Giáo án Lớp 4 - Tuần 14

bài:(1’)

- Giới thiệu mục tiêu tiết học

2. Hoạt động 1 :Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức (12’)

24 : (3 x 2); 24 : 2 : 3; 24 : 3 : 2

- Ba HS lên bảng tính cả lớp làm vào nháp.

24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4

24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4

24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4

- Các giá trị của các biểu thức đều bằng 4 .Vậy các biểu thức đó đều bằng nhau.

24 : (3 x 2) = 24 : 2 : 3 = 24 : 3 : 2

- Học sinh phát biểu quy tắc: Khi chia một số cho một tích

docx 54 trang Bảo Anh 12/07/2023 2220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 14

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14
TUẦN 14
Thứ Hai, ngày 21 tháng 12 năm 2020 
Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG 
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời của các nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
- Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi SGK).
*GDKNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Thể hiện sự tự tin
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ nội dung bài đọc 
III. Hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: (5’) 
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài: Văn hay chữ tốt; nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học: (1’)
 Cho học sinh quan sát tranh giới thiệu chủ điểm Tiếng sáo diều và bài tập đọc Chú Đất Nung
 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài 
 Hoạt động 1. Luyện đọc:( 9’)
- Học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài Chú Đất Nung 
	Đoạn 1: Bốn dòng đầu .
	Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo.
	Đoạn 3: Phần còn lại. 
- Giáo viên kết hợp với đọc hiểu các từ ngữ chú giải. 
Luyện đọc câu dài:
 Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất / em nặn lúc đi chăn trâu.
 Chú bé Đất ngạc nhiên / hỏi lại.
- Học sinh luyện đọc theo cặp. Hai học sinh đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài: giọng hồn nhiên, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. 
 Hoạt động 2. Tìm hiểu bài:( 12’)
 Học sinh đọc thầm đoạn 1, trả lời: 
- Cu Chắt có những đồ chơi nào? (Cu Chắt có đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong mái lầu son)
- Chúng khác nhau như thế nào? (Chàng kị sĩ, nàng công chúa là món quà cu Chắt được tặng nhân dịp Tết Trung thu. Các đồ chơi này được nặn từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp. Chú bé Đất là đồ chơi cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét. Chú chỉ là một hòn đất mộc mạc có hình người).
- Đoạn này cho em biết gì?
Ý1: Những đồ chơi của Cu Chắt
 Học sinh đọc thầm đoạn 2, trả lời:
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? ( đất từ người cu Đất giây bẩn)
 HS đọc thầm đoạn còn lại, trả lời:
- Vì sao chú bé quyết định trở thành Đất Nung? (Vì chú muốn xông pha làm người có ích).
- Chi tiết “nung trong lửa ” tượng trương cho điều gì? (Phải rèn luyện thử thách con người mới trở thành người cứng rắn, hữu ích).
- Đoạn này cho thấy tính cách gì của chú bé Đất?
Ý2: Chú bé Đất rất can đảm
- Nêu nội dung chính của câu chuyện? Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ
Hoạt động 3. Hướng dẫn đọc diễn cảm: (8’)
- Gọi 4HS đọc toàn truyện theo phân vai, tìm giọng đọc phù hợp từng vai.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn: ''Ông Hòn Rấm cườiTừ đấy chú thành Đất Nung'' 
- Giáo viên đọc mẫu - học sinh luyện đọc - Thi đọc diễn cảm. Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. 
3. Giáo viên nhận xét dặn dò: (2’) 
- Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ? Em cần làm gì với những đồ chơi của mình ?
GV nhận xét tiết học
___________________________________________
Toán
CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia một tích cho một số.
- Làm bài tập: 1, 2. HSNK làm thêm bài 3.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’)
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập, cả lớp làm vào vở nháp
Đặt tính rồi tính: 238057 : 8; 359361 : 9
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài:(1’)
- Giới thiệu mục tiêu tiết học
2. Hoạt động 1 :Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức (12’)
24 : (3 x 2); 24 : 2 : 3; 24 : 3 : 2 
- Ba HS lên bảng tính cả lớp làm vào nháp. 
