nghệ phù hợp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá.
Thiết kế kĩ thuật: Phát hiện được nhu cầu, vấn đề cần giải quyết trong bối cảnh cụ thể.
Năng lực chung
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Năng lực này được thế hiện qua giao tiếp công nghệ một thành phần cốt lõi của năng lực công nghệ.
Tìm tòi, sáng trong thực tiễn thông qua các mạch nội dung, thực hành, trải nghiệm từ đơn giản đến phức tạp.
Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung SGK để trả lời câu hòi.
Hợp tác theo nhóm giải quyết dự án về vật liệu xây dựng nhà ở và qua trò chơi để nhận diện các bước xây dựng nhà ở.
Giải quyết các vấn đề gắn với thực tiễn về xây dựng nhà ở.
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu	Website: tailieugiaovien.edu.vn
Phẩm chất
Có tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
Có tinh thần trách nhiệm và trung thực trong hoạt động của nhóm.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Đối vói giáo viên:
SGK Công nghệ 6. Phiếu học tập.
Giấy AO, A4, bút dạ, bút màu, keo dán, nam châm dính bảng. Bộ hình trò chơi “Đội thi công nhanh”.
Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Nội dung: Câu hởi mở đầu trang 11 SGK.
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
GV đặt câu hỏi: Ngôi nhà của em được xây dựng bằng các loại vật liệu nào?
HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lên suy nghĩ của bản thân: Ngôi nhà của em được xây dựng bằng gạch, sắt, ngói, xi măng,...
GV đặt vấn đề: Như các em đã biết, để có ngôi nhà ở sạch đẹp, tiện nghi thì cần phải biết cách bổ trí và xây dựng nó. Đe tìm hiểu kĩ hơn về cách xây dựng nhà ở, chúng ta cùng đến với bài 2: Xây dụng nhà ỏ’.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THÚ C
Hoạt động 1: Vật liệu xây dựng nhà ở.
a. Mục tiêu: Ke được tên một số vật liệu để xây dựng một ngôi nhà. Nhận diện được các vật liệu xây dựng qua hình ảnh.
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn
Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 11 SGK
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Dự KIÉN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu từng HS quan sát và nhận diện tên gọi của loại vật liệu xây dựng trong hình 2.1:
o	0^0
|Ọ	n?
Hình 2.1. Môt só vôt liêu xây dung nhể ở
Gv đặt câu hỏi: Hãy kể thêm các vật liệu xây dựng nhà ở khác?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bố sung
Bưó’c 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
I. Vật liệu xây dụng nhà ở.
- Vật liệu chính đế xây dựng nhà ở gồm: cát, đá, gạch, ngói, thép, xi măng, gỗ, son, kính,...
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiên thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Hoạt động 2: Các bước xây dựng nhà ở
Mục tiêu: Mô tả được các bước chính để xây dựng một ngôi nhà. Giải thích được một số công việc trong xây dựng nhà ở
Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 12 SGK
Sản phấm học tập: Câu trả lời của học sinh
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bước 1 và
trả lời các câu hỏi:
DỤ KIÉN SẢN PHẤM
II. Các buức xây dựng nhà ở
Bước ỉ: Chuẩn bị:
+ Thiết kế bản vẽ ngôi nhà và dự tính chi phí xây dựng (Hình 2.2).
+ Lập hồ sơ và xin phép xây dựng.
Hinh 2.2. Bản vé thiết kẻ ngôi nhà
+ Ai là người thiết kế bản vẽ ngôi nhà?
+ Vì sao phải dự tính chi phí cho xây dựng ngôi nhà?
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bước 2,3 và tóm tắt.
+ Bố trí người xây dựng.
Bước 2. Xây dựng phần thô
Để xây dựng phần thô, cần thực hiện các công việc sau:
+ Làm móng.
+ Dụng khung hoặc tường chịu lực. Làm sàn phân chia các tầng (nếu có).
+ Xây tường ngăn, tường . trang trí.
+ Làm mái.
+ Lắp đặt hệ thống điện, nước, hệ
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn
Hlnh 2.3. Các công viéc xày dưng phàn thố cùa ngửi nhà
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bồ sung
Bưóc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
thống thông tin liên lạc (điện thoại, Internet,...) trong tường và trần nhà. Bước 3. Hoàn thiện
+ Trát tường, trần.
+ Lát nền, cầu thang.
+ Sơn trong và ngoài.
+ Lắp cừa và thiết bị điện, nước, vệ sinh.
