Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6

- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.

+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ?

+ Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào?

+ An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào

 

doc 54 trang Bảo Anh 13/07/2023 3660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 6
Tuần 6: Thứ hai, ngày 19 tháng 10 năm 2020
Chào cờ
(Hiệu trưởng và TPT lên lớp)
----------------------------------------------
Tập đọc
NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA.
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.
- Hiểu nội dung bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
- KN xác định giá trị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- Cho 2 HS thi đọc thuộc lòng bài “Gà Trống và Cáo”và trả lời câu hỏi:
+ Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Yêu càu HS nhìn vào tranh của bài Tập đọc và trả lời câu hỏi :
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ? 
- GV giới thiệu.
b. Hoạt động trọng tâm:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Yêu cầu HS mở sgk trang 55 và yêu cầu HS đọc nối tiềp theo đoạn (2 lượt).
- GV chú ý sửa lổi phát âm của HS.
+ Chú ý: Nhấn giọng ở những từ ngữ: nhanh nhẹn, hoảng hốt, khóc nấc, òa khóc, an ủi, nức nở, tự dằn vặt.
- Gọi 1 HS khác đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu lần 1.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài và hướng dẫn đọc diễn cảm.
- GV cho HS đọc đoạn 1.
+ Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào?
+ Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông thái độ của cậu thế nào?
+ An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông ?
- Đoạn 1 ý nói gì ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
+ Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà ?
+ Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào?
+ An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào?
+ Câu chuyện cho em thấy An-đrây-ca là người như thế nào ?
- Nội dung chính đoạn 2 là gì ?
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và nêu nội dung chính của bài.
- GV chốt ý và ghi bảng.
- Gọi 2 HS nhắc lại và ghi bảng.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
- 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài.
- Giới thiệu đoạn văn cần đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu.
+ “Bước vào phòng ông nằm.lúc con vừa ra khỏi nhà.”
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn.
- GV nhận xét sửa sai.
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
- GV nhận xét – sửa sai.
- Gọi 4 HS đọc phân theo vai.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố - dặn dò:
+ Nếu đặt tên khác cho câu chuyện thì em sẽ đặt tên câu chuyện này là gì ?
+ Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì với bạn ấy ?
- Nhắc lại nội dung chính của bài.
- Chuẩn bị bài “Chị em tôi”.
- 2 HS lên đọc bài.
- HS trả lời.
- HS quan sát tranh.
+ Bức tranh vẽ một cậu bé đang ngồi khóc bên gốc cây. Trong đầu cậu đang nghĩ về trận đá bóng mà cậu đã tham gia.
 - Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ Đoạn 1: An-đrây-camang về nhà.
+ Đoạn 2: phần còn lại.
- GV kết hợp giảng từ.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm.
- Lắng nghe và cảm thụ.
- 1 HS đọc đoạn 1.
+ An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi. Em sống với mẹ và ông đang bị ốm nặng. 
+ An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.
+ An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc. Mãi chơi nên cậu quyên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về nhà.
- An-đrây-ca mãi chơi quên lời mẹ dặn.
- 1 HS đọc.
+ An-đrây-ca hoảng hốt khi thấy mẹ khóc nấc lên. Ông cậu đã qua đời.
+ Cậu ân hận vì mình mãi chơi, mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu òa khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.
+ An-đrây-ca òa khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lổi của mình. 
+ An-đrây-ca kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe.
+ Dù mẹ đã an ủi nói rằng cậu không có lổi nhưng An-đrây-ca cả đêm ngồi khóc dưới gốc táo ông trồng. Mãi khi lớn, cậu vẫn dằn vặt mình.
+ An-đrây-ca rất thương yêu ông, cậu không thể tha thứ cho mình vì chuyện mãi chơi mà mua thuốc về muộn để ông mất.
+ An-đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của mình.
+ An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã nhận lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.
- Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
* Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc.
- HS đọc. 
- HS theo dõi.
- 1 HS đọc.