24 : (3 x 2) = 24 : 6 = 4
24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4
24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 
- Các giá trị của các biểu thức đều bằng 4 .Vậy các biểu thức đó đều bằng nhau. 
24 : (3 x 2) = 24 : 2 : 3 = 24 : 3 : 2 
- Học sinh phát biểu quy tắc: Khi chia một số cho một tích hai thừa số, ta có thể chia số đó cho một thừa số, rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia.
- Gọi một vài học sinh nhắc lại.
3. Hoạt động 2: Thực hành (15’)
 Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm bài vào vở - 3 học sinh làm trên bảng 
- Cả lớp nhận xét chữa bài:
a) 50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5 b) 72 : (9 x 8) = 72 : 72 = 1
50 : (2 x 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5	 72 : (9 x 8) = 72 : 9 : 8 = 8 : 8 = 1
50 : (2 x 5) = 50 : 5 : 2 = 10 : 2 = 5	 72 : (9 x 8) = 72 : 8 : 9 = 9 : 9 = 1
c) 28 : (7 x 2) = 28 : 14 = 2
28 : (7 x 2) = 28 : 7 : 2 = 4 : 2 = 2
28 : (7 x 2) = 28 : 2 : 7 = 14 : 7 = 2
Bài 2: HS làm bài vào vở - 3 học sinh lên làm vào bảng phụ.
- Cả lớp nhận xét chữa bài:
80 : 40 	b) 150 : 50	c) 80 : 16
= 80 : (8 x 5)	 = 150 : (10 x 5)	 = 80 : (8 x 2)
= 80 : 8 : 5 	 = 150 : 10 : 5	 	 = 80 : 8 : 2
= 10 : 5 = 2	 = 15 : 5 = 3	 = 10 : 2 = 5
Bài 3: HSNK. Học sinh thảo luận nhóm đôi nêu yêu cầu bài tập.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, nhóm khác nhận xét và đánh giá.
- Gọi 1 học sinh lên làm vào bảng phụ, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Số vở hai bạn mua là:
3 x 2 = 6 (quyển)
Giá tiền mỗi quyển vở là:
7200 : 6 = 1200 (đồng)
 Đáp số: 1200 đồng
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV chấm một số vở.
- Nhận xét tiết học.
________________________________________
Chính tả(Nghe- viết)
 CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. Mục tiêu:
 - Nghe - viết đúng bài chính tả và trình bày đúng đoạn văn ngắn.
 - Làm đúng bài tập 2b, 3b. 
*HSNK làm thêm bài 2a, 3a
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’)
- Gọi học sinh viết các tính từ bắt đầu bằng l/ n.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
B. Bài mới: (28’)
1. Giới thiệu bài: 
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
2. Hướng dẫn nghe viết
 GV đọc bài chính tả Chiếc áo búp bê. Học sinh theo dõi.
- Đoạn văn này nói về nội dung gì? (Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã dành cho búp bê của mình với biết bao tình cảm yêu thương).
- Một học sinh đọc lại bài, lớp theo dõi, đọc thầm. 
- Yêu cầu học sinh nêu những từ dễ viết sai: bé Ly, chị Khánh, phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu,...
- Cách trình bày bài viết như thế nào? (Chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô vuông)
Giáo viên: Nhắc học sinh trước khi viết bài: tư thế ngồi, cách cầm bút, viết đúng mẫu quy định, đặt dấu thanh, dấu phụ đúng vị trí, 
- Học sinh gấp sách, giáo viên đọc từng câu cho học sinh viết bài.
- Giáo viên viên đọc khảo bài, kết hợp cho học sinh đổi vở, soát lỗi.
- GV thu chấm 1 số vở, nhận xét bài viết của học sinh.
3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài tập 2: yêu cầu HS làm câu b. HS NK làm thêm câu a:
-Gọi 1 HS đọc to yêu cầu của bài tập.
Cả lớp làm bài vào vở, chữa bài:
 a. xinh xinh, trong xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh, sợ
b. lất phát, đất, nhấc, bật, rất, bậc, lật, nhấc, bậc
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu, giáo viên chia lớp thành ba đội, học sinh mỗi đội nối tiếp lên bảng viết từ trong khoảng 3 phút, nhận xét chọn nhóm thắng: 
Yêu cầu học sinh chữa bài tập 3b vào vở, HS NK làm thêm bài a.
