Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Bản 3 cột
- Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong
- Lương viết thư để chia buồn với Hồng
HS đọc thầm phần còn lại
HS nêu: Hôm nay, đọc báo khi ba Hồng ra đi mãi mãi
- HS trao đổi theo nhóm đôi và trả lời.
-Mất nhà cửa, tài sản, chết
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Bản 3 cột", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 3 - Bản 3 cột
TUẦN 3 Từ ngày 21 – 25 / 9 / 2020 Thứ ngày Môn Tên bài dạy PPCT Thứ 2 Chào cờ Tập đọc Toán Đạo đức Thư thăm bạn Triệu và lớp triệu (tt) Vượt khó trong học tập (T1) 3 5 11 3 Thứ 3 Thể dục Toán Chính tả LTVC Đi đều đứng lại, quay sau -TC: Kéo cưa lừa xẻ Luyện tập Nghe –viết: Cháu nghe câu chuyện của bà Từ đơn và từ phức 5 12 3 5 Thứ 4 Anh văn* Anh văn* Tập đọc Toán Dạy chuyên* Dạy chuyên* Người ăn xin Luyện tập 5 6 6 13 Thứ 5 Thể dục Toán TLV LTVC Đi đều vòng P-T đứng lại - TC: Bịt mắt bắt dê Dãy số tự nhiên Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật MRVT: Nhân hậu- Đoàn kết 6 14 5 6 Thứ 6 TLV Toán Mĩ thuật* SHTT Viết thư Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Dạy chuyên* SHTT Tuẩn 3 6 15 3 3 Thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2020 TẬP ĐỌC THƯ THĂM BẠN I.MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nỗi đau của bạn. - Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn.(Nắm được tác dụng của phần mở đầu & phần kết thúc bức thư.) - Luôn yêu thương, thông cảm & sẻ chia với những người gặp hoạn nạn, khó khăn. - GDMT: Ý thức BVMT. Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho con người. Chúng ta cần tích cực trồng rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. - GDKNS: KN xác định giá trị; KN giao tiếp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ - Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III. CÁC PP/ KTDHTC - KT trình bày ý kiến cá nhân; KT trình bày 1 phút. IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 2’ 1’ 12’ 11’ 10’ 2’ 1 ‘ 1. Ổn định: 2.Bài cũ: GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc Em hiểu ý hai dòng thơ cuối muốn nói gì? GV nhận xét –đánh giá 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc Bước 1: 1 em đoc bài Bước 2: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc Bước 3: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) Lượt đọc thứ 1: GV khen HS đọc đúng ; kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc Bước 4:Yêu cầu Hs đọc nhóm đôi Bước 5: 2 nhóm đọc bài Bước 6: GV đọc diễn cảm cả bài Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài Bước 1:Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 - Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? GV nhận xét & chốt ý Bước 2: 1 HS đọc phần còn lại Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? GV nhận xét & chốt ý * GDMT: - Lũ lụt gây ra cho con người những gì? - Để hạn chế lũ lụt con người cần làm gì? Bước 3: GV yêu cầu HS đọc thầm lại những dòng mở đầu & kết thúc bức thư Em hãy nêu tác dụng của những dòng mở đầu & kết thúc bức thư? (Dòng mở đầu cho ta biết điều gì? Dòng cuối bức thư ghi cái gì?) GV nhận xét & chốt ý * HS tìm nội dung bài. Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm Bước 1: HD HS đọc từng đoạn văn GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn trong bài GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn Bước 2: HD kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Hòa Bình chia buồn với bạn) GV hướng dẫn HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em 4.Củng cố: Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng? Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa? 5.Dặn dò: GV nhận xét , dặn dò. HS nối tiếp nhau đọc bài HS trả lời câu hỏi HS nhận xét - 1 em đọc bài HS nêu: + Đoạn 1: từ đầu chia buồn với bạn + Đoạn 2: tiếp theo những người bạn mới như mình + Đoạn 3: phần còn lại Đọc nối tiếp bài Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc + HS nhận xét cách đọc của bạn Lượt đọc thứ 2: + HS đọc thầm phần chú giải - HS luyện đọc theo nhóm đôi 2 nhóm đọc thi toàn bài HS nghe * KT trình bày ý kiến cá nhân. HS đọc thầm đoạn 1 Không. Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong Lương viết thư để chia buồn với Hồng HS đọc thầm phần còn lại HS nêu: Hôm nay, đọc báo khi ba Hồng ra đi mãi mãi HS trao đổi theo nhóm đôi và trả lời. -Mất nhà cửa, tài sản, chết người - Tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môt trường thiên nhiên. HS đọc thầm lại những dòng mở đầu & kết thúc bức thư Những dòng mở đầu: nêu ra địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, kí tên, ghi họ tên người viết thư 3 HS đọc tiếp nối bài. HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Theo dõi 1 HS đọc lại . HS luyện đọc diễn cảm theo cặp HS thi đọc diễn cảm. * KT trình bày 1 phút. HS phát biểu TOÁN TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tt) I.MỤC TIÊU: Đọc, viết được một số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về hàng & lớp. - Đọc, viết số nhanh và chính xác. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -VBT. Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 10’ 7’ 7’ 7’ 3’ 1’ 1. Ổn định: 2.Bài cũ: Triệu & lớp triệu 3.Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn đọc, viết số GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS lên bảng viết lại số đã cho trong bảng ra phần bảng chính, những HS còn lại viết ra bảng con: 342 157 413 GV cho HS tự do đọc số này GV hướng dẫn thêm (nếu có HS lúng túng trong cách đọc): + Ta tách số thành từng lớp, lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu . + Bắt đầu đọc số từ trái sang phải, tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có ba chữ số để học đọc rồi thêm tên lớp đó Hoạt động 2: Thực hnh Bài tập 1: GV cho HS viết số tương ứng vào vở Bài tập 2: Đọc cc số :7312832; 57602511 Bài tập 3: GV đọc số cho HS viết GV theo dõi nhận xét sửa sai 4.Củng cố, Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. HS thực hiện theo yêu cầu của GV HS thi đua đọc số - HS lắng nghe và nhắc lại HS làm bài vào vở Kết quả : 32000000; 32516000; 500209037. -1HS nêu yêu cầu của bài -HS chơi trò chơi truyền điện - 1HS đọc yêu cầu của bài - 2 em làm bảng lớp - HS làm bài vào vở - Một số HS trình bày kết quả Đạo đức VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: HS nhận thức được: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách để vượt qua khó khăn. - Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và tìm cách khắc phục. Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. - Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập. - GDKNS: Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập. Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập. * BHĐĐ&LS: Chúng mình cố học. II. ĐDDH: Tranh SGK phóng to - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III. CÁC PP/KT DẠY HỌC: - Thảo luận nhóm giải quyết vấn đề. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 1’ 12’ 10’ 8’ 3’ 1’ 1.Khởi động: 2.Bài cũ: Vì sao phải trung thực trong học tập? Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì? 3. Bài mới. a. Giới thiệu: Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện - GV kể chuyện + tranh SGK - GV yêu cầu 2 HS đọc lại chuyện, HS lớp thảo luận cặp đôi trả lời: + Thảo gặp phải những khó khăn gì? + Thảo khắc phục như thế nào? + Kết quả học tập của Thảo ra sao? - GV nhận xét, kết luận. + Trước những khó khăn đó, Thảo có chịu bỏ học không? + Nếu Thảo không khắc phục được khó khăn, chuyện gì có thể xảy ra? GDKNS: Trong cuộc sống, nếu gặp khó khăn trong học tập chúng ta nên làm gì? + Khắc phục khó khăn trong học tập có tác dụng gì? - GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn. Tục ngữ có câu: Có chí thì nên Hoạt động 2: Em sẽ làm gì ? * GDKNS: Tình huống: Khi gặp bài toán khó, theo em cách giải quyết nào là tốt, cách giải quyết nào chưa tốt? a. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được. b. Nhờ bạn giảng giải để tự làm bài. c. Chép luôn bài của bạn. d. Nhờ người khác làm bài hộ. e. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn g. Bỏ không làm. Kết luận: GV nêu phần ghi nhớ. Hoạt động 3: Liên hệ bản thân - Yêu cầu mỗi HS kể 3 khó khăn của mình và cách giải quyết cho nhau nghe. - Trước khó khăn của bạn ta phải làm gì? 4. Củng cố: - Gọi 1 HS đọc ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. *BHĐĐ&LS: Kể chuyện. Chúng mình cố học. - Yêu cầu HS tìm hiểu những câu chuyện, truyện kể hoặc xung quanh mình về tấm gương vượt khó trong học tập. 