Hoạt động 3: An toàn lao động trong xây dụng nhà ở
Mục tiêu: Nêu được một số yêu cầu về an toàn trong Giải thích được các yêu cầu về an toàn trong xây dựng nhà ở.
Nội dung: Các câu hởi hình thành kiến thức trang 13 SGK
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
DỤ KIÉN SẢN PHẤM
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung phần HI, sau đó khái quát tên và đặc điểm yêu cầu về an toàn cho người lao động, bằng cách trả lời câu hởi: + Hãy nêu tên các trang thiết bị bảo hộ lao động cá nhân và các thiết bị xây dụng trong
Hình 2.4 và Hình 2.5.
Hinh 2.5. Môt sỏ thiết tx xây đưng
+ Trang thiết bị bảo hộ lao động cá nhân có lợi ích gì cho người lao động ?
- GV cho HS nhận diện các hình ảnh đê làm rõ các yêu cầu an toàn vừa đọc:
+ Em hãy mô tả đặc diêm của từng loại biên
báo trong Hình 2.6.
+ Em sẽ làm gì và không được làm gì khi gặp các biến báo này?
Bién bao câm
Điên bao hièu nguy hiẻm
PHATWX
CŨHGTO0N6
III. An toàn lao động trong xây dụng nhà ồ'
- Khu vực xây dựng nhà ở luôn tiềm ẩn các yếu tố gây nguy hiểm đối với con người và gây ô nhiễm môi trường xung quanh. Vì vậy, khi xây dựng nhà ở cần tuân theo một sổ yêu cầu sau:
7. Dam bao an toàn cho người lao động
+ Trang bị đầy đú trang thiết bị bảo hộ cho người lao động.
+ Các dụng cụ, thiết bị xây dựng (giàn giáo, cân câu, máy khoan,...) phải đảm bảo an toàn.
2. Đảm bảo an toàn cho người và môi trường xung quanh
+ Đặt biên báo trên, xung quanh khu vực công trường.
+ Quây bạt, lưới che chắn bụi và vật liệu rơi vãi.
+ Vệ sinh các xe chở vật liệu ra vào công trường.
+ Xử lí rác thải công trình.
Bén bao bât buóc
thựchièn
Bén bao nhâc nhó
va chi dân
Hinh 2.6. Một sổ biển báo trên xung quanh khu vực cổng trường
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hởi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả:
Một số trang thiết bị bảo hộ cá nhân:mũ bảo hộ, áo bảo hộ, quần bảo hộ, giày bảo hộ, kình bảo hộ, áo phản quang, găng tay bảo hộ, dây đai bảo hộ.
Các thiết bị xây dựng: máy khoan, máy trộn bê tông, xe cần cấu.
Trang thiết bị bảo hộ lao động cá nhân: bảo vệ con người trước những nguy hiểm của quá trình xây dựng nhà ở, đảm bảo an toàn và sức khỏe cho họ.
Biến báo cấm: hình tròn, viền dở, nền trắng có gạch chéo màu đỏ ở giữa, có ý nghĩa: không được làm
Biên báo hiệu nguy hiểm: hình tam giác đều, viền đen, nền vàng.
Biển báo bắt buộc thực hiện: hình tròn, nền màu xanh lam, ở giữa là hình ảnh màu trắng.
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn
• Biến báo nhắc nhở và chỉ dẫn: hình chừ nhật, nền màu xanh lam nhạt.
+ GV gọi HS khác nhận xét và bố sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học đế hoàn thành bài tập
Sản phẩm học tập: Kết quá của HS.
Tổ chức thực hiện:
GVyêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
Hãy kể tên và mô tả một số loại vật liệu mà em biết?
Hãy cho biết hai yêu cầu về an toàn lao động cần tuân theo trong xây dựng ở nhà? Cho ví dụ minh họa mỗi yêu cầu đó.
GV tô chức trò chơi “ Đội thi công nhanh”
HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
Các loại vật liệu như: cát, xi măng, gạch, đá, sắt thép, sơn, ngói,...
Hai yêu cầu an toàn lao động là:
+ Đảm bảo an toàn cho người lao động
+ Đảm bảo an toàn cho người và môi trường xung quanh
Tổ chức trò chơi “ Đội thi công nhanh”:
GV chuân bị 3 bộ hình đã được cắt riêng các hình nhỏ a, b, c, d, e của hình 2.3 trang 12 SGK; 3 tờ giấy AO; 3 bút dạ viết bảng; 3 lọ keo dính; nam châm đính bảng đe tô chức trò chơi “Đội thi công nhanh”.