 Kết quả: a. sâu, siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng láng, sáng suốt, sành sỏi, sát sao, xanh, xa, xanh biếc, xanh rờn, xa vời, xấu xí,...
b. chân thật, thật thà, vất vả, bất tài, lất phất, thất vọng, lấc cấc, xấc xược, lấc láo, xấc láo,...
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
GV nhận xét tiết học, khen những em viết bài đẹp, nhắc nhở những em viết chưa đạt về nhà luyện viết thêm.
_________________________________________________________
Buổi chiều
Lịch sử
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I. Mục tiêu: 
* Kiến thức:
- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt:
 + Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
 + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt:
- HSNK: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất.
* Kĩ năng: Nhận thức được những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố xây dựng đất nước.
* Định hướng thái độ: Tự hào và ghi nhớ công ơn của vua nhà Trần.
* Định hướng năng lực: 
 - Năng lực nhận thức lịch sử: Nêu được tóm tắt các chính sách mà nhà Trần đã thực hiện.
- Năng lực tìm hiểu LS: Tìm hiểu được những sự việc chứng tỏ rằng giữa vua với quan và vua với dân chúng rất hòa đồng .
- Năng lực vận dụng : Nói được suy nghĩ của em về tình cảm của người dân với Vua thời nhà Trần.
II. Đồ dùng dạy – học: 
Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học 
1. Khởi động:
A. Bài cũ: (5’)
 - Lý Thường Kiệt đã có chủ trương gì khi đem quân sang đất Tống ?
 - Nêu diễn biến và kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai?
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài mới:( 1’)
- Giáo viên trình bày tóm tắt sự ra đời của nhà Trần: Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Triều đình lục đục, nhân dân cơ cực, nạn ngoại xâm đe dọa nhà lý phải dựa vào họ Trần. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi lúc 7 tuổi, Nhà Trần tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi buộc nhường ngôi cho chồng năm 1226. Nhà Trần được thành lập 
2. Khám phá: (22’)
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
 Yêu cầu học sinh sau khi đọc SGK, điền dấu nhân vào sau ô trống chỉ chính sách của nhà Trần thực hiện để hoàn thành phiếu bài tập sau: 
+ Đứng đầu nhà nước là vua. 
+ Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. 
+ Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. 
+ Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin .
+ Cả nước chia thành các lộ,phủ,châu,huyện,xã .
+ Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào bộ đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. 
 Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 Kết luận: GV tóm tắt lại các chính sách mà nhà Trần đã thực hiện
Hoạt động 2:Làm việc cả lớp 
Cả lớp thảo luận câu hỏi :
- Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan và vua với dân chúng dưới thời Trần chưa có sự cách biệt quá xa?
- Học sinh đại diện các nhóm trả lời, GV và các bạn khác nhận xét bổ sung .
3.Luyện tập- Vận dụng: (5’)
- Học sinh đọc ghi nhớ trong SGK.
- HS nói 3- 5 câu về suy nghĩ của em về tình cảm của người dân với Vua thời nhà Trần.
C. Củng cố, dặn dò (2’)
GV nhận xét tiết học
Khoa học
MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi, 
- Biết đun sôi nước trước khi uống.
- Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
* Tích hợp môi trường: Toàn phần
II. Phương pháp dạy học:
	Áp dụng phương pháp bàn tay nặn bột, thảo luận nhóm.
III. Đồ dùng dạy học:
 Đồ dùng làm thí nghiệm cho các nhóm:
- Than hoạt tính, giấy thấm, cát, chai, lọ, nước để lọc
- Bút, giấy khổ lớn; Phiếu học tập.
- Máy chiếu
IV. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’)
- Nêu các nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm?
- Nêu tác hại của việc sử dụng nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người?
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
B. Bài mới: 
Hoạt động 1: Tìm hiếu một số cách làm sạch nước (18’)
1. Tình huống xuất phát:
- Điều gì sẽ xảy ra đối sức khoẻ con người khi nguồn nước bị ô nhiễm?
- GV yêu cầu HS trình bày những điều mình biết trước lớp?
