Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức
đáng yêu.
-Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật .
2.Năng lực-Đọc trôi chảy toàn bài ,ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ
-Đọc toàn bài ,phân biệt lời của các nhân vật .
3. Phẩm chất : Có những suy nghĩ trong sáng, đáng yêu
- GD HS yêu thích môn học
II Tài liệu phương tiện :
-Tranh minh hoạ trong SGK,bảng phụ chép đoạn luyện đọc . Ti vi, máy tính
III Các hoạt động dạy học :
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Bản 3 cột chuẩn kiến thức
TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I Mục tiêu: 1. Kiến thức- Kĩ năng :Hiểu nghĩa các từ : vời , -Hiểu nội dung bài : Cách nghĩ của trẻ em về thế giới ,về mặt trăng rất ngộ nghĩnh ,đáng yêu. -Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật . 2.Năng lực-Đọc trôi chảy toàn bài ,ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ -Đọc toàn bài ,phân biệt lời của các nhân vật . 3. Phẩm chất : Có những suy nghĩ trong sáng, đáng yêu - GD HS yêu thích môn học II Tài liệu phương tiện : -Tranh minh hoạ trong SGK,bảng phụ chép đoạn luyện đọc . Ti vi, máy tính III Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động:3’ Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ 2. Trải nghiệm- khám phá:33’ -Gọi HS đọc bài Trong quán ăn “Ba cá bống ” -HS đọc bài -NX Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài (Ti vi, máy tính) a , Luyện đọc :.. MT: HS đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn ,đọc trôi chảy toàn bài ,ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ -GV giới thiệu bài -Gọi HS đọc bài nối tiếp theo các đoạn Đ1 :Ở vương quốc nọ .đến nhà vua . Đ2:Tiếp cho .bằng vàng rồi . Đ3: Chú hề tức tốc .Khắp vườn -Gọi phát âm từ khó Vương quốc, lại là, lo lắng,ai lấy -Gọi đọc phần chú giải -3 HS đọc bài nối tiếp -HS phát âm từ khó -HS đọc chú giải Gọi HS đọc cả bài -GV đọc mẫu toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng ,chậm rãi ở đoạn đầu -1 HS đọc bài -HS nghe b , Tìm hiểu bài MT: HS Hiểu nghĩa các từ , -Hiểu nội dung bài : Đoạn 1 Công chúa muốn có mặt trăng *Gọi HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi - Chuyện gì xảy ra với cô công chúa ? - Cô có nguyện vọng gì? - Trước yêu cầu của công chúa ,nhà vua đã làm gì ? - Tại sao họ lại cho rằng đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được ? -> Nội dung đoạn 1 là gì? (HSG) -HS đọc đoạn 1 -Cô bị ốm nặng - Muốn có mặt trăng - Cho vời tất cả các vị đại thần . - Vì mặt trăng ở rất xa.. - Công chúa muốn có mặt trăng Đoạn2 Nói về mặt trăng của nàng công chúa *GV chuyển ý ,HS đọc đoạn 2 -Nhà vua đã than phiền với ai? - Cách nghĩ của chú hề có gì khác so với các đại thần ? - Cách nghĩ của công chúa về mặt trăng khác người lớn -HS đọc -Chú hề - Trước hết phải xem công chúa nghĩ gì về mặt trăng - Mặt trăng chỉ to hơn móng taylàm bằng vàng Đoạn2 ý nói gì? (HSG) -Nói về mặt trăng của nàng công chúa Đoạn 3 Chú hề đã mang đến cho công chúa mặt trăng *Gọi đọc đoạn 3 - Chú hề đã làm gì để có mặt trăng cho công chúa ? -Thái độ của công chúa ntn? - Nội dung của đoạn 3 là gì? (HSG) -HS đọc đoạn 3 - Gặp thợ kim hoàn .đeo vào cổ công chúa - Vui sướng ,khỏi bệnh chạy tung tăng.. - Chú hề đã mang đến cho công chúa mặt trăng Nội dung :Cách nghĩ của trẻ em về thế giới về mặt trăng rất ngộ nghĩnh rất khác với người lớn . - > Nội dung bài nói gì? (HSG) -HS nêu nội dung và ghi vào vở -Gọi đọc cả bài - Nêu cách đọc diễn cảm toàn bài? -1 HS đọc bài -HS nêu cách đọc 3.Vận dụng- thực hành: MT: HS thi đọc diễn cảm 4. Định hướng học tập tiếp theo:2’ MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau *Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm “Thế là chú hề bằng vàng rồi ’’ -Nêu cách đọc ,gọi đọc bài -Thi đọc diễn cảm -Cho HS đọc theo vaiNX - Em thích nhân vật nào trong truyện ? -Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau -HS đọc đoạn diễn cảm -3 HS thi đọc bài -HS thảo luận nhóm phân vai ,đọc theo vai * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I Mục tiêu : 1. Kiến thức- Kĩ năng: - Dựa vào tranh và lời kể của GV,kể lại được toàn bộ câu chuyện Một phát minh nho nhỏ. -Hiểu nội dung truyện : Cô bé Ma -ri- a ham thích quan sát ,chịu suy nghĩ nên đã phát hiện ra một quy luật của tự nhiên. -Hiểu ý nghĩa truyện : Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh,ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lý thú và bổ ích . -Lời