Giáo án Khối 5 - Tuần 1

tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.

- BT cần làm: Bài 1,2,3,4

II. Đồ dùng dạy học:

- HS: Nháp, VBT

- GV: Ti vi, phiếu HT

III. Các hoạt động dạy hoc:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 

docx 34 trang Bảo Anh 11/07/2023 2960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 5 - Tuần 1

Giáo án Khối 5 - Tuần 1
 TUẦN 1 
Ngày soạn: 05.9.2020
Ngày dạy: Thứ hai ngày 07 tháng 9 năm 2020
Tiết 1: Chào cờ
..
Tiết 2: Toán 
 TIẾT 1: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ (tr 3)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
- BT cần làm: Bài 1,2,3,4
II. Đồ dùng dạy học: 
- HS: Nháp, VBT
- GV: Ti vi, phiếu HT
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định tổ chức lớp 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra đồ dùng sách vở của học sinh
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu bài: Trong tiết học toán đầu tiên của năm học sẽ giúp các em củng cố về khái niệm phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số.
3.2. Dạy bài mới:
a) Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số.
- GV treo miếng bìa thứ nhất (biểu diễn phân số 2/3) và hỏi: Đã tô màu mấy phần băng giấy ?
- GV y/c HS giải thích.
- GV mời 1 HS lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã được tô màu của băng giấy. Y/c HS dưới lớp viết vào giấy nháp
- GV tiến hành tương tự với các hình thức còn lại.
- GV viết lên bảng cả 4 phân số :
.
Sau đó y/c HS đọc.
b) Hướng dẫn ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số
* Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số
- GV viết lên bảng các phép chia sau
1 : 3; 4 : 10; 9 : 2.
- GV nêu y/c : Em hãy viết thương của các phép chia trên dưới dạng phân số.
- YC HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- GV kết luận 
- GV hỏi : 1/3 có thể coi là thương của phép chia nào ?
- GV hỏi tương tự với các phép chia còn lại.
- GV y/c HS mở SGK và đọc.
Chú ý 1.
- GV hỏi thêm: Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào ?
* Viết mỗi số TN dưới dạng phân số.
- HS lên bảng viết các số tự nhiên 5, 12, 2001,... và nêu y/c: Hãy viết mỗi số tự nhiên trên thành phân số có mẫu số là 1.
- HS nhận xét bài làm của học sinh, sau đó hỏi: Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta phải làm thế nào?
- GV YC HS lấy VD.
- GV kết luận: Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 1 thành phân số.
- GV hỏi: 1 có thể viết thành phân số như thế nào ?
- GV: Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau. Giải thích bằng ví dụ.
- GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách viết 0 thành phân số.
- GV: 0 có thể viết thành phân số như thế nào ?
c) Luyện tập 
Bài 1
- GV y/c HS đọc thầm đề bài tập.
- GV hỏi : Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
- Y/c HS làm bài.
Bài 2
- GV gọi HS đọc và nêu y/c của đề.
- Y/c HS làm.
- Y/c HS nhận xét bài bạn trên bảng, sau đó nhận xét học sinh.
Bài 3
- GV gọi HS đọc và nêu y/c của đề.
- Y/c HS làm.
- Y/c HS nhận xét bài
Bài 4 
- Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV y/c HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Y/c 2 HS vừa lên bảng giải thích cách điền số của mình. 
4. Củng cố, dặn dò
 GV tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài tập hớng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS trả lời: Đã tô màu băng giấy.
- HS nêu: Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô 2 phần. Vậy đã tô màu băng giấy.
- HS viết và đọc: đọc là hai phần ba.
- HS quan sát các hình, tìm phân số thể hiện được phần tô của mỗi hình, sau đó viết và đọc.
- HS đọc lại các phân số trên.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào nháp.
1 : 3 = ; 4 : 10 = ; 9 : 2 = 
- HS đọc và nhận xét bài làm của bạn.
- HS : Phân số có thể coi là thương của phép chia 1 : 3
- HS : 
+ Phân số có thể coi là thương của phép chia 4 : 10
+ Phân số có thể coi là thương của phép chia 9 : 2
- 1 HS đọc, HS cả lớp đọc thầm.