Học sinh: Con người dùng nước để nấu ăn, uống sẽ bị bệnh./ Con người dùng nước tắm, giặt sẽ bị bệnh ngoài da./ Sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe của con người./ Sẽ gây ảnh hưởng không tốt đến tính mạng con người, loài vật, ./ 
- Ở gia đình em, bố mẹ thường dùng nguồn nước lấy từ đâu để nấu ăn, để uống? 
( Nước giếng khơi/ nước giếng khoan/ nước máy/ nước giếng bơm/ )
Giáo viên: Không phải nước ở tất cả các nguồn nước mà gia đình chúng ta dùng ở nhà đều được sạch cả, mà một số nguồn nước chúng ta dùng chưa được trong và sạch. Vậy, để sử dụng nguồn nước sạch nhằm đảm bảo đến sức khỏe con người, chúng ta nên làm gì? ( HS: làm sạch nước)
Giáo viên: Bài học hôm nay, cô trò mình cùng tìm hiểu về một số cách làm sạch nước.
Giáo viên ghi mục bài, sau đó nêu tình huống:
- Em hãy kể tên một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương em đã áp dụng?
( Học sinh suy nghĩ và ghi kết quả của nhóm mình vào bảng nhóm, số còn lại ghi vào vở khoa học)
2.Ý kiến ban đầu của học sinh:
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả ban đầu, VD:
Có các cách làm sạch nước:
- Khử trùng nước
- Đun sôi nước
- Lọc nước bằng sỏi / Lọc nước bằng giấy lọc, bông, lót ở phểu/ Lọc nước bằng than củi, bằng cát/ Lọc nước bằng cách bơm nước vào bể sau đó cho lắng xuống, 
3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi:
- Qua ý kiến của các nhóm, chúng ta thấy có băn khoăn gì không?
- HS nêu những băn khoăn của mình, GV ghi bảng các băn khoăn của HS:
	Bạn có chắc rằng khử trùng nước là làm cho nước sạch không?
	Vì sao bạn lại cho rằng lọc nước là một cách làm sạch nước?
	Đun sôi nước có phải là làm sạch nước không?
- GV: Trên đây là những băn khoăn của các em, vậy chúng ta nên làm gì để tháo gỡ các băn khoăn đó? (Hỏi bố mẹ/ Em đã thấy bố mẹ làm/ Đọc sách giáo khoa/ Tìm hiểu thông tin trên mạng/ làm thí nghiệm nghiên cứu/ )
- Vậy theo em, bây giờ ta cần giải quyết theo phương án nào là tối ưu nhất? ( làm thí nghiệm để biết được)
4. Học sinh tiến hành làm thí nghiệm:
GV tổ chức cho các nhóm thảo luận và thí nghiệm thực hành một trong các cách làm sạch nước, đó là lọc nước ( nước thấm qua than hoạt tính, qua cát, sỏi,)
- Để tiến hành làm thí nghiệm lọc nước, ta cần những đồ dùng và vật liệu gì? 
- Yêu cầu các nhóm nhận đồ dùng cần cho thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm tại nhóm
- Thực hành lọc nước.
- Tổ chức học sinh thực hành theo nhóm 6, GV theo dõi các nhóm làm thí nghiệm.
 5. Kết luận và hợp thức hóa kiến thức:
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả ( bằng cách tiến hành lại thí nghiệm trước lớp.)
- Học sinh vừa làm vừa nêu cách làm.
Kết luận: 
* Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là:
-Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước.
- Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan.
Kết quả: Nước đục trở thành nước trong, nhưng không làm chết các vi khuẩn gây bệnh có trong nước.Vì vậy sau khi lọc, nước chưa dùng để uống ngay được.
- Vậy như thế nào mới là nước sạch có thể dùng được? ( qua lọc nước, khử trùng nước, )
*Liên hệ thực tế: 
- Học sinh liên hệ cách lọc nước ở gia đình, địa phương em
*GDBVMT: 
- Nêu cách bảo vệ nguồn nước trong thiên nhiên?
- Nêu cách tiết kiệm nước sạch? 	
- Tại sao cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống?
GV tiểu kết Hoạt động 1: Thông thường có 3 cách làm sạch nước:
 Lọc nước: bằng giấy lọc, bông ,..... lót ở phễu, hoặc bằng sỏi, cát, than, củi ,... đối với bể lọc. Tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước.
