Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức
* Gọi HS đọc đề bài
+ x gọi là gì?
+ Nêu cách tìm số hạng chưa biết?
-Y/c HS làm – chữa bài- nhận xét
* Gọi HS đọc đầu bài.
+ Đề cho gì? y/c tìm gì?
+ Muốn biết còn bao nhiêu kg táo ta làm ntn?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 2 - Tuần 11 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức
Toán Luyện tập I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: H/S củng cố về - Các phép trừ có nhớ dạng: 11-5, 31-5, 51-15 - Tìm số hạng trong một tổng - Giải bài toán có lời văn (bằng 1 phép trừ) - Lập phép tính trừ các số, dấu cho trước 2. Kĩ năng: - Rốn kĩ năng tớnh toỏn 3. Giỏo dục: -Giỏo dục HS ý thức giữ gỡn sỏch vở II- Đồ dùng: - HS: Sỏch vở.- GV: Mỏy tớnh,Ti vi. III- Các hoạt động dạy - học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 61-44 71-15 91-23 41-8 2. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạtđộng2: luyện tập Bài 1: Tính nhẩm 11-2=9 11-8=3 11-3=8 11-9=2 Bài 2: Đặt tính rồi tính 41 51 38 71 - 25 - 35 +47 - 9 16 16 85 62 *Ôn tìm thành phần chưa biết của phép tính Bài 3: Tìm x x+18 = 61 x=61-18=43 23 + x = 71 X=71-23=58 Bài 4: Tóm tắt Bài giải Còn lại số kg táo là: 51-26 = 25 kg Đs: 25 kg 3- Củng cố - dặn dò - Gọi HS lên bảng đặt tính và tính nhận xét -Giới thiệu bài- ghi đầu bài * Gọi HS đọc yêu cầu - Y/c HS thảo luận nhóm 2 tìm kq phép tính. - Gọi HS đọc bài làm nối tiếp.NX *Y/c HS đọc đề bài - Y/c HS tự làm + Nêu cách đặt tính +, - + Nêu cách thực hiện phép tính 71-9 và 29+6? –Gọi HS, chữa bài- NX * Gọi HS đọc đề bài + x gọi là gì? + Nêu cách tìm số hạng chưa biết? -Y/c HS làm – chữa bài- nhận xét * Gọi HS đọc đầu bài. + Đề cho gì? y/c tìm gì? + Muốn biết còn bao nhiêu kg táo ta làm ntn? -HS chữa bài, nhận xét -NXgiờ học- Về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. 2 học sinh lên làm bài -Lớp quan sát -nhận xét - Đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm 2 - Mỗi bàn đọc 1 phép tính - 4 HS lên bảng làm -học sinh đọc yêu cầu - Nêu cách tìm -Học sinh làm bài -Nêu yêu cầu đầu bài 1 HS lên bảng, lớp làm vở- đổi vở KT chéo - Quan sát nhận xét Tuần 11 Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2019 Tập đọc Bà cháu I.Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ trong bài: đầm ấm, màu nhiệm. - Hiểu nội dung bài: Câu chuyện cho ta thấy tình cảm gắn bó sâu sắc giữa bà và cháu. Qua đó cho ta thấy tình cảm quý giá hơn vàng bạc. - Đọc trơn được cả bài. - Đọc đúng các từ ngữ: làng nuôi nhau, giàu sang, lúc nào, ra lá. - Nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Nhấn giọng ở các từ ngữ: vất vả, lúc nào, nảy mầm, đơm hoa... - Phân biệt lời các nhân vật. 2. Kĩ năng: Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: - Xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, thể hiện sự cảm thông, giải quyết vấn đề. 3. Giỏo dục: - Giỏo dục tình cảm giữa bà và cháu. II.Đồ dùng : - HS: Sỏch vở. - GV: Mỏy tớnh,Ti vi.Tranh minh hoạ III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới : Hoạt động 1. Giới thiệu bài Hoạt động 2. HD luyện đọc. a.Đọc mẫu. b.Luyện đọc câu. c.Luyện đọc đoạn -HD ngắt giọng. .d.Đọc đồng thanh Tiết 2 Hoạt động 3 Tìm hiểu bài. Luỵện đọc lại. 3. Củng cố - dặn dò. -Gọi HS đọc bài: Bưu thiếp +Bưu thiếp dùng để làm gì? .- nhận xét -Giới thiệu – ghi đầu bài -Yêu cầu HS quan sát tranh SGK hỏi +Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? -Giáo viên đọc mẫu( Chú ý giọng to, thong thả, phân biệt giọng các nhân vật) - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm. - HS luyện đọc đoạn.Tìm câu khó đọc? - HS đọc từng câu cần luyện ngắt giọng đã chép trên bảng phụ. -Ba bà cháu/...nhau/...vất vả/...nhà/ ...