-HS nêu: Phân số chỉ kết quả của phép chia một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0 có tử là số bị chia và mẫu là số chia của phép chia đó.
- 1 số HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào giấy nháp.
5 =; 12 =; 2001 =;....
- Ta lấy tử số là số tự nhiên đó và mẫu số là 1.
- HS nêu : 
VD : 5 = 5/1. ta có 5 = 5 : 1 = 5/1
- 1 HS lên bảng viết phân số 
VD : 1 = 3/3 =12/12 = 32/32 =...
- HS nêu: VD 1 = 3/3;
Ta có 3/3 = 3 : 3 =1. Vậy 1 = 3/3
- Một số HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp viết vào giấy nháp.
VD : 0 = 0/5 = 0/15 = 0/352...
- 0 có thể viết thành phân số có tử bằng 0 và mẫu khác 0.
- HS đọc thầm đề bài 
- Y/c chúng ta đọc và chỉ rõ tử, mẫu của phân số trong bài.
- HS nối tiếp nhau làm bài trước lớp, mỗi học sinh đọc và nêu tử số, mẫu số của 1 trong bài.
5 7 : Năm phần bảy;
25100 : Hai mươi lăm phần một trăm (hoặc hai mươi lăm phần trăm);
9138 : Chín mươi mốt phần ba mươi tám;
6017: Sáu mươi phần mười bảy;
851000: Tám mươi lăm phần một nghìn (hoặc tám mươi lăm phần nghìn).
- Y/c viết các thương dưới dạng PS
- 2 HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp làm vào vở.
3 : 5 = 35 ; 75: 100= 75100 ;
 9: 17 = 917
- HS đọc và nêu y/c của đề.
- HS làm bài vào vở.
- Y/c HS nhận xét bài
32 = ; 105 = ; 1000 = 
- 2 HS lên bảng viết phân số của mình, HS cả lớp làm vào VBT.
a) 1 = 6/6 ; b) 0 = 0/5
- Hs nhận xét.
- HS lần lượt nêu chú ý 3, 4 của phần bài học để giải thích.
- Lắng nghe
Tiết 3: Tập đọc 
TIẾT 1: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bài: Bác Hồ khuyên HS chăm học nghe thầy, yêu bạn. Học thuộc đoạn: Sau 80 năm...công học tập của các em (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
- GD các em biết kính yêu và vâng lời Bác Hồ 
II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh họa SGK ; HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức lớp 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài 
- Chủ điểm đầu tiên chúng ta tìm hiểu là gì?
- Theo em chủ điểm này nói về điều gì?
- Treo tranh minh hoạ bài tập đọc 
 H: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- GV nêu: BH rất quan tâm đến các cháu thiếu niên nhi đồng. Ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà bác đã viết thư cho tất cả các cháu thiếu nhi. Bức thư đó thể hiện mong muốn gì của Bác và có ý nghĩa như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay
3.2. Dạy bài mới:
a) Luyện đọc
- 1 hs đọc tốt đọc toàn bài
- GV hướng dẫn HS chia đoạn :
- HS đọc tiếp 2 đoạn của bài lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu dài: sung sướng, siêng năng, nô lệ, tựu trường...
 Non sông Việt Nam có trở lên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang /để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.
- HS đọc tiếp 2 đoạn của bài lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó.(HS đọc chú giải SGK – 5)
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi một học sinh đọc cả bài
- Gv đọc mẫu toàn bài 
b) Tìm hiểu bài
+ Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
- Nội dung đoạn 1 là gì?
+ Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì ?
+ Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước.
- Nội dung đoạn 2 là gì?
- YC nêu nội dung bài đọc
c) Đọc diễn cảm và HTL
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 2 đoạn bức thư. YC HS nêu giọng đọc
- YC HS luyện đọc theo cặp (Chọn đoạn 2 bức thư để hướng dẫn HS đọc diễn cảm)
 Sau 80 năm giời nô lệ làm cho nước nhà bị yếu hèn, ngày nay chúng ta cần phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại cho chúng ta, làm sao cho chúng ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. Trong công cuộc kiến thiết đó, nước nhà trông mong chờ đợi ở các em rất nhiều. Non sông Việt Nam có trở nên tươi đẹp hay không, dân tộc Việt Nam có bước tới đài vinh quang để sánh vai với các cường quốc năm châu được hay không, chính là nhờ một phần lớn ở công học tập của các em.