 Khử trùng nước: Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào nước những chất khử trùng như nước gia - ven . Tuy nhiên, chất này thường làm nước có mùi hắc.
 Đun sôi: Đun nước cho tới khi sôi để thêm chừng mười phút, phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng cũng hết. 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch: (12’)
- Giáo viên hiển thị hình 2 ( SGK) lên màn chiếu.
- Học sinh đọc các thông tin trong SGK trang 57 và trả lời câu hỏi vào phiếu học tập, theo bảng: ( Phần in đậm là phần học sinh cần điền)
Các giai đoạn của dây chuyền sản xuất nước sạch
Thông tin
6. Trạm bơm đợt hai
Phân phối nước sạch cho người tiêu dùng
5. Bể chứa
Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ các chất bẩn khác
1. Trạm bơm nước đợt một
Lấy nước từ nguồn
2. Giàn khử sắt - bể lắng
Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước
3. Bể lọc
Tiếp tục loại các chất không hoà tan trong nước
4. Sát trùng
Khử trùng
GV kết luận quy trình sản xuất nước sạch của nhà mày nước. 
- HS làm việc theo nhóm 
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, GV hiển thị kết quả đúng lên màn chiếu 
- Trong công nghiệp, họ làm sạch nước bằng cách nào? ( sản xuất nước sạch qua nhà máy )
- Nước đã làm sạch bằng các cách trên đã uống được hay chưa? Vì sao?
- Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? Tại sao?
Giáo viên kết luận chung: Nước được sản xuất từ nhà máy phải đảm bảo 3 tiêu chuẩn: Khử sắt, loại bỏ các chất không tan trong nước và khử trùng. Lọc nước bằng cách đơn giản chỉ mới loại được các chất không tan trong nước, chưa loại được các vi khuẩn, chất sắt và chất độc khác. Tuy nhiên, trong cả hai trường hợp đều phải đun sôi nước trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
 GV nhận xét tiết học và nhắc HS biết bảo vệ nguồn nước sạch và uống nước sạch để bảo đảm sức khoẻ.
_______________________________________________________
Thứ Ba, ngày 22 tháng 12 năm 2020
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
 * Giảm tải: Không làm bài tập 2
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT3, 4); Bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5).
II. Hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: (5’) 
- Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ?
- Em nhận biết câu hỏi nhờ dấu hiệu nào? Cho ví dụ?
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
B. Bài mới: (28’)
1.Giới thiệu bài:
 Giáo viên giới thiệu mục tiêu bài học
2. Luyện tập 
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài, tự đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm, lớp viết vào vở, 1 học sinh làm vào bảng phụ.
 Kết quả: 
	a. Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ?
	b. Trước giờ học các em thường làm gì?
	c. Bến cảng như thế nào?
	d. Bạn nhỏ ở xóm em hay thả diều ở đâu ?
Bài 2: Giảm tải
Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu bài, làm bài cá nhân vào vở, tìm từ nghi vấn trong mỗi câu bằng cách gạch chân các từ đó, 1 em làm bảng nhóm.
 Kết quả:
a. Có phải - không? b. phải không ? c) à?
Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu bài, mỗi em tự đặt một câu hỏi vào vở. 
- Tổ chức cho HS lên bảng thi nối tiếp viết câu giữa ba nhóm. Nhận xét chọn nhóm thắng.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
Bài 5: Học sinh đọc yêu cầu bài, học sinh đọc thầm lại 5 câu hỏi , tìm câu nào là không phải câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi.
 Kết quả:
- 3 câu không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi: b, c, e
 ( b: nêu ý kiến của người nói; c,e : nêu đề nghị.) 
- 2 câu hỏi: a, d (hỏi bạn điều chưa biết)
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
 GV nhận xét tiết học
___________________________________________
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.	
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học: 
A. Bài cũ: (5’)
- Gọi 1- 2 học sinh kể chuyện “Búp bê của ai ?” bằng lời kể của búp bê.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
B. Bài mới: (28’) 
1. Giới thiệu bài: 
Giáo viên nêu mục tiêu tiết học.