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu	Website: tailieugiaovien.edu.vn
GV phổ biến luật chơi: Mồi đội sẽ trao đối và tìm ra tên cùa các công việc ở mồi hình nhỏ. dán hình nhở vào giấy AO, ghi tên công việc dưới mồi hình, sắp xếp các công việc theo thứ tự phù hợp nhất. Thời gian hoàn thành là 5 phút. Đội thắng cuộc dành danh hiệu “Đội thi công nhanh” là đội hoàn thành, treo sản phẩm lên bảng nhanh nhất và có kết quả đúng nhiều nhất.
GV chia nhóm HS.
Mồi nhóm HS sẽ nhận 1 bộ hình, 1 bút dạ, 1 lọ keo dính và thảo luận để hoàn thành yêu cầu.
GV quan sát, nhận xét và đánh giá kết quả.
GV nhận xét, đánh giá, chuản kiên thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hởi và trả lời, trao đôi
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
GVyêu cầu HS về nhà:
GV yêu cầu HS thực hiện dự án “Khám phá vật liệu xây dựng”. Mồi nhóm HS lựa chọn một kiêu kiến trúc trong số các kiêu kiến trúc đã học ở bài 1 đe hoàn thành dự án. Dự án hoàn thành tại nhà trong thời gian 1 tuần và hoàn thành trên giấy AO.
Đọc mục Em chưa biết SGK trang 11 và liên hệ thực tế: Những người xung quanh có ai là kĩ sư vật liệu xây dựng? Công việc cụ thế của họ là gì?
Hoàn thành phiếu học tập:
Nhóm:	Lớp:	
PHIẾU HỌC TẬP
Yêu cầu: Em hãy đọc câu hởi phần vận dụng trong trang 14 SGK và hoàn thành
các thông tin theo bảng sau:
Chi tiết an toàn
Chi tiết chưa an toàn
Giải pháp nâng cao tính an toàn cho tin
1 huống:
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn
Đọc nội dung mục Em có biết sgk trang 14 và đặt câu hỏi: Em đã từng đọc hoặc xem thông tin về loại vật liệu này chưa? Theo em, loại vật liệu này có ưu điểm và hạn chế gì? Em thích loại vật liệu này không? Neu có cơ hội của chính mình em có sứ dụng loại vật liệu này không?
HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.
GV tông kết lại thức cần nhớ của bài học, đánh giả kết quá học tập trong tiết học.
KÉ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh
giá
Phuong pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Gắn với thực tế
Tạo cơ hội thực hành cho người học
Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
Hấp dần, sinh động
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Phù hợp với mục tiêu, nội dung
Báo cáo thực hiện công việc.
Hệ thống câu hỏi và phiếu học tập
Trao đổi, thảo luận
V. HÒ SO DẠY H<
DC (Đinh kèm các phiếu học tập/bảng kiêm....)
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu	Website: tailieugiaovìen.edu.vn
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 3: NGÔI NHÀ THÔNG MINH (2 tiết)
MỤC TIÊU
Kiến thức
Trình bày được khái niệm về ngôi nhà thông minh, các hệ thống trong ngôi nhà thông minh.
Mô tả được ba đặc điểm của ngôi nhà thông mình: tính tiện nghi, tính an toàn, tiết kiệm năng lượng.
Nhận diện được những đặc diêm của ngôi nhà thông minh và một số nghề nghiệp liên quan đến công nghệ trong ngôi nhà thông minh.
Năng lực
a) Năng lực công nghệ
Nhận thức công nghệ: Mô tả được một số sàn phẩm công nghệ và tác động của nó đến đời sống gia đinh.
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu	Website: tailieugiaovien.edu.vn
Giao tiếp công nghệ: Biểu diễn được vật thể hay ý tưởng thiết kế bằng hình biểu diễn cơ bản.
Sử dụng công nghệ : Đọc được tài liệu hướng dần sử dụng các thiết bị, sản phẩm công nghệ phổ biến trong ngôi nhà thông minh. Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phấm công nghệ trong ngôi nhà thông minh.
Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phẩm công nghệ phù họp về chức năng, độ bền, thẩm mì, hiệu quá, an toàn. Lựa chọn được sản phẩm công nghệ cho ngôi nhà thông minh phù hợp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá.