- 4 HS đọc theo vai.
+ Chú bé An-đrây-ca.
+ Tự trách mình.
+ Chú bé trung thực
+ Bạn đừng ân hận nữa, ông bạn chắc cũng hiểu bạn mà.
- 1 HS nhắc lại.
- Lắng nghe và về nhà thực hiện.
------------------------------------------------
Mỹ thuật
(Thầy Hạnh dạy)
-----------------------------------------------
Thể dục
(Thầy Ngụ dạy)
-----------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
- HS có năng lực làm được bài tập 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các biểu đồ trong SGK. Bảng phụ	
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- Cho 2 HS thi làm bài tập 3 ở vbt.
- GV Kiểm tra vở bài tập của HS.
- GV nhận xét sửa sai. 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Ghi tên bài.
b. Hoạt động trọng tâm:
* Hoạt động 1: Cũng cố về đọc thông tin trên biểu đồ tranh.
+ Bài 1: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài tập.
+ Đây là biểu đồ biểu diễn gì ?
- 1 HS lên bảng giải.
+ Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và 1m vải trắng, đúng hay sai ? Vì sao ?
+ Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải đúng hay sai ? Vì sao ?
+ Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải nhất đúng hay sai ? Vì sao ?
+ Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu m?
+ Vậy điền đúng hay sai vào ý thứ tư ?
+ Nêu ý kiến của em về ý thứ năm ?
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
* Hoạt động 2: Cũng cổ về biểu đồ hình cột.
+ Bài 2: Yêu cầu HS quan sát biểu đồ trong sgk và hỏi;
+ Biểu đồ biểu diễn gì ?
+ Các tháng được biểu diễn là những tháng nào?
- GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
- GV nhận xét kết quả.
+ Bài 3: (HS có năng lực) Yêu cầu 1 HS đọc bài mẫu và thực hiện:
- Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các tháng nào ?
+ Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3 ?
- GV: Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3.
- GV yêu cầu HS lên chỉ vị trí để vẽ cột số cá của tháng 2. 
- GV nêu lại cho HS nắm: Cột biểu diễn số cá bắt được tháng 2 nằm trên vị trí của chữ tháng 2, cách cột tháng 1 đúng 2ô.
+ Nêu bề rộng của cột.
+ Nêu chiều cao của cột.
- Cho HS lên thực hiện vẽ và cho HS nhận xét.
- GV nhận xét và sửa sai.
- GV cho HS tiếp tục thực hiện ở tháng 3.
- GV nhận xét – sửa sai.
3. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nêu các dạng biểu đồ đã học.
- Hoàn thành bài tập nếu chưa làm xong.
- Chuẩn bị bài sau: “Luyện tập chung”.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- HS lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại.
+ Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng bán được trong 9 tháng.
- 1 HS nêu yêu cầu và thực hiện, 1 HS làm bảng phụ. 
+ Sai vì tuần 1 bán được 200m vải hoa và 100m vải trắng.
+ Đúng vì 100 x 4 = 400m.
+ Đúng vì tuần 1 bán được 300m, tuần 2 bán được 300m, tuần 3 bán được 400m, tuần 4 bán được 200m.
+ Tuần 2 bán được:
 100m x 3 = 300m vải hoa. 
Tuần 1 bán được: 
 100m x 2 = 200m vải hoa.
- Vậy tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là: 300m – 200m = 100m vải hoa.
+ Điền đúng.
+ Số m vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần 2 là 100m là sai. Vì tuần 4 bán được 100m vải hoa.
- Vậy tuần 4 ít hơn tuần 2 là:
 300m - 100m = 200m vải hoa.
- 1 HS làm trên bảng lớp.
- 1 HS nêu. 1 HS làm bảng phụ.
+ Số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004.
+ Tháng: 7, 8, 9.
Tháng 7 có 18 ngày mưa.
Tháng 8 có 15 ngày mưa.
Tháng 9 có 3 ngày mưa.
Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn số ngày mưa của tháng 9 là:
15 - 3 = 12(ngày)
c) Số ngày mưa trung bình mỗi tháng là:
(18 + 15 + 3) : 3 = 12(ngày)
- HS nhận xét theo dõi.
- 1 HS đọc bài.
- Nêu miệng.
+ Tháng 2 và 3.
+ Tháng 2 bắt được 2 tấn, tháng 3 bắt được 6 tấn.
- HS chỉ trên bảng.
- HS nêu miệng.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS nêu.
- HS nêu các loại biểu đồ vừa học.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
NHẬN XÉT CỦA BGH VÀ TỔ CM
----------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 20 tháng 10 năm 2020
Chính tả (nghe - viết)
NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, trình bày dúng lời đối thoại của nhân vật trong bài: “Người viết truyện thật thà”.
- Làm đúng BT2, 3a/b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK,VBT.Bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- GV đọc cho HS viết vào bảng con.
+ lang ben, cái kẻng, leng keng, len lén, hàng xén, léng phéng,
- GV nhận xét sửa sai.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Ghi tên bài.
b. Hoạt động trọng tâm:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả.
a) Tìm hiểu về nội dung truyện.
- Goi 1 HS đọc truyện.
+ Hỏi: Nhà văn Ban-dắc có tài gì ?
+ Trong cuộc sống ông là người như thế nào ?
b) Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.
 (Ban-dắc, truyện dài, truyện ngắn,,...)
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được.
- GV phân tích và cho HS viết.
- GV nhận xét sửa sai.
c) Hướng dẫn cách trình bày.
- GV gọi HS nhắc lại cách trình bày lời thoại.
* Viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải (khoảng 90 chữ/15 phút ).Mỗi câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần : đọc lần đầu chậm rãi cho HS nghe, đọc nhắc lại một hoặc hai lần cho HS kịp viết theo tốc độ quy định.
* Soát lỗi và kiểm tra bài.
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau và soát lỗi bài bạn.
- Đánh giá nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu HS ghi lỗi và sửa lỗi vào vở
 Nhận xét bài làm của HS tuyên dương 
* Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Từ láy có tiếng chứa âm s hoặc âm x là từ láy như thế nào ?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm vào bảng nhóm.
- Nhận xét về lời giải đúng
3. Củng cố - dặn dò:
- Những em viết sai chính tả sữa lỗi.
- Chuẩn bị bài sau: .
- HS lắng nghe và viết vào bảng con.
- HS lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại.
- 1 HS đọc.
+ Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn, truyện dài.
+ Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn đỏ mặt.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trả lời.
- HS đọc; mỗi HS đọc 2 từ.
- HS viết vào bảng con.
- HS nêu.
- HS nghe GV đọc và viết bài vào vở.
- HS theo dõi 
- HS mở vở và dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS thực hiện.
- Lắng nghe để sửa sai.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS thực hiện.
- HS làm bài vào bảng nhóm.
- Quan sát và lắng nghe.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
- Lắng nghe.
----------------------------------------------
Tiếng Anh
(Cô Hằng dạy)
----------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên, nêu được giá trị của chữ số trong một số.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
- Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
- Bài tâp cần làm:Bài 1 (a,c), 3 (a,b,c), 4 (a,b). HS có năng lực làm hết tất cả các bài. (Bài 2 giảm tải).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Không có.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- Cho 2 HS lên bảng, yêu cầu HS làm các bài tập của tiết trước.
- GV chữa bài, nhận xét HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giờ học toán hôm nay các em sẽ làm bài tập củng cố lại kiến thức về dãy số tự nhiên và đọc biểu đồ.
- Ghi tên bài.
b. Hoạt động trọng tâm:
* Hoạt động 1: Cũng cố về, viết STN.
* Bài toán 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán và làm bài vào vở.
a) Số tự nhiên liền sau của số 2 835 917.
b) Số tự nhiên liền trước của số 2 835 917
c) Số 82 360 945,.....
- GV nhận xét sửa sai.