đầm ấm// -Bà ra hiệu/...mém/..từ/...vào lòng// - Yêu cầu cả lớp đọc. *Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1,2 . +Gia đình em bé có những ai? +Trước khi gặp cô tiên cuộc sống của ba bà cháu ra sao? +Tuy sống vất vả nhưng không khí trong gia đình như thế nào? +Cô tiên cho hai anh em vật gì? +Cô tiên dặn hai anh em điều gì? +Những chi tiết nào cho biết cây đào phát triển rất nhanh? +Cây đào này có gì đặc biệt?. * Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3,4 + Sau khi bà mất cuộc sống của hai anh em ra sao? +Thái độ của hai anh em trở nên thế nào sau khi giàu có? +Vì sao sống trong giàu sang sung sướng mà hai anh em vẫn không vui? +Hai anh em xin bà tiên điều gì? +Hai anh em cần gì và không cần gì? +Câu chuyện kết thúc ra sao? *HS đọc diễn cảm theo vai. -NX -Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? -Nxgiờ học –Chuẩn bị bài sau. 2Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi -nhận xét - Quan sát tranh - trả lời - Nghe cô đọc mẫu - Học sinh đọc từng câu nối tiếp cho đến hết bài -Học sinh đọc. -Học sinh đọc. -HS đọc - nhận xét -HS đọc -3 bà chỏu -Khổ cực -Vui vẻ đầm ấm -Hạt đào -Mang trồng - Học sinh đọc -sung sướng ' -Không thấy vui -Vì nhớ bà * Bổ sung sau bài dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................. Chính tả Tập chép: Bà cháu I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh - Chép lại chính xác không mắc lỗi đoạn văn:" Hai anh em cùng nói....vào lòng''.. - Làm đúng các bài tập chính tả củng cố quy tắc chính tả với g/gh . 2. Kĩ năng: -Phân biệt âm đầu s/x . ươn/ ương 3. Giỏo dục: -Giỏo dục HS ý thức giữ gỡn sỏch vở II Đồ dùng dạy học : - HS: Sỏch vở. -GV: Mỏy tớnh,Ti vi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới Hoạt động 1 Giới thiệu bài Hoạt động2. Hướng dẫn tập chép a.Ghi nhớ nội dung đoạn chép b.Hướng dẫn cách trình bày c. Hướng dẫn viết từ khó d. Chép bài e. Soát lỗi Hoạt động 3: Hướng dẫn làm BT Bài 2: Điền tiếng cú nghĩa vào chỗ trống Bài 3. Rỳt ra NX từ BT1 Bài 4:Điền s/x Nước sụi,ăn xụi, cõy xoan, siờng năng 3. Củng cố dặn dò -Gọi 4 học sinh lên bảng viết từ khó long lanh, nức nở, lảnh lót, nóng nực - Nhận xét -Giới thiệu bài - ghi đầu bài *Đọc đoạn văn. - Gọi một HS đọc lại. + Đoạn văn ở phần nào của câu chuyện? + Câu chuyện kết thúc ra sao? +Tìm lời nói của 2 anh em trong đoạn viết + Đoạn văn có mấy câu? + Lời nói của 2 anh em được viết với dấu câu nào? +Yêu cầu học sinh tìm những từ dễ lẫn, khó + Yêu cầu học sinh viết bảng con - Bảng lớp + Chỉnh sửa lỗi cho học sinh *Yêu cầu học sinh chép bài -Theo dõi nhắc nhở học sinh viết cẩn thận. -Đọc lại cho HS soát lỗi. -Thu bài- chấm một số bài. *Gọi HS đọc yêu cầu. -Hướng dẫn HS TL nhúm 2 -làm bài. -Gọi HS lên làm bài. -Nhận xét. *Y/c HS nờu NX -Hướng dẫn HS làm bài -Chữa bài - Nhận xét -Nhận xét giờ học. - Về nhà luyện viết và chuẩn bị bài sau. -4 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp -Nhận xét. - HS đọc bài, lớp theo dõi. -Nêu câu trả lời. -Ba bà chỏu sống -Học sinh tìm -nêu -nhận xét -Dấu gạch ngang - Tìm và nêu từ khó - Học sinh viết bảng con- bảng lớp -Nhận xét - . -Nhìn bảng chép bài . Soát lỗi -Đọc yêu cầu. - HS TL nhúm 2 -làm bài. -HS nờu NX -Đọc yêu cầu. -2 học sinh lên bảng Làm bài vào vở. đổi vở KT chéo * Bổ sung sau bài dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2019 Toán 12 trừ đi một số: 12-8 I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp h/s - Biết thực hiện phép trừ có dạng 12-8 - Tự lập và học thuộc bảng 12 trừ đi một số - áp dụng phép trừ có nhớ dạng 12-8 để giải các bài toán có liên quan. 2. Kĩ năng: - Rốn kĩ năng tớnh toỏn 3. Giỏo dục: -Giỏo dục HS ý thức giữ gỡn sỏch vở , II- Đồ dùng: - HS: Sỏch vở. Que tính; bảng con - GV: Mỏy tớnh,Ti vi. III- Hoạt động dạy và học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1- kiểm tra bài cũ: 91-28; 81-53 2- Bài mới: * Hoạt động1: gt bài *Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 12-8 - Bước 1: Nêu vấn đề - Bước 2: Tìm kết quả 12-4 = 8 - Bước 3: Đặt tính rồi tính. *Hoạt động 3: Lập bảng công thức 12-8; 12-3 = 12-4 = ... 