Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 11
2. HS: vở viết, SGK,VBT
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC: Thực hành; Hỏi đáp; thảo luận
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.
1.Kiểm tra bài cũ: HS kể 1 câu chuyện mà em yêu thích.
2. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp: Ghi bảng.
2.1. Hoạt động 1: HD HS làm bài tập. ( 33 phút )
2.1.1. Mục tiêu: Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi. Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đề ra. GDKNS : KN thể hiện sự tự tin; KN KN lắng nghe tích cực; KN giao tiếp: KN thể hiện sự cảm thông cho HS.
2.1.2. ĐDDH: Bảng phụ.
2.1.3. PHDH: Phương pháp quan sát, gợi mở, vấn đáp
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Khối 4 - Tuần 11
TUẦN 11 Ngày soạn: 13/11/2020 Ngày dạy: Thứ Hai, 16/ 11/2020. Lớp dạy: 4A Tiết 51 TOÁN NHÂN VỚI 10, 100, 1000, CHIA CHO 10, 100, 1000, . I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1 000 và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1 000. - Vận dụng để tính nhanh khi nhân (chia) với (cho) 10,100, 1 000... 2. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực về tính toán của HS II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. GV: Bảng phụ 2. HS: vở viết, VBT,SGK. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC: Thực hành; Hỏi đáp; thảo luận IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU. 1.Kiểm tra bài cũ: HS làm và nêu cách làm 10 7, 9 10, 100 : 10. 2. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp: Ghi bảng. 2.1. Hoạt động 1: HD HS nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000. Chia số tròn chục cho 10, 100, 1000 ( 18 phút ) 2.1.1. Mục tiêu: Giúp HS biết cách thực hiện phép nhân, chia một số tự nhiên với 10. 2.1.2. ĐDDH: SGK, bảng phụ. 2.1.3. PHDH: Quan sát, thực hành, hỏi đáp, vấn đáp, ... 2.1.4. Cách tiến hành : a. Nhân một số với 10, 100, 1000 : - GV viết bảng phép tính : 35 10 = ? ? Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 10 bằng gì ? (10 35). ? 10 còn gọi là mấy chục ? 1 chục nhân với 35 = ? ? 35 chục là bao nhiêu ? ? Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết quả của phép nhân 35 10 ? ? Vâỵ khi ta nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào ? - GV yêu cầu HS thực hiện phép nhân : 12 10, 47 10, 356 10, 8965 10, b. Chia số tròn chục cho 10, 100, 1000 - GV viết lên bảng phép tính : 350 : 10 = ? - GV : Ta có 35 10 = 350, vậy khi lấy tích chia cho một thừa số thì kết sẽ là gì ? ? Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu ? ? Em có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350 : 10 = 35 ? ? Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào? - GV yêu cầu HS thực hiện chia : 700 : 10, 140 : 10, 2150 : 10, 7800 : 10 ? Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ta có thể viết ngay kết quả của phép nhân như thế nào ? ? Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, ta có thể viết ngay kết quả của phép chia như thế nào ? HS đọc và ghi nhớ phần nhận xét chung. 2.2. Hoạt động 2: Thực hành bài 1 ( 8 phút ) 2.2.1. Mục tiêu: Giúp HS vân dụng kĩ năng tính nhẩm khi nhân, chia với 10, 100, 1000 2.2.2. ĐDDH: SGK, bảng phụ. 2.2.3. PHDH: Quan sát, thực hành, hỏi đáp, vấn đáp, ... 2.2.4. Cách tiến hành : Bài 1 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu. - HS thực hành làm cá nhân và trình bày kết quả, lớp chất vấn. - GV chốt lại cách nhân (chia) với (cho) 10, 100, 1000, 2.3. Hoạt động 3: Thực hành bài 2 ( 7 phút ) 2.3.1. Mục tiêu: Giúp HS vân dụng kĩ năng nhân, chia với 10, 100, 1000 vào giải toán 2.3.2. ĐDDH: SGK, bảng phụ. 2.3.3. PHDH: Quan sát, thực hành, hỏi đáp, vấn đáp, ... 2.3.4. Cách tiến hành Bài 2 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu. - GV viết lên bảng, yêu cầu HS thực hiện phép đổi : 300 kg = tạ. - GV yêu cầu HS nêu cách làm của mình, sau đố lần lượt HD HS lại các bước đổi như SGK. - HS tự làm các bài còn lại tương tự, GV thu vở chấm chữa bài. 2.4. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò. ( 2 phút ) - GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. Tiết 21 TẬP ĐỌC ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: -Biết đọc diễn cảm đoạn văn với giọng đọc chậm rãi . -Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn . * Hiểu ND : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh , có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi .(Trả lời được các câu hỏi SGK ) 2. Định hướng phát triển năng lực: KN: Lắng nghe tích cực; KN giao tiếp; KN thương lượng. 3. Các nội dung lồng ghép, tích hợp khác: - Gd hs tinh thần đoàn kết, trung thực. Biết quý trọng nghề nghiệp của mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ viết đoạn cần luyện đọc 2. HS: SGK III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC Thực hành; Hỏi đáp; thảo luận IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU. 1. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS đọc bài : Điều ước của vua Mi-đát. - HS nêu nội dung chính của bài. 2. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp: Ghi bảng. 2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc: ( 10 phút ) 2.1.1. Mục tiêu : Đọc đúng trôi chảy toàn bài, biết đọc phân biệt lời dẫn với lời nhân vật, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với của câu chuyện, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về đặc điểm, tính cách, sự thông minh, tính cần cù, tinh thần vượt khó của Nguyễn Hiền. 2.1.2. ĐDDH: Bảng phụ. 2.1.3. PHDH: Phương pháp quan sát, gợi mở, vấn đáp, thực hành, đàm thoại, 2.1.4. Cách tiến hành: - 1 HS đọc toàn bài . - GV chia đoạn : 4 đoạn . - HS nối tiếp nhau đọc các đoạn : GV giúp HS luyện đọc đúng, kết hợp giải nghĩa từ mới trong bài . - GV HD HS cách đọc ngắt nghỉ câu văn dài . - HS luyện đọc theo nhóm . - GV đọc diễn cảm toàn bài . 2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. ( 15 phút ) 2.2.1. Mục tiêu: Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu : Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi. 2.2.2. PHDH: Phương pháp quan sát, gợi mở, vấn đáp, thực hành, đàm thoại, 2.2.3. Cách tiến hành: - Gọi 1HS đọc thành tiếng đoạn 1 + 2, cả lớp nghe đọc thầm và trả lời câu hỏi ? Nguyễn Hiền sống ở đời vua nào ? ? Cậu bé ham thích trò chơi gì ? ? Tìm những chi tiết nào nói lên tư chất Thông minh của Nguyễn Hiền ? ? Đoạn 1-2 cho em biết gì ?(Tư chất thông minh của Nguyễn Hiền). - Yêu cầu 1 HS đọc đoạn 3, cả lớp nghe, đọc thầm và trả lời câu hỏi: ? Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ? ? Nội dung đoạn 3 là gì? (Tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền). - Yêu cầu HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi : ? Vì sao chú bé Hiền được gọi là "ông Trạng thả diều " ? - HS đọc câu hỏi 4, trao đổi và trả lời. ? Câu chuyện khuyên ta điều gì ? ? Đoạn cuối cho ta biết điều gì? (Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên). - HS đọc cả bài. ? Câu chuyện ca ngợi ai ? Về điều gì ? - HS nêu nội dung bài. 2.3. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện đọc lại. ( 8 phút ) 2.3.1. Mục tiêu: Có giọng đọc phù hợp với nội dung của bài. 2.3.2. ĐDDH: Bảng phụ. 2.3.3. PHDH: Phương pháp quan sát, gợi mở, vấn đáp, thực hành, đàm thoại, 2.3.4. Cách tiến hành : - HS đọc nối tiếp nhau đọc 4 đoạn, lớp đọc thầm tìm giọng đọc phù hợp với bài. - GV lưu ý HS cách đọc, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm . - GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. - HS thi đọc diễn cảm đoạn văn . - GV + HS nhận xét. 2.4. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò. ( 2 phút ) - GV nhận xét. Dặn HS học bài. Ngày soạn: 13/ 11 /2020 Ngày dạy: Thứ Hai, 16 /11/2020. Lớp dạy: 4A Tiết 11 KĨ THUẬT: KHÂU VIỀN MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa các mũi khâu có thể tương đối đều nhau đường khâu có thể bị dúm - HS yêu thích sản phẩm do mình làm ra. 2. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực quan sát, thực hành. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. GV: Kéo, vải, thước, kim chỉ 2. HS: Kéo, vải, thước, kim chỉ III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC : - Phương pháp quan sát, gợi mở, vấn đáp, thực hành, đàm thoại, thảo luận IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sản phẩm làm ở nhà của HS. 2. Bài mới: Giới thiệu trực tiếp và ghi đầu bài 2.1. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. ( 10 phút ) 2.1.1. Mục tiêu: HS quan sát và nhận xét được vật mẫu. 2.1.2. Đồ dùng: Mẫu khâu thường, vải. Chỉ, kim, kéo, thước, phấn, len hoặc sợi khác màu vải. 2.1.3.Phương pháp: Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, thực hành luyện tập. 2.1.4. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét mẫu . + Mép vải được gấp 2 lần . + Đường gấp mép ở MT được khâu bằng mũi đột thưa hoặc đột mau . + Đường khâu được thực hiện ở mặt phải - GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường khâu viền gấp mép vải . 2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu các thao tác kĩ thuật. ( 23 phút ) 2.2.1. Mục tiêu: HS biết cách khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột. 2.2.2.Phương pháp: Quan sát, làm mẫu, hỏi đáp, thực hành luyện tập. 2.2.3. Cách tiến hành: - Hướng dẫn H/S quan sát hình 1, 2, 3, 4 . + Yêu cầu học sinh nêu các bước thực hiện ? - HS quan sát và nêu : + Bước 1: Vạch đường dấu + Bước 2: Gấp mép vải + Bước 3: Khâu viền đường gấp mép bằng mũi khâu đột . Gợi ý: Nêu cách gấp mép vải , gấp theo đúng đường vạch dấu . + Yêu cầu H/S thực hiện các thao tác1và 2 - Giáo viên hướng dẫn học sinh tuỳ theo khả năng có thể khâu đường gấp mép bằng 2 mũi đột thưa hoặc đột mau . 2.3. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò: ( 2 phút ) - Hệ thống lại nội dung và nhận xét giờ học. TIẾT 11 ĐẠO ĐỨC ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Ôn tập , hệ thống lại một số kiến thức về các chuẩn mực hành vi đã được học từ đầu năm tới giờ . - Kiểm tra việc kĩ năng vận dụng các hành vi vào cuộc sống . 2. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. GV: Bảng phụ. Tranh minh hoạ trong SGK. 2. HS: vở viết, SGK III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC: Thực hành; Hỏi đáp; thảo luận IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU. 1.Kiểm tra bài cũ: Tiết kiệm thời giờ có tác dụng như thế nào? 2. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp: Ghi bảng. 2.1. Hoạt động 1: Ôn luyện về các chuẩn mực hành vi. ( 15 phút ) 2.1.1. Mục tiêu: Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ, tiền của. . 2.1.2. Đồ dùng: Tranh sgk 2.1.3. Phương pháp: Quan sát, Thảo luận, hỏi đáp. 2.1.4. Cách tiến hành: - GV đưa ra các hành vi , Yêu cầu HS nêu được các chuẩn mực hành vi ứng với mỗi hành vi đó .(phát phiếu) - Chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận ,ghi kết quả vào phiếu học tập . + Đại diện các nhóm trình bày : a) Không chép bài của bạn trong giờ kiểm tra . - Trung thực trong học tập . b) Khi gặp bài khó em tự suy nghĩ , cố gắng làm bằng được . - Vượt khó trong học tập c) Chủ nhật bố mẹ cho em đi công viên nhưng em nói với bố mẹ xin đi xem xiếc. - Biết bày tỏ ý kiến d) Em không xin tiền ăn quà vặt. 2.2. Hoạt động 2: Liên hệ thực tế bản thân. ( 18 phút ) 2.2.1. Mục tiêu: HS biết liên hệ thực tế những bài đã học. 2.2.2. Phương pháp: Quan sát, Thảo luận, hỏi đáp. 2.2.3. Cách tiến hành: - Em đã thực hiện các chuẩn mực hành vi trên như thế nào ? 2.3. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò. ( 2 phút ) - GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị giờ sau. Ngày soạn: 13/11/2020 Ngày dạy: Thứ Ba, 17/11/2020. Lớp dạy: 4A Tiết 52 TOÁN TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái - Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân . - Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính . 2. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực về tính toán của HS II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. GV: Bảng phụ 2. HS: Vở viết, VBT, SGK. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC: Thực hành; Hỏi đáp; thảo luận IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU. 1.Kiểm tra bài cũ: HS làm và cho biết em vận dụng tính chất nào đã học : Tính bằng cách thuận tiện nhất : 98 + 3 + 97 + 2. 2. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp: Ghi bảng. 2.1. Hoạt động 1: Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân. ( 15 phút ) 2.1.1. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân. 2.1.2. ĐDDH: SGK, bảng phụ. 2.1.3. PHDH: Quan sát, thực hành, hỏi đáp, vấn đáp, ... 2.1.4. Cách tiến hành: a. So sánh giá trị của biểu thức : - GV viết lên bảng biểu thức : (2 3) 4 và 2 (3 4). GV yêu cầu HS tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức trên. - GV tiến hành tương tự với các biểu thức còn lại. b. Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân : - GV treo bảng đã chuẩn bị sẵn. GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức (a b) c và a (b c) để điền vào bảng. - GV yêu cầu HS so sánh giá trị của biểu thức : (a b) c với giá trị của biểu thức a (b c) khi a = 3, b = 4, c = 5 ? - GV yêu cầu HS so sánh với các trường hợp còn lại tương tự. ? Vậy giá trị của biểu thức (a b) c luôn như thế nào so với giá tị của biểu thức a (b c) ? - GV giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân. 2.2. Hoạt động 2: Thực hành bài 1 ( 7 phút ) 2.2.1. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị của biểu thức. 2.2.2. ĐDDH: SGK, bảng phụ. 2.2.3. PHDH: Quan sát, thực hành, hỏi đáp, vấn đáp, ... 2.2.4. Cách tiến hành : Bài 1 : HS nêu yêu cầu. GV HD HS như mẫu. - HS làm các bài cón lại tương tự như mẫu, 4 HS lên bảng làm. GV + HS nhận xét, chốt lại bài làm đúng. - GV chốt lại kĩ năng vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân vào tính giá trị của biểu thức. 2.3. Hoạt động 3: Thực hành bài 2 ( 8 phút ) 2.3.1. Mục tiêu: Giúp HS rèn kĩ năng sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để giải toán. 2.3.2. ĐDDH: SGK, bảng phụ. 2.3.3. PHDH: Quan sát, thực hành, hỏi đáp, vấn đáp, ... 2.3.4. Cách tiến hành Bài 2 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu. - GV viết biểu thức : 13 5 2, GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1 cách. ? Theo em, trong hai cách trên cách làm nào thuận tiện hơn, vì sao ? - Các bài còn lại HS làm tương tự, 3 HS lên bảng làm, GV + HS nhận xét, chốt lại bài làm đúng. - GV chốt lại kĩ năng vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân vào tính giá trị của biểu thức. 2.4. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò. ( 2 phút ) - GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sa. TIẾT 21 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.( đã ,đang ,sắp) -Nhận biết và sử dụng các từ đó qua các bài tập thực hành 1,2,3,trong SGK. H/S khá giỏi biết đặt các câu có sử dụng từ bổ xung ý nghĩa thời gian cho động từ . 2. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. GV: Bảng phụ 2. HS: vở viết, VBT,SGK. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC: Thực hành; Hỏi đáp; thảo luận IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU. 1.Kiểm tra bài cũ: ? Động từ là gì ? Cho ví dụ ? 2. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp: Ghi bảng. 2.1. Hoạt động 1: HD HS làm bài tập. ( 33 phút ) 2.1.1. Mục tiêu: Rèn kĩ năng xác định động từ trong đoạn văn, đoạn thơ. 2.1.2. ĐDDH: Bảng phụ, VBT. 2.1.3. PHDH: Phương pháp quan sát, gợi mở, vấn đáp, thực hành, đàm thoại, thảo luận 2.1.4 Cách tiến hành : Bài 2 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu. - GV chia nhóm : 6 nhóm. - Các nhóm thảo luận và hoàn thành yêu cầu bài tập. - HS các nhóm trình bày kết quả. - GV + HS nhận xét, chốt lại bài làm đúng. ? Tại sao chỗ trống này em điền từ (sắp, đã, sang) ? - GV chốt lại, khắc sâu kĩ năng xác định động từ trong đoạn văn, đoạn thơ. Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài tập. - HS thảo luận cặp đôi để hoàn thành bài tập. - Gọi HS trình bày kết quả, cả lớp nghe nhận xét. GV kết luận lời giải đúng. - HS đọc lại truyện vui. ? Tại sao lại thay từ đã bằng từ đang ?... ? Truyện đáng cười ở điểm nào ? - GV chốt lại, khắc sâu kĩ năng xác định động từ trong đoạn văn. 2.2. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. Dặn học sinh chuẩn bị giờ sau. TIẾT 21 KHOA HỌC BA THỂ CỦA NƯỚC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Nêu được nước tồn tại ở ba thể : rắn,lỏng và khí . - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại . 2. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. GV: Bảng phụ 2. HS: vở viết, VBT,SGK. III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC: Thực hành; Hỏi đáp; thảo luận IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU. 1.Kiểm tra bài cũ: - Nước có những tính chất gì ? 2. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp: Ghi bảng. 2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại - Nêu 1 số VD của nước ở thể lỏng? ( 12 phút ) 2.1.1.Mục tiêu: Nêu được ba thể của nước:rắn,lỏng,khí. 2.1.2.ĐDDH: Chai,lọ thủy tinh,SGK. 2.1.3.PPDH: Quan sát,gợi mở,hỏi đáp,thực hành. 2.1.4.Cách tiến hành: - Nước mưa, nước suối, nước sông, ... - Nước còn tồn tại ở những thể nào? - Dùng khăn ướt lau bảng, liệu mặt bảng có ướt mãi như thế không ? - Không, mặt bảng sẽ khô đi - Nếu mặt bảng khô đi thì nước ở đó biến đi đâu ? Bay hơi - HD học sinh thí nghiệm : Dùng đèn dầu đun nước. - Các nhóm thực hiện thí nghiệm. - Nước sôi nóng bốc hơi theo không khí bay đi. . + Khi lấy đĩa ra, có hiện tượng ngưng tụ nước . - Kết luận và chốt lại lời giải đúng. 2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược lại – Hướng dẫn học sinh quan sát H4,5 – SGK nêu cách chuyển từ thể lỏng thành thể rắn và ngược lại. ( 13 phút ) 2.2.1.Mục tiêu:Nêu được sự chuyển thể của nước. 2.2.2. PPDH:Quan sát,gợi mở,hỏi đáp,thực hành. 2.2.3.ĐDDH:Chai,lọ thủy tinh,SGK. 2.2.4.Cách tiến hành: - Nước trong khay biến thành đá (H4,5) đối với nước trong tủ lạnh ở nhiệt độ thấp ...: Hiện tượng này gọi là sự đông đặc. - Nước đá để ở ngoài không khí bị tan dần : Hiện tượng nóng chảy. - GV nhận xét chung : kết luận: +Về hiện tượng đông đặc và nóng chảy . + Nước tồn tại ở 3 thể : Rắn , lỏng , khí 2.3. Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước. ( 8 phút ) 2.3.1.Mục tiêu:Vẽ được sơ đồ sự chuyển thể của nước. 2.3.2.PPDH:Quan sát,gợi mở,hỏi đáp,thực hành. 2.3.3.Cách tiến hành: - Nêu tính chất của nước ở từng thể . - Yêu cầu HS vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước. -GVchấm điểm bài hoàn chỉnh, nhận xét. 2.4. Hoạt động cuối : Củng cố - dặn dò: ( 2 phút ) - Nhận xét giờ học.Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Ngày soạn: 14/11/2020 Ngày dạy: Thứ Tư, 18 /11/2020. Lớp dạy: 4A Tiết 53 TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0 .Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. 2. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự giải quyết vấn đề, tính toán II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. GV: Sgk, 2. HS: vở viết, SGK,VBT III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC: Thực hành; Hỏi đáp; thảo luận IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU. 1.Kiểm tra bài cũ: HS tính : 1230 10, 345 100. 2.1. Hoạt động 1: HD HS thực hiện nhân với số có tận cùng là chữ số 0. ( 15 phút ) 2.1.1. Mục tiêu: Giúp HS biết cách TH phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0. 2.1.2. PHDH: Quan sát, thực hành, hỏi đáp, vấn đáp, ... 2.1.3. Cách tiến hành: a. Phép nhân 1324 20 : - GV viết lên bảng phép tính : 1324 20 ? 20 có chữ số tận cùng là mấy ? 