2 Các hoạt động
Hoạt động 1. Tìm hiểu yêu cầu của bài tập
- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
- Giáo viên treo bảng phụ, học sinh đọc đề bài, giúp học sinh hiểu yêu cầu đề.
 - Giáo viên gạch dưới những từ ngữ quan trọng của đề bài.
 Kể một câu chuyện em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
(Lưu ý: Cánh diều tuổi thơ không phải là truyện kể vì không có nhân vật, là những đồ chơi hoặc những con vật gần gũi với trẻ em).
- Học sinh quan sát tranh minh hoạ trong SGK, trả lời:
- Truyện nào có những nhân vật là đồ chơi của trẻ em? (Chú lính chì dũng cảm, Chú Đất Nung, Võ sĩ Bọ Ngựa)
- Học sinh chọn câu chuỵên để kể, nối tiếp nhau nêu tên câu chuyện mình kể.
Hoạt động 2. Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi về câu chuyện.
- Từng cặp học sinh kể chuyện, trao đổi về nội dung câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp;
- Mỗi em kể xong phải nêu các nhân vật và nội dung câu chuyện. Bình chọn bạn kể chuyện hay và hiểu câu chuyện nhất.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Giáo viên nhận xét tiết học, yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục kể chuyện cho người thân.
 ________________________________________________
Toán
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được phép chia một tích cho một số. 
- Học sinh làm được các bài tập 1,2.
* HSNK làm thêm những bài còn lại 
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ (5’)
- Khi chia một số cho một tích ta làm như thế nào?
 Tính: 80 : 16 90 : 15
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
B. Bài mới: (28’)
1. Giới thiệu bài: 
Giáo viên giới thiệu mục tiêu tiết học.
2. Các hoạt động
Hoạt động 1. Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức 
GV ghi bảng: (9 x15) : 3 ; 	 9 x (15 : 3) ;	 (9 : 3) x 15
Ba học sinh lên bảng tính, lớp làm vào vở nháp. 
 (9 x15) : 3 = 135 : 3 = 45
 9 x (15 : 3) = 9 x 5 = 45
 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45
- So sánh giá trị của ba biểu thức ? HS trả lời, GV chốt lại và ghi:
Vậy (9 x15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15 = 45.
 Hoạt động 2. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức 
(7 x 15) : 3 	và 	 7 x (15 : 3)
Hai học sinh lên bảng tính học sinh còn lại làm vào nháp rồi so sánh kết quả. 
(7 x 15) : 3 = 105 : 3 = 35 
7 x (15 : 3) = 7 x 5 = 35 
Giá trị của hai biểu thức đó đều bằng 35. 
GV : Vậy hai biểu thức đó bằng nhau. 
(7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3) = 35.
- Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15? (vì 7 không chia hết cho 3) 
- Khi chia một tích cho một số ta làm thế nào? Học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi, sau đó giáo viên chốt lại và kết luận:
 Kết luận: Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó (nếu chia hết), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
 HS nhắc lại.
Hoạt động 3.Thực hành 
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu đề bài,giáo viên ghi bảng đề bài, yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
 - Làm xong, học sinh chéo vở kiểm tra, nhận xét bài của nhau;
- Cả lớp chữa bài
Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu, GV ghi đề lên bảng, yêu cầu HS làm vào vở. Chữa bài:
(25 x 36 ) : 9 = 25 x (36 : 9) = 25 x 4 = 100
 Bài 3: HSNK. Học sinh đọc đề giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. Kết quả: 
Bài giải:
Cửa hàng có số mét vải là:
x 5 = 150 (m)
Cửa hàng đã bán số mét vải là:
 150 : 5 = 30 (m)
 Đáp số : 30 m
- Khuyến khích học sinh làm bằng nhiều cách khác nhau.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
HS nhắc lại ghi nhớ
GV nhận xét tiết học 
__________________________________________
Kĩ thuật
THÊU MÓC XÍCH ( TIẾT 2)
I. Mục tiêu: 
- Biết cách thêu móc xích.
- Thêu được các mũi thêu móc xích.Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau .Thêu được ít nhất 5 vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.
- Với HS khéo tay: + Thêu được mũi thêu móc xích.Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm.
+ Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh quy trình thêu móc xích.
- Mẫu thêu móc xích bằng len trên bìa.