- YC HS đọc nhẩm HTL đoạn 2
- Tổ chức thi đọc diễn cảm và HTL
4. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học
- Việt Nam - Tổ quốc em 
- HS: Ca ngợi quê hương đất nước và con người Việt Nam, qua đo thể hiện tình cảm yêu quê hương đất nước
- HS: Tranh vẽ Bác Hồ và các bạn thiếu nhi
- HS đọc toàn bài 
Đoạn 1: Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao?
Đoạn 2: Đoạn còn lại
- 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn lần 1
- HS luyện đọc từ khó
- 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn lần 2
- HS đọc phần chú giải 
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- Lắng nghe
- HS đọc thầm đoạn 1
+ Đó là ngày khai giảng đầu tiên ở nước VNDCCH sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ
Đoạn 1: Sự khác biệt của ngày khai giảng tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng trước đó
- Sau CM tháng tám, toàn dân ta phải XD lại cơ đồ mà tổ tiên để lại làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu. 
- HS phải cố gắng siêng năng học tập , ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc VN bước tới đài vinh quang, sánh vai với các cường quốc năm châu 
§oạn 2: Nhiệm vụ của toàn dân tộc và các em học sinh trong công cuộc kiến thiết đất nước.
- Nội dung: Bác Hồ khuyên HS chăm học nghe thầy, yêu bạn.
- 2 HS nối tiếp đọc diễn cảm 2 đoạn bức thư. HS: Đọc với giọng vui tươi, khấn khởi, tự hào nhấn giọng vào các từ thể hiện thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng của Bác Hồ với đất nước và các em thiếu nhi
- HS luyện đọc theo cặp
- HS nhẩm HTL đoạn 2
- Thi học thuộc lòng
- Lắng nghe
..........................................................
Tiết 4: Tiếng Anh ( Gv chuyên dạy)
..........................................................................................................................
Ngày soạn: 07.9.2020
Ngày dạy: Thứ tư ngày 09 tháng 9 năm 2020
Tiết 1: Toán 
 TIẾT 3: ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
I. Mục tiêu
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp ba phân số theo thứ tự.
- BT cần làm: Bài 1; Bài 2
II. Đồ dùng dạy học : Các tấm bìa (giấy) cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định TC
2. Kiểm tra bài cũ
- YC HS nhắc lại các tính chất cơ bản của phân số 
- Nhận xét
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài.
 - Nêu mục tiêu của bài 
3.2 Dạy bài mới 
a) Ôn tập cách so sánh hai phân số:
- GV ghi ví dụ lên bảng yêu cầu HS thực hiện:
 Hãy so sánh các phân số sau: và ; và 
- GV nhận xét bài HS và chốt lại cách làm: < ( vì 2 < 5)
 *Hai phân số cùng mẫu số phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
 và ; = = 
Vì nên 
* Hai phân số khác mẫu số ta phải quy đồng mẫu số, sau đó so sánh như hai phân số cùng mẫu số.
3. Luyện tập – thực hành:
-Yêu cầu HS đọc bài tập sgk, nêu yêu cầu và làm bài.
- GV chốt cách làm bài HS 
Bài 1: ; = ?
- Yêu cầu HS đọc bài tập sgk
- YC HS làm bài vào vở 
- Gv nhận xét.
Bài 2:
- Nêu Yc của bài
-Muốn xếp các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn, trước kết chúng ta phải làm gì?
- Gv nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
-Gv tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 hs nhắc lại
+ Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một sô tự nhiên khác 0 thì được một phân số mới bằng phân số đã cho
+ Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 được một phân số mới bằng phân số đã cho
- HS đọc ví vụ và thực hiện so sánh vào giấy nháp, một em lên bảng làm.
-HS nhận xét bài bạn trên bảng và nêu lại cách so sánh phân số cùng mẫu số, phân số khác mẫu số.