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - 2 HS nêu - HS hoạt động cả lớp. - HS lắng nghe. - 2 HS đọc. HS lớp thảo luận cặp đôi. + Nhà nghèo, bố mẹ bạn luôn đau yếu mà nhà lại rất xa trường + Vẫn cố gắng đến trường, vừa học vừa làm giúp đỡ bố mẹ + Vẫn học tốt, kết quả cao, giúp cô dạy những bạn gặp khó khăn + Không. Thảo đã khắc phục và tiếp tục đi học. + Bạn có thể bỏ học, lúc đó cha mẹ sẽ buồn, cô giáo và lớp sẽ buồn. + Chúng ta cần tìm cách khắc phục khó khăn để tiếp tục học. + Giúp ta tiếp tục học cao, đạt kết quả tốt. - 3 HS nhắc lại. - HS hoạt động nhóm đánh dấu + vào cách giải quyết tốt, trình bày. Giải thích với cách giải quyết không tốt. * Đáp án: a; b; e - 3 HS đọc lại ghi nhớ. - Cặp đôi thảo luận. Trình bày trước lớp. + Ta giúp đỡ, động viên bạn - 1 HS đọc. - HS nghe và nhớ. - HS lắng nghe - HS nêu những tấm gương vượt khó trong học tập. - Lớp nhận xét –bổ sung Thứ ba, ngày 22 tháng 9 năm 2020 THỂ DỤC ĐI ĐỂU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ” I/ MỤC TIÊU: Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại và quay sau. - Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ”. Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi. - Nghiêm túc trong tập luyện, đoàn kết trong khi chơi. II/ ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường. - Phương tiện: GV chuẩn bị 1 cái còi III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 8’ 27’ 5’ 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu bài, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. * Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh” - Đứng tại chỗ vỗ tay hát 1 bài 2. Phần cơ bản: a. Ôn đi thường, đứng lại, quay sau. - Gv gọi một vài em lên kiểm tra quay sau, đi thường, có nhận xét và hướng dẫn lại kĩ thuật nếu có sai. - Gv điều khiển cho cả lớp tập, có nhận xét sửa chữa động tác sai cho hs. - Gv cho các em tập dưới sự điều khiển của cán sự. - Tập hợp cả lớp theo tổ, cho các tổ thi đua trình diễn. Gv quan sát, nhận xét, đánh giá, sửa chữa sai sót, biểu dương các tổ thi đua tập tốt. - Gv cho cả lớp tập để củng cố kết quả tập luyện. b. Trò chơi: “Kéo cưa lừa xẻ”. - Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi rồi cho cả lớp chơi thử 1-2 l̀n để lớp nhớ sau đó cho cả lớp chơi chính thức có thi đua. - Gv quan sát biểu dương tổ thắng cuộc. 3. Phần kết thúc: - Cho cả lớp chạy đều (theo thứ tự tổ 1, 2, 3, 4) nối tiếp nhau thành 1 vòng tròn lớn, sau khép dần thành 1 vòng tròn nhỏ. - Làm động tác thả lỏng. - Gv cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét, giao bài tập về nhà. GV LT GV LT GV GV LT TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU - Đọc ,viết được các số đến lớp triệu. - Bước đầu nhận biết được giá trị của từng chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số - Đọc, viết số nhanh & chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 10’ 5’ 5’ 5’ 5’ 4’ 1’ 1. Ổn định: 2.Bài cũ: Triệu & lớp triệu (tt) 3.Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Ôn lại kiến thức về các hàng & lớp Nêu lại hàng & lớp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn Các số đến lớp triệu có thể có mấy chữ số? Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: GV yêu cầu HS quan sát mẫu Gọi HS đứng tại chỗ đọc Bài tập 2: Gv viết các số lên bảng Bài tập 3: Gv đọc các số cho HS viết Bài tập 4: Gv viết các số lên bảng ,yêu cầu HS chỉ vào chữ số 5 và nêu giá trị của nó 4.Củng cố Cho HS nhắc lại các hàng & lớp của số đó có đến hàng triệu. 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập HS nêu :hàng đơn vị,hàng chục, trăm ,nghìn, chục nghìn,trăm nghìn - 7, 8, hoặc 9 chữ số HS tự đọc thầm các số ở cột “số” rồi điền vào chỗ chấm HS đọc to, rõ làm mẫu, sau đó nêu cụ thể cách điền số, các HS khác kiểm tra lại bài làm của mình. HS lần lượt nối tiếp nhau đọc số - Nhận xét - HS viết số vào bảng con - 2 em làm bảng lớp HS nêu: chữ số 5 thuộc hàng trăm nghìn nên giá trị của nó là 500.000 CHÍNH TẢ: Nghe – Viết: CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I.MỤC TIÊU - Nghe – viết và trình bày bài CT sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ. - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu l/n hoặc vần an/ang dễ lẫn. - Có ý thức rèn chữ viết đẹp. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 20’ 10’ 4’ 1’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: GV mời 1 HS đọc cho các bạn viết những tiếng có âm đầu là s / x hoặc vần ăn / ăng trong BT2, tiết CT trước GV nhận xét-đánh giá 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn HS nghe - viết chính tả GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt Nội dung bài này là gì? GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi viết bài GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai vào bảng con GV đọc cho HS viết bài. GV đọc toàn bài chính tả 1 lượt GV nhận xét bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau GV nhận xét chung Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài tập 2a: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung truyện lên bảng, mời HS lên bảng làm thi GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt lại lời giải đúng, kết luận bạn thắng cuộc. Lời giải đúng: tre – chịu – Trúc -cháy – Tre – tre – chí – chiến – Tre 4.Củng cố: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 5.Dặn dò: Chuẩn bị bài: (Nhớ – viết) Truyện cổ nước mình 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con HS nhận xét HS theo dõi trong SGK - HS trả lời - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết HS nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: mỏi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng HS nhận xét HS luyện viết bảng con HS nghe – viết HS soát lại bài HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả HS đọc yêu cầu của bài tập Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào VBT 4 HS lên bảng làm vào phiếu Từng em đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh Cả lớp nhận xét kết quả làm bài Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I.MỤC TIÊU - HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng & từ. Phân biệt được từ đơn & từ phức. - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ.Bước đầu làm quen với từ điển (có thể qua một vài trang phô tô), biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ. - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ. - VBT - Từ điển Tiếng Việt hoặc Từ điển học sinh - 5 tờ giấy to, trên mỗi tờ viết sẵn các câu hỏi ở phần Nhận xét & Luyện tập (có khoảng trống để HS trả lời: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 12’ 6’ 6’ 6’ 4’ 1’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Dấu hai chấm 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét GV phát giấy trắng đã ghi sẵn câu hỏi cho từng nhóm trao đổi làm BT1, 2 GV chốt lại lời giải như phần ghi nhớ Bước 2: Ghi nhớ kiến thức Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV nhận xét & chốt lại lời giải: + Kết quả : Rất / công bằng, / rất / thông minh/ Vừa / độ lượng / lại / đa tình, / đa mang./ + Từ đơn: rất, vừa, lại Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. Bài tập 2: GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập GV: Từ điển là sách tập hợp các từ tiếng Việt & giải thích nghĩa của từng từ. Trong từ điển, đơn vị được giải thích là từ. Khi thấy một đơn vị được giải thích thì đó là từ (từ đơn hoặc từ phức) GV nhận xét Bài tập 3: GV hướng dẫn & nhận xét 4.Củng cố GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 5. Dặn dò: Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài; chuẩn bị bài sau . 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ 1 HS đọc nội dung các yêu cầu trong phần Nhận xét Từng nhóm nhỏ trao đổi, thư kí ghi nhanh kết quả Đại diện nhóm trình bày kết quả trên bảng lớp Cả lớp tính điểm & kết luận nhóm thắng HS đọc thầm phần ghi nhớ 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc yêu cầu của bài tập HS trao đổi làm bài trên giấy đã phát Đại diện nhòm lên trình bày kết quả Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng HS đọc yêu cầu của bài tập HS trao đổi theo cặp HS tự tra từ điển dưới sự hướng dẫn của GV HS báo cáo kết quả làm việc Cả lớp nhận xét HS đọc yêu cầu của bài tập & câu văn mẫu HS tiếp nối nhau đặt câu (HS nói từ mình chọn rồi đặt câu với từ đó) Thứ tư, ngày 23 tháng 9 năm 2020 TẬP ĐỌC NGƯỜI ĂN XIN I.MỤC TIÊU - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. - Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 - HSHT trả lời được câu hỏi 4 SGK. - GD HS luôn có tấm lòng nhân hậu, sẻ chia & giúp đỡ với những người gặp khó khăn hoạn nạn. - GDKNS: KN thể hiện sự cảm thông; KN lắng nghe tích cực. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III. CÁC PP/ KTDHTC: KT động não; KT đóng vai. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 10’ 10’ 10’ 4’ 1’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Thư thăm bạn 3.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc Bước 1:1 em đọc bài Bước 2: GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc Bước 3: GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt) Bước 4:luyện đọc theo nhóm Bước 5: 2 nhóm HS đọc lại toàn bài Bước 6: GV đọc diễn cảm cả bài GV đọc giọng nhẹ nhàng, thương cảm, đọc phân biệt lời nhân vật Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương như thế nào? GV nhận xét & chốt ý Hành động & lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như thế nào? GV nhận xét & chốt ý Cậu bé không có gì cho ông lão, nhưng ông lão lại nói: “Như vậy là cháu đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy được nhận chút gì từ ông. Theo em, cậu bé đã nhận được gì ở ông lão ăn xin? (HSHT). - Hãy nêu nội dung bài Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm Bước 1: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn GV mời HS đọc bài ( đóng vai) GV hướng dẫn để các em tìm giọng đọc & thể hiện giọng đọc phù hợp nội dung từng đoạn: Bước 2: Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm (Tôi chẳng biết làm cách nào nhận được chút gì của ông lão) GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng) GV sửa lỗi cho các em 4.Củng cố Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 5.Dặn dò: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học Chuẩn bị bài: Một người chính trực HS quan sát tranh minh hoạ - Đọc bài HS nêu: + Đoạn 1: từ đầu xin cứu giúp + Đoạn 2: tiếp theo không có gì cho ông cả + Đoạn 3: phần còn lại - HS đọc nối tiếp đoạn + HS nhận xét cách đọc của bạn - HS luyện đọc theo nhóm đôi 2 nhóm đọc lại toàn bài HS nghe * KT động não. Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt, áo quần tả tơi, hình dáng xấu xí, bàn tay sưng húp bẩn thỉu, giọng rên rỉ cầu xin. Hành động: Rất muốn cho ông lão một thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi nọ túi kia. Nắm chặt lấy bàn tay ông lão. Lời nói: Xin ông lão đừng giận. Ông lão đã nhận được tình thương, sự thông cảm & tôn trọng của cậu bé qua hành động cố gắng tìm quà tặng, qua lời xin lỗi chân thành, qua cái nắm tay rất chặt. Dự kiến: cậu bé nhận được từ ông lão lòng biết ơn – sự đồng cảm: ông hiểu tấm lòng của cậu bé - HS nêu * KT đóng vai. Mỗi HS đóng vai đọc bài HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho phù hợp Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc phù hợp HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp HS đọc trước lớp Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp HS phát biểu TOÁN LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU - Đọc số, viết số thành thạo đến lớp triệu. - Củng cố về thứ tự các số. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 8’ 7’ 8’ 7’ 4’ 1’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Luyện tập 3.Bài mới: Bài tập 1:Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số. 35 627 449; 123 456 789 82 175 263; 850 003 200 Bàitập 2:(a,b)Viết số biết số đó gồm Bài tập 3a: Gv cho HS đọc số liệu về số dân của từng nước rồi trả lời câu hỏi trong SGK - GV nhận xét, chốt KQ đúng. Bài tập 4: Viết vào chỗ chấm GV yêu cầu HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu - Nếu đếm như thế thì số tiếp theo 900 triệu là số nào ? - Gv giới thiệu : Số 1000 triệu gọi là 1 tỉ Viết 1000 000 000 Muốn viết số 1 tỉ,viết như thế nào ? Nếu nói 1 tỉ đồng tức là nói bao nhiêu triệu ? - GV cho HS nêu cách viết vào chỗ chấm. 4.Củng cố: -Hệ thống bài học 5.Dặn dò: -Chuẩn bị bài: Dãy số tự nhiên HS nêu yêu cầu. HS làm miệng.