* Hoạt động 2: Cũng cố về đọc biểu đồ hình cột. 
* Bài 3: - HS đọc đề.
- HS quan sát biểu đồ và nêu biểu đồ biểu diển gì?
- Cho HS lên bảng giải.
+ Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp? Đó là những lớp nào ?
+ Nêu số HS giỏi toán của từng lớp?
+ Trong khối lớp Ba lớp nào có nhiều HS giỏi toán nhất ? Lớp nào có ít HS giỏi toán nhất ?
+ Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu HS giỏi toán ?
- GV nhận xét.
* Hoạt động 3: Cũng cố về năm, thế kỉ.
* Bài 4:
- GV hỏi: bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. 
- GV nhận xét HS.
* Bài 5: - Yêu cầu HS đọc đề toán.
- Yêu cầu HS đọc các số tròn trăm từ 500 đến 800 ?
+ Trong các số trên những số nào lớn hơn 540 và bé hơn 870?
+ Vậy x có thể là những số nào?
- GV nhận xét. 
3. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nêu 1 thế kỉ có mấy năm?
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập còn lại và chuẩn bị bài sau LTC.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu.
- Nhiều HS nhắc lại.
- 1 HS nêu và làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét .
- 2 835 918.
- 2 835 916.
.
- HS đọc.
- 1 HS đọc .
- Biểu đồ biểu diễn số HS giỏi toán khối lớp Ba Trường Tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004-2005
+ Có ba lớp đó là lớp 3A, 3B, 3C.
+ 3A có 18 HS.
+ 3B có 27 HS
+ 3C có 21 HS
+ Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất.
+ Lớp 3A có ít HS giỏi toán nhất.
- (18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh)
- 1 HS đọc.
a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX.
b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI.
c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100.
- HS nhận xét.
- Lằng nghe.
- 1 HS đọc đề toán.
- 500, 600, 700, 800.
- 600, 700, 800.
 x = 600, 700, 800.
- 1 HS nêu.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
-----------------------------------------------------
Luyện từ và câu
DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng (ND ghi nhớ). 
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái niệm của chúng (BT1, mục III), nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu Long) tranh, ảnh vua Lê Lợi.
- SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- Gọi 2 HS lên bảng thi trả lời câu hỏi : Danh từ là gì ? cho ví dụ.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. GV giới thiệu bài:
- Ghi tên bài lên bảng.
b. Hoạt động trọng tâm:
* Hoạt động 1: Phần nhận xét.
+ Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm đôi và tìm từ đúng. 
- Yêu cầu HS nhận xét .
- GV nhận xét sửa sai.
- GV nhận xét và giới thiệu bằng bản đồ tự nhiên Việt Nam. GV giới thiệu một số sông đặc biệt là sông Cưủ Long.
- GV giới thiệu vua Lê Lợi, người đã có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Hậu Lê ở nước ta.
+ Bài 2: - HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS trao đổi cặp đôi và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
- Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung.
- Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.
+ Bài 3:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
- Yêu cầu HS trả lời, HS khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét.
+ Danh từ riêng chỉ người, địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa.
* Hoạt động 2: Ghi nhớ.
- GV chốt nội dung và rút ra ghi nhớ.
+ Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng ? lấy ví dụ.
+ Khi viết danh từ riêng cần lưu ý điều gì?
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Luyện tập.
+ Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS thảo luận nhóm đôi làm vào vở bài tập.
- GV nhận xét sửa sai.
- GV lưu ý từ dãy cũng là danh từ chung nhưng nó là từ chỉ đơn vị nên các em không phải tìm.
+ Vì sao từ Thiên Nhẫn được xếp vào danh từ riêng?
+ Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- Yêu cầu HS làm bài, 1 HS lên bảng giải.
- Cho HS nhận xét bài bạn.
+ Họ tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? vì sao?
- Nhắc HS luôn luôn viết hoa tên người, tên địa danh, tên người viết hoa cả họ và tên đệm.