- HS lắng nghe.
-HS nhắc lại cách so sánh hai phân số.
-HS đọc bài tập sgk, nêu yêu cầu và làm bài.
 ; 
= = và = = mà < vậy < 
- Lắng nghe, chữa 
- Nêu Yc của bài
-Cần so sánh các phân số với nhau.
a) Quy đồng mẫu số các phân số ta được 
Giữ nguyên ta có 
Vậy 
b) Quy đồng mẫu số các phân số ta được 
 .Giữ nguyên 
Vì 4 < 5 < 6 nên Vậy: 
- Lắng nghe và thực hiện 
Tiết 2: Tập đọc 
TIẾT 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA 
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài, nhấn giọng những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
- Hiểu nội dung bài: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
- GdMT: GD học sinh bảo vệ môi trường là thể hiện tình yêu yêu quê hương.
- Điều chỉnh ND.CT: Bỏ câu hỏi 2
 II. Đồ dùng: Bảng phụ
II. Họat động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định Tc
2. Kiểm tra bài cũ: Thư gửi các học sinh
- GV kiểm tra 2 HS 
- Nêu ND của bài
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc thuộc lòng đoạn 2
- học sinh trả lời.
3. Bài mới
3.1. Giới thiệu bài mới: 
- Chiếu tranh minh họa
? Em nhìn thấy những gì trong tranh?
 - Các em ạ nếu như các sĩ tạo ra các bức tranh bằng màu vẽ thì nhà văn Tô Hoài lại dùng các từ ngữ giàu hình ảnh để vẽ lên một bức tranh làng quê Việt Nam ngày mùa tuyệt đẹp. Bức tranh ấy như thế nào cô trò mình cùng tìm hiểu qua bài ngày hôm nay nhé.
- Các bác nông dân đang gặt lúa
3.2 Dạy bài mới 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Gọi 1 HS đọc bài.
- 1 HS đọc bài.
Gv chia đoạn đọc
- GV hướng dẫn HS chia đoạn :
- HS đọc tiếp 2 đoạn của bài lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu dài: Sương sa, chuỗi, vàng xuộm...
 Có lẽ bắt đầu từ những đêm sương sa/ thì bóng tối đã hơi cứng /và sáng ngày ra thì trông thấy màu trời có khi vàng hơn thường khi. 
- HS đọc tiếp 2 đoạn của bài lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó.(HS đọc chú giải SGK – 10)
- Nảy từ : Hợp tác xã 
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi một học sinh đọc cả bài
- Gv nêu giọng đọc + đọc mẫu toàn bài 
Bài văn gồm 4 đoạn:
+ Phần 1: Từ đầu đến “rất khác nhau”.
+ Phần 2: “Có lẽ bắt đầu treo lơ lửng”.
+ Phần 3: “Từng chiếc lá mít mấy quả ớt đỏ chói”.
+ Phần 4: Còn lại.
- 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn lần 1
- HS luyện đọc từ khó
- 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn lần 2
- HS đọc phần chú giải 
Hợp tác xã: Cơ sở sản xuất, kinh doanh tập thể
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- Lắng nghe
b) Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hoạt động nhóm, lớp, cá nhân 
- Thảo luận theo cặp 
1. Kể tên tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng?
- Các cặp đọc thầm bài 
- Các cặp báo: 
+lúa - vàng xuộm 
+ tàu lá chuối - vàng ối
 + nắng - vàng hoe + bụi mía – vàng xọng
+ xoan - vàng lịm. + rơm, thóc - vàng giòn
+ lá mít - vàng ối . + gà, chó - vàng mượt.
+ tàu đu đủ, lá sắn héo - vàng tươi. + mái nhà rơm - vàng mới.
+ quả chuối - chín vàng. + Tất cả - một màu vàng đầm ấm, trù phú 
Rút ý 1:
 Màu sắc bao trùm lên làng quê là màu vàng
+ Những chi tiết nào nói về thời tiết của làng quê ngày mùa ?
- HS: Thời tiết: Quang cảnh không có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. Hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa. Thời tiết của ngày mùa được miêu tả trong bài rất đẹp.