Thiết kế kĩ thuật: Phát hiện được nhu cầu, vấn đề cần giải quyết trong bối cảnh cụ thể.
b) Năng lục chung
-Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung SGK đế trả lời câu hỏi.
Họp tác theo nhóm để nhận diện các đặc điểm của ngôi nhà thông minh
Giải quyết các vấn đề có gắn với thực tiễn về đặc diêm ngôi nhà thông minh Nhận thức được nghề kĩ sư công nghệ thông tin.
Phẩm chất
Có tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
Có tinh thần trách nhiệm và trung thực trong hoạt động nhóm.
Chăm chỉ trong sáng tạo các sản phấm công nghệ thân thiện với môi trườn
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Đối vói giáo viên:
SGK Công nghệ 6.
Phiếu học tập.
Giấy AO, A4, bút dạ, bút màu, nam châm dính bảng.
Video về ngôi nhà thông minh.
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn
Đôi vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dân của giáo viên.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Nội dung: Câu hởi mở đầu trang 15 SGK.
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
GV đưa ra câu hỏi mở đâu khởi động cho HS: Em hãy kê tên các thiết bị thông minh mà em biết. Đặc diêm nào thê hiện tính thông minh của các thiết bí ấy?
HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lên suy nghĩ của bản thân:
hệ thống đèn chiếu sáng tự động tắt hoặc bật khi có có người; mở cửa cần dấu vân tay,...
GV đặt van đề: Công nghệ mang lại sự tiện nghi trong ngôi nhà như thé nào? Ngôi nhà thông minh là gì và có đặc diêm ra sao? Đe tìm hiểu kĩ hon, chúng ta cùng đến với bài 3: Ngôi nhà thông minh.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THÚC
Hoạt động 1: Khái niệm ngôi nhà thông minh
Mục tiêu: Cung cấp cho HS về khái niệm ngôi nhà thông minh, hệ thống cấu tạo nên ngôi nhà thông minh.
Nội dung: Câu hởi hình thành kiến thức trang 15 SGK.
Sản phấm học tập: Câu trả lời của HS.
Tố chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DựKIÉN SẢN PHẤM
1. Khái niệm ngôi nhà thông minh
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung của phần I. Khái
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn
niệm nhà thông minh, GV yêu cầu HS trả lời các câu hởi:
+ kê tên một số cách thức điều khiển các thiết bị thông minh mà em biết?
+ Quan sát H3.1, kê tên các hệ thông có trong ngôi nhà thông minh?
+ Trong ngôi nhà thông thường có các hệ thống này hay không? Neu có thì chúng có sự khác biệt gì so với trong ngôi nhà thông minh? Cho
ví dụ.
Hé thống chuyên đồi nàng lưọng
Hé thống đen	■	Hệ thống
chiéu sáng	&	giãi tri
Hè thòng mành rem
Hé thống an ninh
Hê thòng tưới nước
Hè thống thiét bi nhiẽt
Hê thòng bao đóng, báo cháy
Hlnh 3.1. Các hê thống trong ngôi nhđ thông minh
Ngôi nhà thông minh là gì?
Ngôi nhà thông minh là ngôi nhà được lắp đặt các thiết bị thông minh thành hệ thống và được điều khiển tự động hoặc từ xa, đảm bảo tăng tính tiện nghi, an toàn và tiết kiệm năng lượng.
Các hệ thống trong ngôi nhà thông minh
Hệ thống chuyển đổi năng 1 trọng
Hệ thống đèn chiếu sáng
Hệ thống mành rèm
Hệ thống an ninh
Hệ thống báo động, báo cháy
Hệ thống thiết bị nhiệt
Hệ thống tưới nước
Hệ thống giải trí
Bưó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
+ HS trình bày kết quả:
Ngôi nhà thông minh có thề được điều khiển bàng bảng điều khiển, điện thoại thông minh, máy tính bảng, máy tính bàn.
Có 8 hệ thống trong ngôi nhà thông minh: hệ thống đèn chiếu sáng; hệ thống chuyên đôi năng lượng; hệ thông giải trí; hệ thống tưới nước, hệ thống thiết bị nhiệt; hệ thống báo động, báo cháy; hệ thống an ninh; hệ thống mành rèm.
Ngôi nhà thông thường không có thiết bị thông minh này.
+ GV gọi HS khác nhận xét và bô sung
Bước 4: Đánh giá kết quá thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn
Hoạt động 2: Đặc điếm của ngôi nhà thông minh
Mục tiêu: Mô tả được b

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cong_nghe_6_canh_dieu.docx