12-9 = *Hoạt động4: Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm 3+9=12 12-2-7=3 9+3=12 12-9=3 12-3=9 Bài 2: Đặt tính rồi tính? 12 12 12 - - - 5 6 8 7 6 4 Bài 4: Giải: Cũn số quyển vở bỡa xanh là: 12-6=6 (quyển) 3- Củng cố - dặn dò - Gọi HS lên bảng đặt tính và tính-Nhận xét + Nêu cách đặt tính và tính -Giới thiệu bài - ghi đầu bài *Bài toán: Có 12 que tính bớt 8 que tính. Còn bao nhiêu que tính? + Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm ntn? Gv ghi: 12-8 - Y/c HS dùng que tính tìm kết quả. + Nêu cách làm? + Vậy 12 (que tính) bớt 8 bằng bao nhiêu que tính? - Gv ghi bảng - Y/c HS làm bài + Nêu cách đặt tính và tính NX – sửa chữa *Y/c HS tính nhẩm và tìm kq các phép tính trong bảng - Y/c HS đọc thuộc bảng trừ *Gọi HS đọc đề - Y/c HS thảo luận nhóm đôi tìm kq - Y/c HS đọc nối tiếp kq. + Vì sao kq: 3+9 = 9+3 + Khi biết 3+9 = 12 có đếm được kq 12-3, 12-9 không? Tại sao? + Vì sao 12-2-7 có kq = 12-9? * Gọi HS đọc yêu cầu - Y/c HS làm bài-chữa – NX + Nêu cách tính 12-6 = ? *Gọi HS đọc đề bài + Đề bài cho gì? hỏi gì? + Muốn biết còn bao nhiêu quyển vở bìa xanh ta làm ntn? -Y/c HS làm bài- chữa bài.NX + Đọc bảng công thức 12 trừ đi một số. + Nhận xét giờ học - VN ôn lại bài - HS lên bảng - Nêu cách đặt tính - HS nghe, phân tích - Thực hiện phép tính 12-8 - HS thực hành nêu kết quả. - 12 - 4 que tính -1 HS lên bảng làm - HS tìm kq nêu kq nối tiếp. - HTL bảng trừ - Thảo luận nhóm đôi - Đọc kết quả -Học sinh nêu- nhận xét -1 HS đọc yêu cầu -Học sinh làm bài - Học sinh nêu cách tính-đổi vở KT chéo - Đọc đầu bài - Nêu yêu cầu đầu bài - Làm bài vào vở-đổi vở KT chéo - đọc bài -nhận xét -1-> 2 học sinh đọc * Bổ sung sau bài dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................. Kể chuyện bà cháu I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Dựa vào tranh minh hoạ, gợi ý dưới tranh, gợi ý của GV, HS tái hiện lại từng đoạn, cả chuyện. 2. Kĩ năng: - Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp với điệu bộ, nét mặt. - Biết theo dõi, nhận xét lời kể của bạn. 3. Giỏo dục: - Giỏo dục tỡnh cảm yờu quý ụng bà II Đồ dùng - HS: Sỏch vở.- GV: Mỏy tớnh,Ti vi. III. Hoạt động dạy học. Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5') 2. Bài mới: *Hoạt động1: Giới thiệu bài. 5' *Hoạt động2: Hướng dẫn kể chuyện. a, Kể lại từng đoạn. b, Kể lại toàn bộ câu chuyện. 3. Củng cố dặn dò -Y/c 3 HS kể nối tiếp theo đoạn bài “Sáng kiến của bé Hà”.- nhận xét - Giới thiệu.bài - Ghi đầu bài *Chia nhóm4, y/c HS dựa vào tranh và gợi ý kể lại từng đoạn. -y/c 4 Hs kể mẫu -Tranh 1: +Tranh vẽ những nhân vật nào ? +Tranh vẽ những ngôi nhà như tn ? +Cuộc sống của 3 bà chỏu ra sao? +Ai đưa cho 2 anh em hạt đào ? +Cô tiên dặn 2 anh em điều gì ? -Tranh2: +Hai anh em làm gì ? +Bên cạnh mộ có gì lạ ? +Cây đào có đặc điểm gì lạ ? -Tranh 3: +Cuộc sống của 2 anh em ra sao sau khi bà mất ? +Vì sao vậy ? -Tranh 4: +Hai anh em xin cô tiên điều gì ? +Điều gì lạ đã đến ? -Y/c một số nhóm kể – Nx – Sửa sai. -Y/c HS kể nối tiếp. *Y/c HS kể cả chuyện. -NX – Sửa sai. +Khi kể chuyện phải chú ý gì? -Nhận xét - giờ học -Câu chuyện ca ngợi điều gì ? -Học tập được gì ở 2 em bé ? -Về nhà ôn bài. -Học sinh kể – nhận xét . -Nhóm 4 tập kể. -1 HS kể 1 đoạn – Nx. - Học sinh nêu câu trả lời -nhận xét -Tuy vất vả nhưng lúc nào cũng vui -Cô tiên - Nêu câu trả lời -nhận xét -Nhớ bà ngày đêm buồn bã -Xin cô tiên hoá phép cho bà sống lại -Các nhóm kể – Nx. Tập đọc Cây xoài của ông em I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được các từ mới: lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương, lúc lỉu. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tả cây xoài cát do ông trồng và tình cảm thương yêu , lòng biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ đối với người ông đã mất. 2. Kĩ năng: Đọc đúng các từ ngữ khó: lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương, lúc lỉu, hoa nở trắng cành. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Toàn bài đọc giọng chậm rãi, tỏ lòng biết ơn ông. 3. Giỏo dục: - Giỏo dục lòng biết ơn ông bà. II. Đồ dùng dạy học: - HS: Sỏch vở. - GV: Mỏy tớnh,Ti vi. Quả xoài cát, xoài tượng, xoài thanh ca (nếu có) hoặc ảnh về quả xoài. III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KT bài cũ: 2.Bài mới : Hoạt động 1. GTB Hoạt động 2. HD luyện đọc. Đọc mẫu. Luyện đọc câu. Luyện đọc đoạn Luyên đọc giữa các nhóm -HD ngắt giọng. Đọc đồng thanh Hoạt động 3 Tìm hiểu bài. Luỵện đọc lại. 3. Củng cố - dặn dò. -Gọi học sinh đọc bài đọc bài '' Bà cháu '' + Sau khi bà mất cuộc sống của 2 anh em như thế nào? -Giới thiệu – ghi đầu bài *Giáo viên đọc mẫu: ( giọng nhẹ nhàng chậm,tình cảm. Nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.) - Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. - Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm. lẫm chẫm,xoài tượng, nếp hương - HS luyện đọc đoạn. -Các nhóm đọc bài.Tìm câu khó đọc? -HS đọc từng câu cần luyện ngắt giọng đã chép trên bảng phụ. -Mùa xoài nào,/...chín vàng /...to nhất /...ông.// -Ăn quả...trồng/...hương/...ngon bằng.// - Yêu cầu cả lớp đọc. *Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn lời các câu hỏi. - Cây xoài của ông trồng thuộc loại xoài gì? -Những từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy cây xoài rất đẹp? -Quả xoài chín có mùi vị, màu sắc như thế nào? -Tại sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? -Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ ông? +Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát là thứ quả ngon nhất? -Gọi 2 HS nói lại nội dung bài,vừa nói vừa chỉ tranh minh hoạ. -Luyện đọc lại cả bài. +Bài văn nói lên điều gì? +Qua bài văn con học tập điều gì? -NX giờ.Chuẩn bị bài sau. -2Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi -học sinh đọc . -HS đọc. -HS đọc - nhận xét -HS đọc - nhận xét - Lớp đọc -Học sinh đọc. -Xoài cỏt -HS nêu câu trả lời -nhận xét -màu vàng, mựi thơm -HS trả lời -HS trả lời -Mựi thơm, vị ngọt... -HS chỉ tranh nói . 1- >2HS đọc. * Bổ sung sau bài dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................. Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2019 Toán 32-8 I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp h/s - Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 32-8 - Áp dụng để giải các bài toán có liên quan (toán có lời văn, tìm x) 2. Kĩ năng: - Rốn kĩ năng tớnh toỏn 3. Giỏo dục: -Giỏo dục HS ý thức giữ gỡn sỏch vở II- Đồ dùng dạy học: - HS: Sỏch vở. Bộ đồ dùng -GV: Mỏy tớnh,Ti vi. III- Các hoạt động dạy – học: . Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Bài cũ 2- Bài mới: Hoạt động 1: gt bài Hoạt động2: Gt phép trừ 32-8 - Bước 1: Nêu vấn đề 32- 8 = ? - Bước 2: Tìm kết quả 32-8 = 24 - Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính. 32 - 8 -------- 24 + 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4 nhớ 1. + 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Tính (dũng 1) 62 82 52 22 - - - - 7 4 9 7 ----- ----- ---- ----- 55 78 43 15 Bài 2: a,b 72 42 - 7 - 6 65 36 Bài 3: Giải toán Tóm tắt: Hòa có: 22 nhãn vở Cho bạn: 9 cái Hòa còn: .. nhãn vở? Bài giải: Hòa còn lại số nhãn vở là: 22-9 = 13 cái Đs: 13 cái Bài 4: khụng làm phần b x+7 = 42 x=42-7=35 5 + x = 62 X=62-5=57 3- Củng cố - dặn dò + Gọi HS đọc bảng công thức 12 trừ đi một số? + Yêu cầu học sinh làm bài 12 -7 12-8 -Giới thiệu bài *GV nờu bài toỏn - Có 32 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? + Để biết được còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? - Gv ghi bảng - Y/c HS thao tác trên que tính + Nêu kết quả? + Nêu cách làm - Gv vừa thực hành vừa nêu cách làm nhanh nhất. + Vậy 32-8 bằng bao nhiêu - Y/c HS tự làm + Y/c HS nêu cách đặt tính và tính? NX – nhắc lại cách làm *Gọi HS đọc - Y/c HS làm bài,đọc bài.NX + Nêu thứ tự thực hiện phép tính? + Nêu cách tính phép trừ 82-4 = ? *Gọi HS đọc y/c + Đề bài cho gì? y/c tìm gì? + Muốn tính hiệu ta phải làm gì? - Y/c HS làm bài, chữa.NX + Nêu cách tính *Gọi HS đọc đề bài? + Nêu tóm tắt + Bài toán cho gì? hỏi gì? + Muốn biết còn lại bao nhiêu nhãn vở ta làm ntn? + Y/c HS tự làm- chữa bài.NX * Gọi HS đọc đề + Y/c HS làm bài + Nêu cách tìm x? – Chữa bài .NX -Nhận xét giờ học + Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ 1 -> 2 Học sinh đọc công thức + 2 học sinh lên bảng đặt tính - Nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính 32-8 - HS thực hành - Còn 24 que tính -HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con. - HS nêu - 1 HS lên bảng làm - 1-2 em - 1 em + Lấy sbt – số trừ - 3 HS lên bảng -HS đọc, túm tắt - 1 HS lên bảng làm,lớp làm vở, đổi vở KT chéo,chữa - nhận xét - 2 HS lên bảng,lớp làm vở, đổi vở KT chéo, chữa- nhận xét * Bổ sung sau bài dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................. Luyện từ và câu từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà I, Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến đồ dùng và tác dụng của chúng. - Bước đầu hiểu các từ chỉ hoạt động 2. Kĩ năng: - Sử dụng từ ngữ 3. Giỏo dục: -Giỏo dục HS ý thức giữ gỡn đồ dựng II, Đồ dùng : - HS: Sỏch vở. -GV: Mỏy tớnh,Ti vi. Tranh vẽ BT1. III, Hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: làm BT -Bài tập1: Tìm các đồ vật được ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì? Đỏp ỏn: - 1 bát to, 1 thìa, 1 chảo, 1 bình, 1 chén to, 2 đĩa, 1 ghế tựa, 1 kiềng, 1 thớt, 1 dao, 1 thang, 1 giá treo, 1 bàn, 1 bàn HS, 1 chổi, 1 nồi, 1 đàn ghi ta. -Bài tập 2: Đun nước, rỳt rạ 3, Củng cố dặn dò. - Y/c HS tìm từ chỉ họ hàng - Họ ngoại - Họ nội.- nhận xét - Giới thiệu bài * Y/c HS đọc BT1.- Gv treo tranh. - Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút. Y/c HS tìm ghi tên đồ dùng và công dụng của chúng. - Các nhóm đọc kết quả - NX – Bổ sung. + Các đồ vật trên có ở đâu ? + Ngoài các đồ vật trên trong nhà còn có đồ dùng nào khác ? Tác dụng của chúng ? + Sử dụng chúng như thế nào ? *Gọi HS đọc y/c. - Gọi 2 HS đọc bài thơ “Thỏ thẻ”. + Tìm những từ ngữ chỉ những việc làm mà bạn nhỏ muốn giúp ông ? + Bạn nhỏ muốn giúp ông làm những việc gì ? + Những việc bạn nhỏ giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn ? + Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh ? + ở nhà em thường làm những việc gì ? +Em thường nhờ người lớn làm những việc gì ? + Tìm những từ chỉ đồ dùng trong gia đình em ? + Em thường làm