(HSHT nêu cả giá trị của chữ số 5) 1HS đọc yêu cầu bài tập HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng viết. ( HSHT làm cả bài) HS sửa & thống nhất kết quả: a)5760 342 b)5706 342 c)50 076 342 d)57 634 002 - HS đọc số liệu về dân số của từng nước, trả lời câu hỏi: a)Nước có số dân nhiều nhất là Ấn Độ :989 200 000 Nước có số dân ít nhất là Lào : 5300 000 b) Viết tên các nước có số dân theo thứ tự từ ít đến nhiều.(HSHT) - HS đếm - Là 1000 triệu - Viết chữ số 1 sau đó viết 9 chữ số 0 tiếp theo - Nói 1000 triệu đồng Nêu cách viết vào chỗ chấm. HS làm bài vào phiếu, 1 em làm bảng phụ. Thứ năm, ngày 12 tháng 9 năm 2019 THỂ DỤC ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ” I. MỤC TIÊU: - Bước đầu thực hiện động tác đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. - Trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. Biết cách chơi và tham gia được vào trò chơi “Bịt mắt bắt dê”. - Nghiêm túc trong tập luyện, đoàn kết trong khi chơi. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Sân trường. - Phương tiện: GV chuẩn bị 1 cái còi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 8’ 15’ 12’ 5’ 1. Phần mở đầu: - Gv nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện. - Trò chơi “Làm theo hiệu lệnh” 2. Phần cơ bản: a. Ôn quay sau. - Gv điều khiển cho cả lớp tập, có nhận xét sửa chữa động tác sai cho hs. - Gv cho các em tập dưới sự điều khiển của cán sự. b. Học đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. - Giáo viên làm mẫu động tác, sau đó làm mẫu chậm có phân tích kĩ thuật động tác. - Gv cho 1 vài em lên thực hiện, gv nhận xét sửa chữa sai sót cho hs, sau đó cho cả lớp tập theo đội hình 2 hàng dọc theo khẩu lệnh của gv. - Gv chia tổ cho hs tập luyện dưới sự điều khiển của cán sự, gv quan sát sữa chữa sai sót. - Gv cho cả lớp tập để củng cố kết quả tập luyện. + Gv cần chú ý tới độ dài và tốc độ bước đi của hs ở chổ bẻ góc để vòng bên trái hoặc bên phải cho phù hợp với từng hàng. - Giáo viên làm mẫu động tác, sau đó làm mẫu chậm có phân tích kĩ thuật động tác. - Gv cho cả lớp tập để củng cố kết quả tập luyện. + Gv cần chú ý tới độ dài và tốc độ bước đi của hs ở chổ bẻ góc để vòng bên trái hoặc bên phải cho phù hợp với từng hàng - Khẩu lệnh: “Vòng bên phải (bên trái).Bước!”. - Động tác: Động lệnh “bước!” bao giờ cũng rơi vào chân phía bên sẽ vòng của đội hình hàng dọc. c. Trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”. Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, rồi cho một nhóm làm mẫu cách chơi, cho cả lớp chơi. GV quan sát, nhận xét, biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình. 3. Phần kết thúc: - Cho HS chạy theo vòng tròn lớn sau đó khép dần lại thành vòng tròn nhỏ, vừa đi vừa làm động tác thả lỏng, sau đó đứng quay mặt vào trong. - GV cùng HS hệ thống bài. - Nhận xét, giao bài tập về nhà. GV LT * Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. GV LT - HS tập luyện dưới sự điều khiển của cán sự. GV LT TOÁN DÃY SỐ TỰ NHIÊN I.MỤC TIÊU: - HS bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - GD tính cẩn thận , tính toán chính xác II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vẽ sẵn tia số (như SGK) vào bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 ‘ 4’ 8’ 6’ 6’ 5’ 5’ 4’ 1’ 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Luyện tập 3.Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu số tự nhiên & dãy số a.Số tự nhiên Yêu cầu HS nêu vài số đã học, GV ghi bảng GV chỉ vào các số tự nhiên trên bảng & giới thiệu: Đây là các số tự nhiên. b.Dãy số tự nhiên: Yêu cầu HS nêu các số theo thứ tự từ bé đến lớn, GV ghi bảng. GV nói: Tất cả các số tự nhiên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên. GV nêu lần lượt từng dãy số rồi cho HS nhận xét xem dãy số nào là dãy số tự nhiên, dãy số nào không phải là dãy số tự nhiên GV đưa bảng phụ cóvẽ tia số Yêu cầu HS nêu nhận xét về hình vẽ này GV chốt Hoạt động 2: Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số tự nhiên Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được gì? Yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ. Bớt 1 ở bất kì số nào sẽ được số tự nhiên liền trước số đó. Cho HS nêu ví dụ. Số tự nhiên bé nhất là số nào? GV giúp HS rút ra nhận xét chung: Trong dãy số tự nhiên, hai số liên tiếp nhau thì hơn kém nhau 1 đơn vị. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1,2: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm để có 3 số tự nhiên liên tiếp. - Gv cho HS tự làm bài vào vở - GV theo dõi – nhận xét, sửa bài Bài tập 4a:Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 909; 910; 911; ; ; ; ; . - Tổ chức cho HS chơi tiếp sức - GV theo dõi nhận xét , sửa sai 4.Củng cố Thế nào là dãy số tự nhiên? Nêu một vài đặc điểm của dãy số tự nhiên mà em được học? 5.Dặn dò: - Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau HS nêu - HS nghe HS nêu: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 Vài HS nhắc lại Trên tia số này mỗi số của dãy số tự nhiên ứng với một điểm của tia số Số 0 ứng với điểm gốc của tia số Chúng ta đã biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số. Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ được số tự nhiên liền sau số đó. HS nêu thêm ví dụ 0 là số tự nhiên bé nhất. Vài HS nhắc lại HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả. a)4,5,6 b)86,87,88 c)896,897,898; d)9,10,11 d)99,100,101 HS làm bài HS chơi trò chơi HS sửa - HSHT làm ý b,c vào vở, 1 em lên bảng chữa bài. HS nêu TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI LỜI NÓI- Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I.MỤC TIÊU - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện.( ND ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp & gián tiếp. - Thuật lại lời nói của người khác phải chính xác, không thêm bớt, làm sai lệch ý nghĩa của câu nói. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ & 2 màu phấn khác nhau để viết 2 cách dẫn lời khác nhau: lời nói trực tiếp & lời nói gián tiếp ở câu 3 phần Nhận xét. - VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 4’ 5’ 4’ 4’ 1’ 6’ 5’ 5’ 4’ 1’ 1.Ổn định 2.Bài cũ: Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. 3.Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: HD phần nhận xét Bài 1: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu cả lớp đọc bài Người ăn xin, viết nhanh ra nháp những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé. Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài Lời nói & ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu? Bài 3: Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong 2 cách kể đã cho có gì khác nhau? GV sử dụng bảng đã ghi sẵn 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của ông lão bằng 2 loại phấn màu khác nhau để HS dễ phân biệt. Hoạt động 2: HD phần ghi nhớ Hoạt động 3: HD phần luyện tập Bài tập 1: GV gợi ý: Câu văn nào có từ xưng hô ở ngôi thứ nhất chỉ chính người nói (tớ) – đó là lời nói trực tiếp. Câu văn nào có từ xưng hô ở ngôi thứ 3 (ba cậu bé) – đó là lời nói gián tiếp. Bài tập 2: GV gợi ý: Muốn chuyển lời nói gián tiếp thành lời nói trực tiếp thì phải nắm vững đó là lời nói của ai, nói với ai. - GV nhận xét. Bài tập 3: GV gợi ý: Muốn chuyển lời nói trực tiếp thành lời nói gián tiếp cần + Thay đổi từ xưng hô. + Bỏ các dấu ngoặc kép hoặc gạch đầu dòng, gộp lại lời kể chuyện với lời nói của nhân vật. GV nhận xét. 4.Củng cố GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung bài học cần ghi nhớ. 1 HS đọc yêu cầu của bài Cả lớp đọc bài, viết nhanh ra phiếu , nêu: + Câu ghi lại ý nghĩ: Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã .. xấu xí biết nhường nào! Cả tôi nữa.của ông lão. + Câu ghi lại lời nói: Ông đừng giận cháu, .để cho ông cả. 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp trao đổi, trả lời câu hỏi: Cậu là một con người nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn, thương người. 2 HS đọc yêu cầu của bài. + Cách 1: Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (cháu – lão) + Cách 2: Tác giả (nhân vật xưng hô tôi) thuật lại gián tiếp lời của ông lão. Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại -1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài. HS trao đổi nhóm để tìm lời nói trực tiếp & gián tiếp của các nhân vật trong đoạn văn. + Lời của cậu bé thứ nhất được kể th
File đính kèm:
- giao_an_dien_tu_lop_4_tuan_3_ban_3_cot.doc