- Kim khâu len,chỉ thêu, thước, kéo, phấn vạch, vải.
III. Các hoạt động dạy học: Tiết 2
A. Bài cũ: (5’) 
- GV kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS
B. Bài mới: (28’)
*Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích của bài học.
Hoạt động 3: Học sinh thực hành thêu móc xích
- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích (thêu 2- 3 mũi)
GV nhận xét và củng cố kĩ thuật thêu móc xích theo các bước:
+ Bước 1: Vạch dấu đường thêu
+ Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu
- Cho học sinh nhắc lại các bước.
- Học sinh thực hành
- Giáo viên quan sát chỉ dẫn cho những học sinh còn lúng túng.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả thực hành của học sinh
- Giáo viên tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- Giáo viên nêu tiêu chuẩn đánh giá
- Học sinh dựa vào tiêu chuẩn trên, tự đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá kết quả học tập của học sinh.
C. Nhận xét - Dặn dò: ( 2’)
- Giáo viên nhận xét sự chuẩn bị và thái độ học tập của học sinh.
_______________________________________________________________
Thứ Tư, ngày 23 tháng 12 năm 2020
Toán
CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
I. Mục tiêu
- Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
- HS làm được các bài tập 1, 2(a), 3a 
II. Hoạt động dạy và học
1. Giới thiệu bài(.1’)
- Gọi HS nhắc lại tính chất: Nhân một số với số có chữ số tận cùng là 0. Từ đó dẫn dắt giới thiệu bài mới
2. Phát triển bài: 
2.1. Ôn tập kiến thức: (5’)
a. Chia nhẩm cho 10, 100, 1000
Ví dụ: 320 : 10 = 32
 3200 : 100 = 32
 32000 : 1000 = 32 
b. Quy tắc chia một số cho một tích. 
 Ví dụ: 60 : (10 x 2 ) = 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3
2.2. Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở tận cùng(12’)
a/ 320 : 40
Tiến hành theo các bước chia một số cho một tích
 320 : 40 = 320 : ( 10 x 4) 
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4 = 8 
Nêu nhận xét : 320 : 40 = 32 : 4
Gv: Vậy để thực hiện được phép chia 320 : 40 ta có thể cùng xoá một chữ số 0 tận cùng của số chia và số bị chia để đuợc phép chia 32 : 4, rồi chia như bình thường 
- Gv yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 320 : 40, có sử dụng tính chất vừa nêu trên
 320 40
 0 8
b/ 32000 : 400 (trường hợp số chữ 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn của số chia)
- GV viết phép chia lên bảng, HS suy nghĩ, nêu cách tính:
32000 : (80 x 5); 32000 : ( 100 x 4)...
- Cả lớp cùng thực hiện
32000 : (100 x 4) = 32000 : 100 : 4
 = 320 : 4
 = 80
- Yêu cầu HS nhận xét về các chữ số của 32000 và 320, của 400 và 4
- GV KL: Vậy để thực hiện 32000 : 400 ta chỉ việc xóa đi 2 chữ số 0 ở tận cùng của 32000 và 400 để được 320 và 4 rồi thực hiện phép chia 320 : 4
 - Gv yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 320 : 4
 32000 400
 00 
 80
 0
- Vậy khi thực hiện chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào?
- HS nêu kết luận (như sgk)
3. Thực hành : (15’)
Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu BT. Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. 
a. Số bị chia sẽ không còn chữ số 0
420 : 60 = 42 : 6 = 7
b. Số bị chia sẽ không còn chữ số 0 (Sau khi xoá chữ số 0) 
85 000 : 500 = 850 : 5 = 170
Bài 2a : HS làm bài sau đó chữa bài. Gọi HS nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết
 a) X x 40 = 25 600
 X = 25 600 : 40
 X = 640 
Bài 3a : HS tìm hiểu bài toán : Người ta dự định xếp 180 tấn hàng lên các toa xe lửa.
a. Nêu mỗi toa xe chở được 20 tấn thì cần mấy toa xe loại đó?
- HS nêu cách làm rồi tự làm bài, 1 HS lên bảng giải vào bảng phụ
- Chữa bài:
Nếu mỗi toa xe lửa chở được 20 tấn hàng thì cần số toa xe là:
180 : 20 = 9 (toa xe)
Đáp số: 9 toa xe.