gì để giúp đỡ gia đình ? - Nx giờ học. -2 HS trả lời -nhận xét . -Hs quan sát. -Các nhóm thảo luận, ghi kết quả. -Các nhóm nêu kết quả, -Nhận xét . - Nêu câu trả lời -nhận xét - Nêu câu trả lời - HS đọc. -Đun nước, rút rạ. -xách siêu nước, ôm rạ, thổi khói, dập lửa. -Bạn muốn đun nước dập lửa nhưng lại chỉ biết mỗi việc rút rạ nên ông phải làm hết.. - Nêu câu trả lời -nhận xét Thủ công ễn tập chương I kĩ thuật gấp hình I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Gấp thành thạo các sản phẩm đã học trong chương gấp hình 2. Kĩ năng:- Rốn kĩ năng gấp hỡnh 3. Giỏo dục: -Giáo dục học sinh yêu thích môn học , yêu quí những sản phẩm do chính mình làm ra - Có ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học. II.Đồ dùng: - Giấy mầu, hồ dán , kéo- HS: Sỏch vở. - GV: Mỏy tớnh,Ti vi. Sản phẩm mẫu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: Hoạt động 1 Giới thiệu bài Hoạt động 2 Ôn lại các bài đã học Hoạt động 3 Thực hành 3. Củng cố - dặn dò -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh NX sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh. -Giới thiệu bài- ghi đầu bài *Yêu cầu học sinh nhắc lại các bài đã học ở chương I - giáo viên ghi tên các bài đã học Yêu cầu học sinh nêu lại quy trình gấp + Gấp máy bay đuôi rời + Gấp tên lửa. + Gấp thuyền phẳng đáy không mui. + Gấp thuyền phẳng đáy có mui. *Yêu cầu học sinh gấp 1 trong các sản phẩm đã nêu trên. -Giáo viên kiểm tra và hướng dẫn những học sinh còn yếu, chậm. + Học sinh làm - giáo viên đi kiểm tra nhắc nhở học sinh làm cẩn thận đảm bảo đúng kĩ thuật + Kiểm tra nhận xét đánh giá sản phẩm của học sinh + Nêu rõ cho học sinh thấy được những sản phẩm đã đạt yêu cầu và những sản phẩm chưa đạt yêu cầu để học sinh rút kinh nghiệm -Nhận xét giờ học, nhắc nhở HS chuẩn bị đồ dùng để giờ sau thực hành tiếp tiết 2 và chuẩn bị thêm một số con giống để trang trí. Chuẩn bị đồ dùng để lên trên bàn. -Học sinh nhắc lại nhận xét -Học sinh nhắc lại các quy trình gấp của từng sản phẩm nhận xét -Học sinh thực hành. - Nghe cô nhận xét Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2019 Chính tả Nghe -Viết: Cây xoài của ông em I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh - Nghe viết lại chính xác,không mắc lỗi đoạn '' Ông em trồng..... bàn thờ ông '' 2. Kĩ năng: - Củng cố quy tắc viết chính tả phân biệt g/ gh, s/x 3. Giỏo dục: - Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp. II-Đồ dùng dạy học - HS: Sỏch vở. bảng con -GV: Mỏy tớnh,Ti vi. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động trò 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới Hoạt động 1 Giới thiệu bài :Hoạt động2.:Hướng dẫn viết chính tả aTìm hiểu về nội dung bài viết b Hướng dẫn cách trình bày c.Hướng dẫn viết từ khó đ.Viết bài e. Soát lỗi Hoạt động 3 : Luyện tập -Bài 2 : Điền vào chỗ trống g/ gh? Đỏp ỏn: ghềnh, gà, gạo, ghi Bài 2a: Điền vào chỗ trống s/ x Đỏp ỏn: sạch, sạch, xanh, xanh 3. Củng cố dặn dò -Yêu cầu HS lên viết những chữ tiết trước học sinh viết còn sai NX-Đánh giá -Giới thiệu bài-ghi đầu bài *Giáo viên đọc mẫu đoạn cần viết +Tìm hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp? + Mẹ làm gì khi cây xoài chín? + Đoạn trích có mấy câu? + Yêu cầu học sinh tìm chữ khó viết + Phân tích,yêu cầu học sinh viết bảng con +Nhận xét sửa sai cho học sinh -Yêu cầu học sinh nêu tư thế ngồi viết chính tả +Giáo viên đọc +Giáo viên đọc lại +Chấm một số bài +Nhận xét bài viết học sinh *Yêu cầu học sinh đọc đề + Yêu cầu học sinh TL nhúm 2-làm bài đọc bài làm.NX *Gọi học sinh đọc yêu cầu + Yêu cầu học sinh làm bài - Chấm bài -nhận xét -Nhận xét giờ học - Về luyện viết