3. Củng cố - dăn dò:
- HS cho ví dụ về danh từ riêng.
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị cho bài sau MRVT; Trung thực - Tự trọng.
- 2 HS lên bảng thi làm.
- Lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS đọc đề bài.
sông.
Cửu Long.
Vua.
Lê Lợi.
- Nhận xét
- HS theo dõi.
- Quan sát, theo dõi
- 1 HS đọc.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ Sông: Tên chung chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được.
+ Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có 9 nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long.
+ Vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến.
+ Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu nhà Hậu Lê.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc.
- Hoạt đông nhóm đôi.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể: Cửu Long, viết hoa.
+ vua (không viết hoa). Lê Lợi (viết hoa).
- Lắng nghe.
- Nêu miệng.
+ Danh từ chung là tên của một loại vật: sông, núi, vua, cô giáo, học sinh
+ Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật: sông Hồng, cô Nga, níu Ngự,
+ Danh từ riêng luôn luôn được viét hoa.
- HS đọc.
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm. 
+ Danh từ chung: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, nhà, trái, phải, giữa, trước.
+ Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.
- Lắng nghe.
+ Vì Thiên Nhẫn là tên riêng của một dãy núi và được viết hoa.
- HS đọc.
+ Họ và tên người là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể nên phải viết hoa.
- HS nêu.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
-------------------------------------------------------
Buổi chiều:
Lịch sử
KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (năm 40)
I. MỤC TIÊU:
- Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng:
+ Nguyên nhân khởi nghĩa: Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị Tô Định giết hại (Trả nợ nước, thù nhà).
+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa. Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.
+ Ý nghĩa : đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nước ta bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ, thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến của khởi nghĩa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình minh họa trong sgk.
- Lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- HS thi nhau nêu vì sao nước ta bị triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động trọng tâm:
 * Hoạt động 1: Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- GV yêu cầu HS đọc phần 1 ở sgk.
- GV giải thích khái niệm.
+ Quận Giao Chỉ: Thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ. (GV chỉ vào bản đồ Việt Nam)
+ Thái thú: là một chức quan cai trị một quận thời nhà Hán đô hộ nước ta.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm Tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- GV Nhận xét sửa sai.
+ GV kết luận: Oán hận ách đô hộ của nhà Hán, Hai Bà Trưng đã phất cờ khởi nghĩa và được nhân dân khắp nơi hưởng ứng. Việc thái thú Tô Định giết chết chồng của bà Trưng Trắc là Thi Sách càng làm cho Hai Bà Trưng tăng thêm quyết tâm đánh giặc.
* Hoạt động 2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- GV treo lược đồ khu vực chính nổ ra khởi nghĩa Hai Bà Trưng và giới thiệu : Năm 40, Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa; cuộc khởi nghĩa nổ ra trên một khu vực rộng, mạnh mẽ, trên lược đồ chỉ là khu vực chính của cuộc khởi nghĩa.
- GV yêu cầu HS xem nội dung và lược đồ để
nêu diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
- GV nhận xét và khen gợi những em thực hiện tốt.
* Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung sgk.
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào ?
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghĩa như thế nào ?
+ Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân ta?
- GV chốt lại ý nghĩa của Hai Bà Trưng.
* Hoạt động 4: Lòng biết ơn và tự hào của nhân dân ta với Hai Bà Trưng.
- GV cho HS trình bày các mẫu truyện, thơ, bài hát về Hai Bà Trưng, trình bày về các tư liệu về các tên đường, tên phố, đền thờ Hai Bà Trưng.
- GV nêu: Với chiến công oanh liệt như trên, Hai Bà Trưng đã trở thành hai nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
3. Cũng cố - dặn dò:
- Cho HS nêu phần bài học. 
- GV Nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới.
- 3 HS nêu.
- Lắng nghe.
- HS đọc phần nội dung bài.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm và báo cáo.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện báo cáo.