HSNK : Làm thêm bài 2b, 3b.
2b. X x 90 = 37800
 X = 37800 : 90
 X = 420.
3b. Nếu mỗi toa xe lửa chở được 30 tấn hàng thì cần số toa xe là:
 180 : 30 = 6 (toa xe) 
4. Củng cố, dặn dò : (2’)
- Gv và HS hệ thống lại bài học, GV nhận xét chung. 
_______________________________________
Tập đọc
CHÚ ĐẤT NUNG (Tiếp theo) 
I. Mục tiêu:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung)
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. (trả lời đước các câu hỏi 1,2,4 trong SGK)
- HSNK trả lời được câu hỏi 3 SGK.
II. Đồ dùng dạy học:
	 Tranh minh hoạ SGK 
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’) 
- Học sinh đọc nối tiếp nhau đọc bài : Chú Đất Nung phần 1, nêu nội dung. 
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
B. Bài mới: (28’)
1. Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh, giới thiệu bài. 
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
Hoạt động 1. Luyện đọc
- Học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài Chú Đất Nung phần 2. 
Đoạn 1: Từ đầu tìm công chúa . 
Đoạn 2: Tiếp theo chạy trốn.
Đoạn 3: Tiếp theo  cho se bột lại. 
Đoạn 4: Phần còn lại.
- Giáo viên kết hợp với luyện đọc và tìm hiêủ các từ ngữ ở phần chú giải. Chú ý cách đọc câu hỏi, câu cảm.
- Học sinh luyện đọc theo cặp . 
- Hai học sinh đọc cả bài. 
 - Giáo viên đọc diễn cảm bài: chuyển giọng linh hoạt: chậm rãi - hồi hộp - căng thẳng
Hoạt động 2. Tìm hiểu bài 
Đọc đoạn văn : Từ đầu đến cả hai bị ngấm nước, nhũn cả chân tay. Trả lời:
 - Kể lại tai nạn của hai người bột? (Hai người bột sống trong lọ thủy tinh. Chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ đi tìm nàng công chúa, bị chuột lừa vào cống. Hai người chạy trốn, cả hai bị ngấm nước, nhũn cả chân tay)
 - Đoạn này cho chúng ta biết điều gì ?
Ý1: Hai người bột gặp nạn.
Đọc đoạn văn còn lại, trả lời:
 - Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn? (Đất Nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại)
 - Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước cứu hai người bột? (Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu nắng, mưa, nên không sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột)
 - Câu nói cộc lốc của Đất Nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì? (Cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử thách, khó khăn, trở thành người có ích.)
 - Nêu nội dung chính của đoạn?
Ý2: Đất Nung cứu hai người bột thoát nạn.
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện? Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác.
- Tự đặt tên khác cho câu chuyện? (Hãy tôi luyện trong lửa đỏ, Vào đời mới biết ai hơn, Tốt gỗ hơn tốt nước sơn...)
 Hoạt động 3. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 
- Học sinh đọc câu chuyện theo cách phân vai. Tìm giọng đọc phù hợp từng vai
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn:" Hai người bột tỉnh dần lọ thuỷ tinh mà''
- Giáo viên đọc mẫu – Học sinh luyện đọc - Thi đọc diễn cảm. Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất
 C. Củng cố,dặn dò: (2’) 
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
____________________________________________________
Tập làm văn
THẾ NÀO LÀ VĂN MIÊU TẢ ? 
I. Mục tiêu: 
- Hiểu được thế nào là văn miêu tả (ND ghi nhớ) 
- Nhận biết được câu văn miêu tả trong câu chuyện Chú Đất Nung (BT1,mục III); bước đầu viết được một, hai câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ mưa (BT2) 
II.Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: (5’) 
- Kể một câu chuyện theo một trong 4 đề bài đã nêu ở bài tập 2, tiết TLV trước. 
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
B. Bài mới: (28’)
1. Giới thiệu bài: 
Giáo viên giới thiệu mục tiêu bài học. 
2. Các hoạt động
Hoạt động 1. Phần Nhận xét 
Bài 1 : Một học sinh đọc yêu cầu của

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_14.docx