Rút ý 2:
Miêu tả từng sự vật bằng những màu vàng khác nhau 
+ Những chi tiết nào nói về con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động ?
- Học sinh lần lượt trả lời: Không ai tưởng đến ngày hay đêm mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đũa là đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay
Rút ý 3:
 Thời tiết và con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp 
4. Bài thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương. 
- Học sinh trả lời: Phải rất yêu quê hương, tác giả mới viết được một bài văn tả cảnh ngày mùa trên quê hương hay như thế. Bài văn thể hiện tình yêu quê hương tha thiết của tác giả.
? Làng quê em vào ngày mùa có giống làng quê của tác giả không? Giống như thế nào?
- Vào ngày mùa em thường làm gì để giúp bố mẹ
- HS trả lời từ thực tế CS 
 - Rút nội dung bài
Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp
- Giáo viên chốt lại – Ghi bảng
c) Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 
- Y/c hs đọc từng đoạn, mỗi đoạn nêu lên cách đọc diễn cảm
- Học sinh lần lượt đọc theo đoạn và nêu cách đọc diễn cảm cả đoạn.
- Tc luyện đọc diễn cảm đoạn
- Gọi HS đọc mẫu ( Gv đọc mẫu)
Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại. Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống, như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng. Từng chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi. Buồng chuối đốm quả chín vàng. Những tàu lá chuối vàng ối xoã xuống như những đuôi áo, vạt áo. Nắng vườn chuối đương có gió lẫn với lá vàng như những vạt áo nắng, đuôi áo nắng, vẫy vẫy. Bụi mía vàng xọng, đốt ngầu phấn trắng. Dưới sân, rơm và thóc vàng giòn. Quanh đó, con gà, con chó cũng vàng mượt. Mái nhà phủ một màu rơm vàng mới. 
- HS phát hiện cách đọc
- TC luyện đọc
- Hs luyện đọc cá nhân
- TC thi đọc
Hs thi đua đọc diễn cảm đoạn 2; 3.
- Giáo viên nhận xét 
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS luyện đọc bài 
- Lắng nghe
............................................................................
Tiết 3: Toán Dạy lớp 5D
 TIẾT 3: ÔN TẬP : SO SÁNH HAI PHÂN SỐ
( Đã soạn Tiết 1 ngày 9 tháng 9 năm 2020)
..............................................................
TIẾT 2: QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA 
( Đã soạn Tiết 2 ngày 9 tháng 9 năm 2020)
 Buổi chiều
Tiết 1: Tập làm văn 
 TIẾT 1: CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu: 
- Nắm được cấu tạo ba phần của văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài (ND Ghi nhớ)
- Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (mục III)
II. Đồ dùng dạy học: 
- Giáo viên: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “Nắng trưa” 
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định TC
2. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra sách vở.
- Yêu cầu HS nhớ và nhắc lại: Thế nào là văn miêu tả? Nêu cấu tạo ba phần của bài văn tả cây cối? 
– GV nhận xét bổ sung.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài 
3.2. Dạy bài mới
a)Nhận xét 
Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc hết mục 1 SGK (đọc yêu cầu đề bài, bài Hoàng hôn trên sông Hương, đọc thầm phần giải nghĩa từ)
-GV giao nhiệm vụ cho nhóm 2 em:
 + Chia đoạn bài văn, nêu nội dung từng đoạn.
 +Dựa vào cấu tạo ba phần của bài văn miêu tả và nội dung từng đoạn xác định các phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn.
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét – GV giúp HS sửa chữa, chốt lại lời giải đúng.
 * Bài văn chia 4 đoạn (theo dấu hiệu đoạn văn học ở lớp 4)
 * Cấu tạo bài văn tả cảnh: Hoàng hôn trên sông Hương.
Bài 2: 
-GV nêu yêu cầu của bài tập 2 – gọi 1 HS đọc lại.
-GV giao nhiệm vụ cho nhóm ba:
+Đọc bài văn: Quang cảnh làng mạc ngày mùa (đọc kĩ đoạn 2; 3)
 Tìm ra sự giống và khác nhau về thứ tự miêu tả của 2 bài văn.