20 bằng mấy nhân với mấy ? - GV : Vậy ta có thể viết : 1324 20 = 1324 (2 10). GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức trên. ? Vậy 1324 20 = ? ? 2648 là tích của các số nào ? (1324 2). ? Nhận xét gì về số 2648 và 26480 ? ? Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng ? - GV : Vậy khi thực hiện nhân 1324 20 chúng ta chỉ việc thực hiện 1324 2 rồi viết thêm một chữ số 0 vào bên phải tích 1324 2. - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 1324 20. - GV yêu cầu HS thực hiện tính : 124 3, 4578 40. b. Phép nhân 230 70 : - GV yêu cầu HS tách : 230 và 70 thành tích của một số nhân với 10. - GV tiến hành tương tự hoạt động a. 2.2. Hoạt động 2: Thực hành bài 1 ( 7 phút ) 2.2.1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng vào làm các bài toán tính nhanh. 2.2.2. ĐDDH : SGK. 2.2.3. PHDH: Quan sát, thực hành, hỏi đáp, vấn đáp, ... 2.2.4. Cách tiến hành: Bài 1 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu. - HS thực hành làm cá nhân vào vở và trình bày kết quả. - GV + HS nhận xét, chốt lại bài làm đúng. - GV chốt lai kĩ năng nhân với số có tận cùng là chữ số 0. 2.3. Hoạt động 3: Thực hành bài 2,3 ( 10 phút ) 2.3.1. Mục tiêu: Giúp HS vận dụng vào làm các bài toán giải . 2.3.2. ĐDDH : SGK. 2.3.3. PHDH: Quan sát, thực hành, hỏi đáp, vấn đáp, ... 2.3.4. Cách tiến hành: Bài 2,3 : GV tiến hành tương tự bài 1. - GV chốt lai kĩ năng nhân với số có tận cùng là chữ số 0. 2.4. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò. ( 2 phút ) - Dặn HS về nhà làm bài tập và xem bài sau. TIẾT 22 TẬP ĐỌC: CÓ CHÍ THÌ NÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: -Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ Cần có ý chí , giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) 2. Định hướng phát triển năng lực: Kĩ năng giao tiếp. 3. Các nội dung lồng ghép, tích hợp khác: - Gd hs tinh thần đoàn kết, biết tương thân tương ái, lòng yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. GV: Tranh minh hoạ trong SGK, bảng phụ 2. HS: vở viết, SGK III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC: Thực hành; Hỏi đáp; thảo luận IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU. 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc nối tếp nhau truyện: Ông Trạng thả diều và nêu ý chính của bài. 2. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp: Ghi bảng. 2.1. Hoạt động 1: HD HS luyện đọc. ( 8 phút ) 2.1.1. Mục tiêu: Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng chậm rãi. 2.1.2. PHDH: Phương pháp quan sát, gợi mở, vấn đáp, thực hành, đàm thoại, ... 2.1.3. Cách tiến hành: - 1 HS đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc 7 câu tục ngữ của bài. GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giải nghĩa từ. - GV HD HS cách đọc ngắt nghỉ giữa các câu. - HS luyện đọc theo nhóm . - GV đọc diễn cảm toàn bài . 2.2. Hoạt động 2: HD HS tìm hiểu bài. ( 15 phút ) 2.2.1. Mục tiêu : Hiểu từ ngữ trong bài. Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ. Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ có thể phân loại chúng thành 3 nhóm: 2.2.2. ĐDDH: Tranh minh họa sgk. 2.2.3. PHDH: Phương pháp quan sát, gợi mở, vấn đáp, thực hành, thảo luận 2.2.4. Cách tiến hành: - HS đọc câu hỏi 1. HS thảo luận theo nhóm 4 và trình bày kết quả. (Xếp các câu tục ngữ vào các nhóm theo yêu cầu) - GV chốt lại câu trả lời đúng. Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định thành công. Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn. Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn. 1. Có công mài sắt, có ngày nên kim. 4. Người có chí thì nên... 2. Ai ơi đã quyết thi hành... 5. Hãy lo bền chí câu... 3. Thua keo này ta ... 6. Chớ thấy sóng cả ... 7. Thất bại là mẹ của... - HS đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi 2 SGK. - HS trả lời, GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. ? Theo em, HS phải rèn luyện ý chí gì ? Lấy ví dụ về những biểu hiện của một HS không có ý chí ? ? Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì ? 2.3. Hoạt động 3: Luyện HTL: ( 10 phút ) 2.3.1. Mục tiêu: Có giọng đọc phù hợp với nội dung của bài. HTL 7 câu tục ngữ. 2.3.2. ĐDDH: Bảng phụ. 2.3.3. PHDH: Phương pháp quan sát, gợi mở, vấn đáp, thực hành, đàm thoại, ... 2.3.4. Cách tiến hành : - HS đọc nối tiếp nhau đọc 7 câu tục ngữ, lớp đọc thầm tìm giọng đọc phù hợp với bài. - GV lưu ý HS cách đọc, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm . - GV HD HS đọc diễn cảm cả bài. - HS thi đọc diễn . - HS sắp xếp lại các câu tục ngữ theo đúng các vị trí trong bài theo 5 nhóm. - HS thi đọc thuộc lòng. - GV + HS nhận xét. 2.4. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò. ( 2 phút ) - GV nhận xét giờ học. Dặn HS học bài. Tiết 21 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: -Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK.Bước đầu biết trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đặt ra . 2. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực hợp tác, tự giải quyết vấn đề. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. GV: Bảng phụ 2. HS: vở viết, SGK,VBT III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC: Thực hành; Hỏi đáp; thảo luận IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU. 1.Kiểm tra bài cũ: HS kể 1 câu chuyện mà em yêu thích. 2. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp: Ghi bảng. 2.1. Hoạt động 1: HD HS làm bài tập. ( 33 phút ) 2.1.1. Mục tiêu: Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi. Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đề ra. GDKNS : KN thể hiện sự tự tin; KN KN lắng nghe tích cực; KN giao tiếp: KN thể hiện sự cảm thông cho HS. 2.1.2. ĐDDH: Bảng phụ. 2.1.3. PHDH: Phương pháp quan sát, gợi mở, vấn đáp, thực hành, đàm thoại. 2.1.4. Cách tiến hành : a. HD HS phân tích đề bài : Đề bài: Em và người thân trong gia đình cùng đọc một truyện nói về một nguời có nghị lực, có ý chí vươn lên.Em trao đổi với người thân về tính cách đáng khâm phục của nhân vật đó. Hãy cùng bạn đóng vai người thân để thực hiện cuộc trao đổi trên. - HS đọc đề bài. ? Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai ? ? Trao đổi về nội dung gì ? Khi trao đổi cần chú ý điều gì ? - GV dùng phấn gạch chân dưới các từ ngữ trọng tâm. b. Hướng dẫn HS cùng thực hiện cuộc trao đổi : - HS đọc các gợi ý trong SGK. - HS đọc gợi ý 1 : HS nói nhân vật mình chọn. - HS đọc gợi ý 2 : HS làm mẫu về nhân vật và nội dung trao đổi. - HS đọc gợi ý 3 : 2 HS lên thực hiện hỏi đáp : + Người nói chuyện với em là ai ? + Em xưng hô như thế nào ? + Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện ? c. Từng cặp đóng vai thực hành trao đổi : - HS thực hiện yêu cầu theo nhóm, GV quan sát, giúp đỡ cặp HS. - HS đọc các tiêu chí đánh giá. - Từng cặp thi đóng vai trao đổi trước lớp. GV tuyên dương cho điểm HS. 2.2. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò. ( 2 phút ) - GV nhận xét giờ học. Dặn học sinh chuẩn bị giờ sau. Tiết 11 LỊCH SỬ NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Nêu được những lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt - Vài nét về công lao của Lý Cơng Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long. 2. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự giải quyết vấn đề II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. GV: Tranh Sgk 2. HS: Vở viết, SGK,VBT III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC: Thực hành; Hỏi đáp; thảo luận IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU. 1.Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu tình hình nước ta khi quân Tống xâm lược ? 2. Bài mới: Giới thiệu bài trực tiếp: Ghi bảng. 2.1. Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân: ( 33 phút ) 2.1.1. Mục tiêu: - Nêu được những lý do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt 2.1.2. PHDH: Vấn đáp, thực hành, đàm thoại 2.1.3. Cách tiến hành: -GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long). -GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010..màu mỡ này”, để lập bảng so sánh theo mẫu sau : - GV đặt câu hỏi để HS trả lời : “Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ?”. - GV: Mùa thu năm 1010, Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long . Sau đó ,Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt -GV giải thích từ “ Thăng Long” và “Đại Việt”. - GV hỏi HS : Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào ? - GV cho HS thảo luận và đi đến kết luận: Thăng Long có nhiều lâu đài , cung điện , đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường . 2.2. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò. ( 2 phút ) -Nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài tiết sau Ngày soạn: 15/11/2020 Ngày dạy: Thứ Năm 19/11/2020. Lớp 4A TIẾT 54 TOÁN ĐỀ - XI - MÉT - VUÔNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Biết đề –xi – mét vuông là đơn vị đo diện tích . - Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề- xi- mét vuông. - Biết được 1 dm2 = 100 cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2và ngược lại. 2. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự giải quyết vấn đề, tính toán II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. GV: Sgk, thước thẳng. 2. HS: vở viết, SGK,VBT III. PHƯƠNG PHÁP DẠY - HỌC: Thực hành; Hỏi đáp; thảo luận IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU. 1.Kiểm tra bài cũ: HS làm 1 dm = cm, 5 dm = cm. 2.1. Hoạt động 1: Giới thiệu đề - xi - mét – vuông. ( 15 phút ) 2.1.1. Mục tiêu: Giúp HS nhận biết về dm2. Biết đọc, viết số đo diện tích theo đề - xi - mét - vuông. Biết mối quan hệ giữa cm2 và dm2. 2.1.2. ĐDDH: Hình vuông cạnh 1dm, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2. 2.1.3. PHDH: Quan sát, thực hành, hỏi đáp, vấn đáp, ... 2.1.4. Cách tiến hành: - GV : Để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đo là đề - xi - mét - vuông. - GV treo hình vuông có diện tích là 1 dm2 lên bảng HS quan sát và giới thiệu : Hình vuông có diện tích là 1 dm2 . - GV yêu cầu HS đo cạnh hình vuông. Vậy dm2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 dm. - HS nhắc lại cách viết tắt cm2, GV giới thiệu cách viết tắt, cách đọc dm2. ? 1 dm2 = cm2 (100). HS đọc và ghi nhớ. 2.2. Hoạt động 2: Thực hành.bài 1,2 ( 10 phút ) 2.2.1. Mục tiêu : Giúp HS rèn kĩ năng đọc, viết, mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học. 2.2.2. ĐDDH: SGK, vbt. 2.2.3. PHDH: Quan sát, thực hành, hỏi đáp, vấn đáp, , ... 2.2.4. Cách tiến hành : Bài 1 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu. - GV viết các số đo diện tích có trong bài và các số đo diện tích bất kì, yêu cầu HS đọc. - GV chốt lại cách đọc các số đo diện tích. Bài 2 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu. - GV tiến hành tương tự bài 1. - GV chốt lại cách đọc, viết các số đo diện tích. 2.3. Hoạt động 3: Thực hành.bài 1 ( 8 phút ) 2.3.1. Mục tiêu : Giúp HS biết đổi số đo diện tích. 2.3.2. ĐDDH: SGK, vbt. 2.3.3. PHDH: Quan sát, thực hành, hỏi đáp, vấn đáp, , ... 2.3.4. Cách tiến hành : Bài 3 : HS nêu yêu cầu, GV giúp HS hiểu yêu cầu. - GV viết lên bảng, yêu cầu HS tự làm và nêu cách làm : 48 dm2 = cm2. - 2 HS lên bảng làm, GV + HS nhận xét, chốt lại bài làm đúng. - GV chốt lại mối quan hệ đo diện tích giữa dm2 va cm2. 2.4. Hoạt động cuối: Củng cố, dặn dò. ( 2 phút ) - GV nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn bị bài sau. TIẾT 22 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TÍNH TỪ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái ( ND ghi nhớ ). - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b BT1 mục III), đặt câu có dùng tính từ BT2. 2. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự giải quyết vấn đề II
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_khoi_4_tuan_11.doc