và chuẩn bị bài sau. - HS viết bảng lớp - bảng conNhận xét -HS đọc lại -Hoa nở trắng, quả sai lúc lỉu -Mẹ chọn những quả thơm ngon nhất. -5 câu -Tìm chữ khó viết - Học sinh viết bảng con - bảng lớp -nhận xét -Học sinh viết bài - Soát lỗi - HS đọc yêu cầu - HS TL nhúm 2- làm bài- đổi vở KT chéo -Học sinh nêu- nhận xét -Đọc yêu cầu -Học sinh đọc bài làm của mình . -Nhận xét Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2019 Toán 52-28 I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết thực hiện phép tính trừ có nhớ dạng 52-28 - áp dụng để giải các bài toán có liên quan. 2. Kĩ năng: - Rốn kĩ năng tớnh toỏn 3. Giỏo dục: - Giỏo dục HS ý thức giữ gỡn sỏch vở , II- Đồ dùng: - HS: Sỏch vở. Bộ đồ dùng - GV: Mỏy tớnh,Ti vi. III- Các hoạt động dạy – học: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Bài cũ: 32- 8 22- 8 2- Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Giới thiệu phép trừ 52-28 - Nêu vấn đề 52- 28 = ? - Đi tìm kết quả 52-28 = 24 - Đặt tính và tính 52 - 28 -------- 24 + 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4 nhớ 1. + 2 thêm 1 là 3, 5 trừ 3 bằng 2 viết 2. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Tính (dũng 1) 62 32 82 92 - - - - 19 16 37 23 ----- ----- ----- ------ 43 16 45 69 Bài 2a,b: Đặt tính rồi tính hiệu. 72 82 - 27 - 38 45 44 Bài 3: Giải toán Tóm tắt: Đội 2: 92 cây Đội 1 ít hơn đội 2: 38 cây Đôi 1 : ... cây ? Bài giải Đội 1 trồng được số câylà: 91-38 = 53( cây) Đs: 53 cây 3- Củng cố - dặn dò - Gọi học sinh lên bảng làm bài -nhận xét -Giới thiệu bài- Ghi đầu bài *GV nờu bài toỏn - có 52 que tính, bớt đi 28 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? + Để biết được còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm ntn? - Y/c HS tìm kết quả + Y/c HS nêu kết quả + Y/c HS nêu cách làm - Gv nêu lại cách làm+ thao tác trên que tính. + Vậy 52 trừ 28 bằng bao nhiêu? - Y/c HS đặt tính và tính + gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính? -Gv chốt lại - nhận xét *Gọi HS đọc đề -Y/c HS làm bài - Gọi HS đọc bài làm + Cho HS TL nhúm 2 nêu cách đặt tính và cách tính. * Bài tập y/c gì? + Muốn tìm hiệu ta làm ntn? - Y/c HS làm bài, chữa bài.NX + Nêu cách đặt tính và cách tính 82-38 ? nhận xét – củng cố * Gọi HS đọc đề bài + Nêu tóm tắt bài toán. + Bài toán thuộc dạng nào? + Bài toán cho gì? hỏi gì? + Muốn tìm được đội 1 trồng được bao nhiêu cây ta làm ntn? - Y/c HS làm bài– chữa bài.NX -Chấm bài -nhận xét + Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ? nhận xét giờ học - Về nhà ôn lại bài và xem trước bài giờ sau. - 2 học sinh lên bảng -nhận xét - Nghe và nhắc lại - Thực hiện phép tính trừ 52-28 - Thao tác trên que tính - 24 - 24 - 1 HS lên bảng lớp làm bảng con. Nêu cách đặt tính - Học sinh TL nhúm 2 - làm bài - 1 HS lên bảng làm - Học sinh nêu cách tính - 3 HS lên bảng làm -Đọc đề bài -Nêu tóm tắt - Trả lời câu hỏi -nhận xét - học sinh làm bài - 1 HS lên bảng giải đổi vở KT chéo * Bổ sung sau bài dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tự nhiên xã hội Gia đình I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Sau bài ôn tập học sinh có thể, học sinh có thể: - Biết được công việc thường ngày của từng người trong mỗi gia đình. - Có ý thức giúp đỡ , bố mẹ làm những công việc nhà tuỳ theo sức của mình - Yêu quí và kính trọng những người thân trong gia đình. 2. Kĩ năng: - Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục: Kĩ năng tự nhận thức; Tự nhận thức vị trí của mình trong gia đình. 3. Giỏo dục: - Có ý thức giúp đỡ , bố mẹ làm những công việc nhà tuỳ theo sức của mình. - Yêu quí và kính trọng những người thân trong gia