 +Rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả cảnh.
-Nếu HS lúng túng GV hướng dẫn thêm: Đoạn 2 và 3 bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa tả những sự vật nào? (tả sự vật và màu vàng của chúng). Tác giả tả gì? (tả thời tiết tả con người). Vậy tác giả tả thứ tự từng phần của cảnh. Bài văn: Hoàng hôn trên sông Hương thứ tự miêu tả có gì khác? (tả sự thay đổi màu sắc sông Hương theo thời gian). Vậy tác giả tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét – GV giúp HS sửa chữa, chốt lại lời giải đúng:
b) Ghi nhớ
c) Luyện tập
 Bài 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 và bài Nắng trưa.
-Yêu cầu HS làm bài vào nháp – GV theo dõi nhắc nhở cách làm tương tự bài:Hoàng hôn trên sông Hương) 
-Yêu cầu HS trình bày kết quả, lớp nhận xét – GV chốt lại lời giải đúng và dán lên bảng tờ giấy có nội dung sau:
4. Củng cố - dặn dị:
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh
- Nhận xét tiết học
- HS: Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe hình dung những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh,làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe. Trong văn miêu tả, năng lực quan sát của người viết, người nói thường được bộc lộ rõ nhất.
-1 HS đọc bài 1 cả phần chú giải, HS khác đọc thầm.
-Nhóm 2 em hoàn thành nội dung GV giao.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
Mở bài (đoạn 1): Giới thiệu đặc điểm của Huế lúc hoàng hôn.
Thân bài ( đoạn 2 và 3)
 Đoạn 2: Sự đổi thay sắc màu của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc thành phố tối hẳn.
 Đoạn 3: Hoạt động của con người từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.
Kết bài (đoạn 4): Sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm yêu cầu. Cả lớp đọc lướt bài văn
 -Theo nhóm bàn trả lời yêu cầu của GV.
-Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
Khác nhau:
 +Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa thứ tự tả từng bộ phận của cảnh:
 + Bài Hoàng hôn trên sông Hương thứ tự tả sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
 Cấu tạo bài văn tả cảnh có 3 phần:
 Mở bài: Giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả.
 Thân bài: tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian.
 Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
-HS đọc.
-HS trao đổi với bạn và làm bài vào nháp.
-HS trình bày kết quả, lớp nhận xét.
+Bài văn gồm 3 phần:
Phần mở bàiLcâu đầu): Lời nhận xét chung về nắng trưa.
Phần thân bài: Tả cảnh nắng trưa, gồm 4 đoạn.
Đoạn 2: Từ: Buổi trưa  lên mãi: Cảnh trưa dữ dội.
Đoạn 2: tiếp theo khép lại: Nắng trưa trong tiếng võng và câu hát ru em.
Đoạn 3: tiếp theo  lặng im: Muôn vật trong nắng.
Đoạn 4: tiếp theochưa xong: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa.
Kết bài: (kết bài mở rộng): tình thương yêu mẹ của con.
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
...............................................................................
Tiết 2: Lịch sử
TIẾT 1: “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH
I. Mục tiêu :
- Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định; Không theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp.
+ Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, Chiêu mộ nghĩa binh đánh pháp ngay khi chúng vừa tấn công Gia Định(năm 1859)
+ Triều đình kí hòa ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
+ Trương Định Không tuân lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
- Biết các đường phố, trường học,  ở địa phương mang tên Trương Định.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK phóng to.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập 
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Ổn định TC 
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới 
3.1. Giới thiệu bài
- GV nêu khái quát hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ: Cuối chương trình lịch sử lớp 4 các em đã biết: năm 1802, Nguyễn Ánh lật đổ nhà Tây Sơn, lập ra triều Nguyễn. Ngày 1-9-1858, thực dân Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam và từng bước xâm chiếm, biến nước ta thành thuộc địa của chúng. Trong khi triều đình Nhà Nguyễn từng bước đầu hàng, làm tay sai cho giặc thì nhân dân ta với lòng nồng nàn yêu nước đã không ngừng đứng dậy đấu tranh chống lại thực dân Pháp, giải phóng dân tộc. trong phần đầu của phân môn lịch sử lớp 5 các em cùng tìm hiểu về hơn 80 năm đấu tranh oanh liệt chống lại thực dân Pháp xâm lược và đô hộ của nhân dân ta.