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra vào mùa xuân năm 40, trên cửa sông Hát Môn, tỉnh Hà Tây ngày nay. Từ đây đoàn quân tiến lên Mê Linh và nhanh chóng làm chủ Mê Linh. Sau khi làm chủ Mê Linh, nghĩa quân tiến xuống đánh chiếm Cổ Loa rồi từ Cổ Loa tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. Bị đòn bất ngờ, quân Hán thua trận bỏ chạy toán loạn.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thực hiện và báo cáo.
+ Trong vòng không đầy một tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi. Quân Hán bỏ của, bỏ vũ khí lo chạy thoát thân, Tô Định phải cải trang thành dân thường lẫn vào đám tàn quân trốn về nước.
+ Sau hơn 2 thế kỉ bị nước ngoài đô hộ, từ năm 179 TCN đến năm 40, lần đầu tiên nhân dân ta đã giành được độc lập.
+ Nhân dân ta rất yêu nước và có truyền thống chống giặc ngoại xâm.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS nhắc lại.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
- Một số HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
--------------------------------------------------
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung nói về lòng tự trọng.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số truyện viết về lòng tự trọng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- Cho HS thi kể câu chuyện về tính trung thực và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Hôm nay các em sẽ nghe nhiều câu chuyện kể hấp dẫn, mới lạ của các bạn nói về lòng tự trọng.
- Ghi tên bài lên bảng.
b. Hoạt động trọng tâm:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài.
- Gọi HS đọc đề bài. GV phân tích đề và gạch chân những ý trọng tâm của đề: được nghe, được đọc, lòng tự trọng.
- Gọi HS đọc phần gợi ý.
+ Thế nào là lòng tự trọng?
+ Em đọc được những câu truyện nào nói về lòng tự trọng ?
+ Em đọc câu chuyện đó ở đâu ?
- Những câu chuyện các em vừa nêu trên rất bổ ích. Chúng đem lại cho ta lời khuyên chân thành về lòng tự trọng của con người.
- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.
- GV ghi phần đánh giá lên bảng.
+ Nội dung câu chuyện đúng chủ đề.
+ Câu chuyện ngoài sgk.
+ Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, Cử chỉ.
+ Nêu đúng ý nghĩa câu chuyện .
+ Trả lời được câu hỏi của bạn hay đặt được câu hỏi cho bạn.
* Hoạt động 2: Kể chuyện trong nhóm.
- HS thực hiện kể chuyện cho nhóm nghe. (nhóm 4 em)
- Gợi ý cho HS các câu hỏi:
* Hoạt động 3: Thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV tổ chức cho HS thi kể.
- GV nhận xét.
- Tuyên dương.
3. Củng cố - dặn dò:
- Chúng ta vừa kể chuyện về chủ đề gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Tìm đọc những câu truyện nói về lòng tự trọng.
- 1-2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS thực hiện nêu.
- Lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS đọc đề.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
+ Tự trọng là tự tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình.
+ Truyện kể về danh tướng Trần Bình Trọng với câu nói nổi tiếng “Ta thà làm giặc nước Nam còn hơn làm vương xứ Bắc”
+ Truyện kể về cậu bé Ne-li trong câu chuyện : Buổi học thể dục.
+ Truyện kể về Mai An Tiêm trong truyện cổ tích dưa hấu.
+ Truyện kể về anh Quốc trong truyện cổ tích sự tích con Cuốc.
+ Em đọc trong truyện cổ tích Việt Nam, trong Truyện đọc lớp 4, Tiếng Việt lớp 4, xem ti-vi, đọc trên báo
- Lắng nghe.
- Nhiều HS đọc phần gợi ý của bài.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS tập kể theo nhóm.
- HS kể hỏi:
+ Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật nào? Vì sao?
+ Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất?
+ Bạn thích nhân vật nào trong truyện?
+ Bạn học tập nhân vật chính trong truyện đức tính gì?
HS nghe kể hỏi:
+ Qua câu chuyện bạn muốn nói với mọi người điều gì?
+ Bạn thấy nhân vật chính có đức tính gì đáng quý?