đình. II. Đồ dùng : - HS: Sỏch, vở, tranh, ảnh về gia đỡnh mỡnh. - GV: Mỏy tớnh,Ti vi. Các hình vẽ trong SGK III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Nội dung Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KT bài cũ 2. Bài mới: Hoạt động 1 Giới thiệu bài: Hoạt động 2: Làm việc với SGK 1. Gia đình Mai gồm có những ai? 2. Ông bà Mai đang làm gì? 3. Ai đang đi đón em bé ở trường mầm non? 4. Bố của Mai đang làm gì? 5. Mẹ của Mai đang làm gì? và Mai giúp mẹ làm gì? 6. Những người trong gia đình Mai thường làm gì vào lúc nghỉ ngơi? Hoạt động 3: Liên hệ thực tế 1. Hãy kể những việc làm của từng người trong gia đình mình? 2. Những ngày nghỉ gia đình em thường có những hoạt động giải trí gì? Kết luận: 1. Mỗi người đều có gia đình. 2. Mọi người có bổn phận làm những việc trong gia đình tùy theo sức của mình. 3. Người trong một nhà phải yêu thương giúp đỡ lẫn nhau. 4. Những ngày nghỉ mỗi gia đình nên có kế hoạch nghỉ ngơi. Hoạt động 4: Thi giới thiệu về gia đình mình HS giới thiệu theo tranh, ảnh về gia đình mình đã chuẩn bị. 3. Củng cố - dặn dò + Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải ăn uống như thế nào? - nhận xét - đánh giá - Yêu cầu cả lớp hát bài " Ba ngọn nến lung linh" + Bài hát các con vừa hát nói về những ai? - Giới thiệu bài - ghi đầu bài -Yêu cầu học sinh quan sát hình trong SGK - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 4 nội dung 6 câu hỏi - Yêu cầu 1 HS lên chia sẻ nội dung phần thảo luận. - GV đánh giá - NX chốt kiến thức - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi kể cho nhau nghe. - Gọi 1 HS lên chia sẻ nội dung thảo luận. - NX - đánh giá. - Yêu cầu HS nêu kết luận. * Hãy kể tên những người có trong gia đình mình ? - Yêu cầu học sinh lên giới thiệu về gia đình mình của mình cho cả lớp nghe( có thể mang ảnh đi giới thiệu) + Hãy nói rõ mỗi người trong gia đình mình làm gì? + Sau những ngày làm việc vất vả các gia đình thường làm gì vào các ngày nghỉ? - GV đánh giá - NX - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài học - Bình chọn bạn xuất sắc trong tiết học, - Nhận xét giờ học - Về nhà các con thực hành tốt bài học và chuẩn bị bài sau: "Đồ dùng trong gia đình" - Học sinh nêu câu trả lời - Nhận xét -Lớp hát - HSTL - Học sinh thảo luận nhóm 6 - Đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp. - NX - HS thảo luận nhóm đôi, - Trình bày trước lớp. - HS nêu - Học sinh giới thiệu về gia đình mình trước lớp. - nhận xét - Học sinh nêu. - HS bình chọn. * Bổ sung sau bài dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tập viết Chữ hoa: I I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: -Giúp học sinh viết đúng đẹp chữ hoa I - Viết đúng cụm từ ứng dụng: "ích nước lợi nhà" 2. Kĩ năng: -Viết đúng mẫu chữ, đúng kiểu chữ, chữ đúng qui định đúng khoảng cách giữa các chữ. 3. Giỏo dục: -Giỏo dục HS ý thức giữ gỡn sỏch vở II. Đồ dùng dạy học - HS: Sỏch vở. -GV: Mỏy tớnh,Ti vi. Chữ mẫu III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Nội dung hoạt động dạy hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới *Hoạt động 1 Giới thiệu bài *Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết chữ I -Quan sát và Nhận xét Mục tiêu : Học sinh nhận biết đượcđặc điểm và cấu tạọchữ i hoa - Viết mẫu : I - viết bảng *Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng Giới thiệu cụm từ '' ích nước lợi nhà '' *Hoạt động 4: Viết vở 3. Củng cố dặn dò -Yêu cầu học sinh lên bảng viết Nhận xét -Giới thiệu bài ghi đầu bài *Giới thiệu chữ mẫu + Chữ I cao mấy li rộ
File đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_11_ban_3_cot_chuan_kien_thuc.doc