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ (trang 5 SGK) và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? Em có cảm nghĩ gì về buổi lễ được vẽ trong tranh?
- GV giới thiệu bài: Trương Định là ai? Vì sao nhân dân ta lại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy? Chng ta cng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- HS lắng nghe GV giới thiệu bài
- HS quan sát hình minh hoạ (trang 5 SGK) và trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+ Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta?
+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp?
- GV gọi HS trả lời các câu hỏi trước lớp.
- GV chỉ bản đồ và giảng giải: Ngày 1-9-1858, thực dân Pháp tấn công vào Đà nẵng
(chỉ vị trí Đà Nẵng) mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược nước ta nhưng ngay lập tức chúng đ bị nhn dn ta chống trả quyết liệt. Đáng chú ý nhất l phong trào kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định đã thu được một số thắng lợi và làm thực dân Pháp hoang mang lo sợ.
- HS đọc SGK, suy nghĩ và tìm câu trả lời.
- Nhân dân Nam Kì đã dũng cảm đứng lên chống thực dân Pháp xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa của Trương Định, Hồ Huân Nghiệp, Nguyễn Hữu Huân, Võ Duy Dương, Nguyễn Trung Trực 
+ Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ, không kiên quyết đấu tranh bảo vệ đất nước.
- 2 HS lần lượt trả lời, lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
Hoạt động 2: Làm việc nhóm.
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm để hoàn thành phiếu sau:
+Cùng đọc sách, thảo luận để trả lời các câu hỏi sau:
1. Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? 
+ Theo em lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao?
 2. Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào ?
3. Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó có tác dụng như thế nào?
 4. Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận từng câu hỏi trước lớp.
- GV nhận xét kết quả thảo luận.
GV kết luận: Năm 1862, triều đình nhà Nguyễn ký hoà ước nhường 3 tỉnh Miền đông Nam Kì cho thực dân Pháp. Triều đình ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng nhưng ông kiên quyết cùng với nhân dân chống quân xâm lược.
- HS chia thành các nhóm nhỏ, cùng đọc sách, thảo luận để hoàn thành phiếu. Thư ký ghi ý kiến của các bạn vào phiếu.
1. Năm 1862, giữa lúc nghĩa quân Trương Định đang thu thắng lợi làm cho thực dân Pháp hoang mang lo sợ thì triều đình Nhà Nguyễn ban lệnh xuống buộc Trương Định phải giải tán nghĩa quân và đi nhận chức Lãnh binh ở An giang. 
+ theo em lệnh này không hợp lý vì lệnh đó thể hiện sự nhượng bộ của triều đình với thực dân Pháp, kẻ đang xâm lược nước ta và trái với nguyện vọng của nhân dân.
2. Nhận được lệnh vua, Trương Định băn khoăn suy nghĩ: Làm quan thì phải tuân lệnh vua, nếu không sẽ phải chịu tội phản nghịch; nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, một lòng một dạ tiếp tục kháng chiến.
3. Nghĩa quân và dân chúng đã suy tôn Trương Định là “Bình Tây Đại nguyên soái”. Điều đó đã cổ vũ, động viên ông quyết tâm đánh giặc. 
4. Ông dứt khoát phản đối mệnh lệnh của triều đình và quyết tâm ở lại cùng với nhân dân đánh giặc.
- HS báo cáo kết quả thảo luận theo hướng dẫn của GV.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS trả lời:
 + Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây Đại nguyên soái Trương Định.
 + Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông mà em biết.
 + Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông?
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến:
+ Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn sàng hy sinh bản thân mình cho dân tộc, cho đất nước. Em vô cùng khâm phục ông.
+ 2 HS kể mẩu truyện mình đ sưu tầm về Trương Định.
+ Nhân dân ta đã lập đền thờ ông, ghi lại những chiến công của ông, lấy tên ông đặt cho tên đường phố, trường học
GV kết luận: Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì
4.Củng cố – dặn dò 
- GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và hoàn thành nhanh sơ đồ trong SGK
- GV tổng kết giờ học, tuyên dương các học sinh tích cực hoạt động tham gia xây dựng bài. 