- HS thi kể giữa các nhóm.
- Kể trước lớp. Mỗi nhóm một HS kể.
- HS lớp nhận xét lời kể của bạn.
- Bình chọn: + Bạn có câu chuyện hay nhất?
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ?
- HS trả lời.
-Lắng nghe về nhà thực hiện.
----------------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG NGLL
CHỦ ĐIỂM: YÊU QUÝ MẸ VÀ CÔ
I. MỤC TIÊU: HS biết được:
- Ngày 20/10 là Ngày Phụ nữ Việt Nam.
- Biết kể những việc làm để mẹ và cô vui lòng.
- Biết thể hiện tình cảm của mình với cô và mẹ bằng những việc làm thiết thực
- HS tham gia hoạt động say mê, sáng tạo...
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Những bài thơ viết về cô hoặc về mẹ, bà.
- Bài hát về mẹ và cô
- Những vật liệu để làm thiệp và làm lẵng hoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Hoạt động 1: Giới thiệu chủ đề tìm hiểu.
- Giới thiệu.
- Bây giờ cô mời cả lớp đứng dậy cùng vận động theo cô với một bài hát nhé: (Cô và mẹ).
- Các em có biết bài hát nói về ai không? (Nói về cô và mẹ)
- Bài hát cho các em thấy tình cảm của cô và mẹ đối với chúng ta như thế nào như thế nào? (Cô và mẹ là hai người phụ nữ luôn chăm sóc, lo lắng cho chúng em ở nhà cũng như ở trường a.) 
- Rất giỏi chúng mình cùng khen bạn nào!
- Các em thân mến, mẹ là người sinh ra và nuôi chúng ta khôn lớn, còn cô là người cung cấp cho chúng ta kiến thức để bước vào đời. Với ý nghĩa sâu sắc đó, hôm nay chúng ta cùng sinh hoạt theo chủ điểm: yêu quý mẹ và cô (Cả lớp nhắc lại chủ điểm)
* Hoạt động 2: Tìm hiểu chủ đề.
- Bây giờ, cô đố cả khối: Tháng 10 này có ngày nào đăc biệt dành cho phụ nữ? (20 -10)
- Vậy bạn nào biết ngày 20/10 là ngày gì? (Ngày phụ nữ VN)
- Đúng rồi! Ngày 20/10 là ngày phụ nữ Việt Nam. Trong ngày này, tất cả mọi người trên đất nước ta, ai ai cũng muốn dành những tình cảm đặc biệt cho người phụ nữ thân yêu và gần gũi với mình, trong đó có mẹ và cô. Vậy trong những ngày này, chúng mình cần làm gì để tặng mẹ và cô? 
- Làm bưu thiếp.
- Vẽ tranh.
- Học tập thật tốt.
- Làm việc nhà giúp mẹ.
* Hoạt động 3: HS thực hành, trải nghiệm.
Như vậy chúng ta có rất nhiều việc làm để mẹ và cô vui lòng. Nhưng ngay lúc lúc này đây, cô muốn các em hãy thể hiện tình cảm yêu quý của mình đối với cô và mẹ chính tài năng của các em. Các em có đồng ý không nào?
- Có ạ! Chúng ta cùng bước vào phần thi: Tài năng trẻ.
- Các em yêu quý, ở phần thi này cô sẽ chia khối chúng ta thành 4 nhóm theo sở thích của các bạn.
- Bên .... là nhóm Thi sĩ nhí dành cho các bạn yêu thích thơ ca.
- Bên .... là nhóm Những nốt nhạc vui dành cho các bạn yêu ca hát.
- Phía bên tay ....là nhóm Khéo tay hay làm dành cho các bạn yêu thích xé dán.
- Phía bên tay ....là nhóm Kĩ sư nhí dành cho các bạn thích làm thiệp.
+ Mỗi nhóm sẽ lập thành một đội, Đội trưởng phân công các bạn tích cực làm việc để hoàn thành phần thi của mình.