- HS về học thuộc bài.
- Chuẩn bị bài sau: Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước.
- HS kẻ sơ đồ vào vở
- HS trả lời.
.
Tiết 3: Đạo đức 
TIẾT 1: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (TIẾT 1)
I. Mục tiêu
- Biết: Học sinh lớp 5 là học của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học rèn luyện.
- Vui và tự hào là sinh lớp 5
II.Đồ dùng dạy- học:
- Tranh vẽ các tình huống SGK phóng to.
- Phiếu bài tập cho mỗi nhóm.
- HS chuẩn bị tranh vẽ theo chủ đề trường, lớp em.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tiết 1
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
1. Giới thiệu bài: “Em Là Học Sinh Lớp 5”(Tiết 1)
2. Hướng dẫn tìm hiểu nội dung bài:
Hoạt động 1: Vị thế của HS lớp 5
- Treo tranh ảnh minh họa các tình huống trong SGK, tổ chức cho HS thảo luận nhóm để tìm hiểu nội dung của từng tình huống.
+ Gợi ý tìm hiểu nhanh.
Câu hỏi gợi ý:
1.Bức tranh thứ nhất chụp cảnh gì?
2.Em thấy nét mặt các bạn như thế nào?
3.Bức tranh thứ hai vẽ gì?
4.Cô giáo đã nói gì với các bạn?
5.Em thấy các bạn có thái độ như thế nào?
6.Bức tranh thứ ba vẽ gì?
7.Bố của bạn HS đã nói gì với bạn?
8.Theo em, bạn HS đó đã làm gì để được bố khen?
9.Em nghĩ gì khi xem các bức tranh trên?
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi trong phiếu bài tập.
Phiếu bài tập
Em hãy trả lời các câu hỏi và ghi ra giấy câu trả lời của mình:
1. HS lớp 5 có gì khác so với HS các lớp khác trong toàn trường?
2. Chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
3. Em hãy nói cảm nghĩ của nhóm em khi đã là HS lớp 5?
- Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp.
+ Yêu cầu HS trình bày ý kiến của nhóm trước lớp.
+ Yêu cầu HS các nhóm theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5- lớp đàn anh, chị trong trường. Cô mong rằng các em sẽ gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS lớp dưới học tập và noi theo.
Hoạt động 2: Em tự hào là HS lớp 5
- Nêu câu hỏi yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ và trả lời:
+ Hãy nêu những điểm em thấy hài lòng về mình?
+ Hãy nêu những điểm em thấy mình còn phải cố gắng để xứng đáng là HS lớp 5?
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau trả lời.
- Nhận xét và kết luận.
Hoạt động 3: Trò chơi “MC và HS lớp 5”
- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm.
- Nêu bối cảnh trong lễ khai giảng chào mừng năm học mới và hướng dẫn cách chơi, đưa ra câu hỏi gợi ý cho MC.
- Yêu cầu các nhóm thực hiện trò chơi.
- Quan sát và giúp đỡ các nhóm chơi.
- Mời 1 HS lên làm MC dẫn chương trình cho cả lớp cùng chơi.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Gọi 2, 3 HS đọc lại Ghi nhớ.
- GV chốt lại bài học: Là một HS lớp 5, các em cần cố gắng học thật giỏi, thật ngoan, không ngừng tu dưỡng trau dồi bản thân. Các em cần phát huy những điểm mạnh, những điểm đáng tự hào, đồng thời khắc phục những điểm yếu của mình để xứng đáng là HS lớp 5 – lớp đàn anh trong trường.
Hoạt động 4: Hướng dẫn thực hành
- GV nhắc nhở HS một số công việc ở nhà.
4. Củng cố, dặn dò:
Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau LT thực hành
- Kiểm tra ĐDHT của HS.
- HS nhắc lại
- Chia nhóm quan sát tranh trong SGK và thảo luận.
- HS lắng nghe và trả lời cá

File đính kèm:

  • docxgiao_an_khoi_5_tuan_1.docx