- Mời các em về vị trí nhóm mà mình đã lựa chọn.
Các nhóm lắng nghe nhiệm vụ của mình nhé.
- Nhóm Thi sĩ nhí sẽ sưu tầm những bài thơ, bài ca dao nói về cô và mẹ và đọc cho cả nhóm nghe.
- Nhóm Kĩ sư nhí có nhiệm vụ làm những tấm thiệp và ghi những lời chúc của nhóm mình vào để tặng những người phụ nữ thân yêu.
- Nhóm Những nốt nhạc vui sẽ luyện tập một bài hát múa.
- Nhóm Khéo tay hay làm sẽ xé dán một lẵng hoa thật đẹp.
Các em đã rõ nhiệm vụ của mình chưa?
- Rồi ạ!
- Mời nhóm Khéo tay hay làm và nhóm Kĩ sư nhí lên nhận vật liệu.
Các em lưu ý: Phần thi của các em sẽ được thực hiện trên một nền nhạc. Sau khi nhạc kết thúc các em sẽ trở về vị trí của mình và trình bày kết quả của nhóm mình trước lớp.
* Các nhóm đã sẵn sàng cho phần thi của mình chưa? Rồi 5-4-3-2-1: Bắt đầu.
- Sau một thời gian, GV có thể đi đến các nhóm.
+ NhómThi sĩ nhí cho cô biết các em đã sưu tầm được những bài thơ nào? ( thưa cô, nhóm cháu đã sưu tầm được những bài thơ ....).
- Rất tốt! Các em hãy chọn một bài mà bạn trong nhóm đọc hay nhất, diễn cảm nhất lên trình diễn cho các bạn cùng nghe nhé.
+ Nhóm Những nốt nhạc vui cho cô biết Các em định tập tiết mục gì? (Hát múa bài: Bông hồng tặng mẹ và cô).
+ Chúc các em thành công trong phần thi này nhé!
- Chào nhóm Khéo tay hay làm, các em có thích phần thi này không? (Chúng em rất thích ạ).
- Các em hãy cố gắng lên nhé!
+ Nhiệm vụ của nhóm Kĩ sư nhí là gìgi? Phần làm thiệp này các em thấy có hào hứng không? (Rất hào hứng chúng em quyết tâm giành chiến thắng).
- Chúc các em thành công.
* Hoạt động 4: Trưng bày và bình chọn sản phẩm.
- Tất cả các em chú ý thời gian của chúng ta gần hết. Các nhóm hãy nhanh chóng hoàn thành sản phẩm của mình để lên trình bày trước khối. 10, 9, 8,...3,2,1. Hết giờ! Mời các em trở về vị trí như lúc đầu.
-------------------------------------------------------
NHẬN XÉT CỦA BGH VÀ TỔ CM
------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2020
Tập đọc
CHỊ EM TÔI
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng,bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: khuyên học sinh không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình. (trả lời được câu hỏi trong SGK).
- KN xác định giá trị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: 
- Gọi HS thi đọc bài Nỗi dằn vạt của An-đrây-ca và trả lời các câu hỏi của bài cũ.
- GV Nhận xét.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- Ghi tên bài lên bảng.
b. Hoạt động trọng tâm:
* Hoạt động 1: Hướng dẩn luyện đọc.
- Yêu cầu HS mở sgk, sau đó gọi HS nối tiếp nhau đọc bài
- GV kết hợp sửa lổi HS phát âm sai.
+ Lưu ý cách ngắt nhịp các câu sau.
Thỉnh thoảng, hai chị em lại cười phá lên khi nhắc lại chuyện/ nó rủ bạn vào rạp chiếu bóng chọc tức tôi, làm cho tôi tỉnh ngộ.
- Gọi 2 HS đọc lại các câu trên.
- Cho HS đọc bài theo nhóm 3.
- Cho 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẩu.(toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, hóm hỉnh)
* Hoạ

File đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_lop_4_tuan_6.doc