kể tự nhiên, sáng tạo ,phối hợp với cử chỉ điệu bộ ,nét mặt . -Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn theo các tiêu chí đã nêu. 2. Năng lực: - Năng lực hợp tác, giao tiếp 3. Phẩm chất : -Chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh để phát hiện ra nhiều điều lý thú và bổ ích . - GD HS yêu thích môn học, liên hệ bản thân tốt II Tài liệu phương tiện : -Tranh minh hoạ trong SGK. Ti vi, máy tính III Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động:3’ Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ 2. Trải nghiệm- khám phá:33’ - Kể lại truyện liên quan đến đồ chơi của em ? -HS kể NX Hoạt động 1:Giới thiệu bài Hoạt động 2:HD kể truyện(Ti vi, máy tính) MT: HS nghe GV kể sau đó kể lại câu chuyện -GV giới thiệu bài a , GV kể -GV kể lần 1 -GV kể lần 2 kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ Tranh 1: Ma -ri -a nhận thấy mỗi lần . Tranh 2:Ma- ri- a tò mò ,lẻn ra khỏi phòng khách Tranh 3 :Ma- ri -a làm thí nghiệm Tranh 4 :Ma-ri-a và anh trai Tranh 5 :Người cha ôn tồn giải thích .. -HS nghe và quan sát tranh b, Kể trong nhóm : -Thảo luận nhóm 5 kể trong nhóm NX -HS kể truyện ,mỗi em một tranh c, Kể trước lớp : 3.Vận dụng- thực hành: MT: HS nêu được ứng dụng trong thực tế 4. Định hướng học tập tiếp theo:2’ MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau -Gọi HS kể trước lớp -Gọi HS thi kể tiếp nối -Yêu cầu HS kể toàn câu chuyện GV và HS NX *Có thể đưa ra câu hỏi để hỏi bạn VD - Theo bạn Ma- ri -alà người ntn? - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? (HSG) - Bạn học tập ở Ma -ri -a điều gì? -Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau -HS kể trước lớp -HS chỉ tranh và kể -1 HS kể toàn câu chuyện Bổ sung sau tiết dạy LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I Mục tiêu : 1. Kiến thức- Kĩ năng: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? -Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? -Viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? -Sử dụng linh hoạt ,sáng tạo câu kể Ai làm gì ?khi nói hoặc khi viết văn . 2. Năng lực: Năng lực giao tiếp, năng lực viết văn, sử dụng từ ngữ 3. Phẩm chất .GD ý thức giữ gìn sách vở. vận dụng bài học vào cuộc sống II Tài liệu phương tiện : -Chép sẵn phần NX lên bảng -Bảng nhóm ,bút dạ. Ti vi, máy tính III Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động:3’ Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ 2. Trải nghiệm- khám phá:33’ -Đặt 3 câu kể - Thế nào là câu kể ? -HS đặt câu-NX Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Tìm hiểu VDTi vi, máy tính MT: HS Nắm được cấu tạo, nhận biết xác định được bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? Bài 1( phần NX) Câu Từ ngữ chỉ hoạt động Từ ngữ chỉ người hoạt động -Các cụ già nhặt cỏ đốt lá -Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm . - Các bà mẹ tra ngô. - Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. - Lũ chó sủa om cả rừng . nhặt cỏ đốt lá. bắc bếp thổi cơm tra ngô ngủ khì trên lưng mẹ sủa om cả rừng Các cụ già Mấy chú bé Các bà mẹ Các em bé Lũ chó -GV giới thiệu bài *Gọi đọc đoạn văn ở bài 1 ( phần NX) - Tìm trong mỗi câu trên các từ chỉ hoạt động? -Các từ chỉ người hoạt động? (HSG) -GV NX chốt ý đúng -HS đọc đoạn văn thảo luận làm bài -HS đọc bài làm NX Bài 2: Câu hỏi cho từ chỉ hoạt động Câu hỏi cho từ chỉ người hoạt động 2- Người lớn làm gì? 3-Các cụ làm gì? 4-Mấy chú bé làm gì? 5-Các bà mẹ làm gì? 6-Các em bé làm gì? 7-Lũ chó làm gì? Ai đánh trâu ra cày? Ai nhặt cỏ? Ai bắc bếp thổi cơm ? Ai tra ngô? Ai ngủ khì trên lưng ? Con gì sủa om cả rừng -> Ghi nhớ SGK 3.Vận dụng- thực hành: MT: HS vận dụng kiến thức mới để làm bài tập Bài 1: Đáp án 1. Cha tôi làm 2. Mẹ tôi đựng Chị tôi đan Bài 2: Cha tôi / làm cho tôi. Cn vn Mẹ /đựng hạt giống Cn vn Chị tôi /đan nón . Cn vn -Cho HS đặt câu hỏi cho từ chỉ hoạt động ,câu hỏi cho từ chỉ người hoạt động - Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu gì? HSG) - Câu kể làm gì gồm những bộ phận nào ? -Gọi đọc phần ghi nhớ SGK *Gọi đọc yêu cầu bài 1 -Thảo luận cặp đôi làm bài -Gọi đọc bài làm -GVNX chốt ý đúng *Gọi đọc yêu cầu bài 2: -Tìm chủ ngữ, vị ngữ ở các câu trên? - Thế nào là chủ ngữ ,vị ngữ ? -HS đọc yêu cầu bài , thảo luận nhóm làm bài -Câu kể ai làm gì? -Hai bộ phận là : Ai cái gì và làm gì cn vn -HS đọc phần ghi nhớ -HS đọc yêu cầu và làm bài -HS đọc yêu cầu -HS chữa bài NX Bài 3:Viết một đoạn văn kể về các công việc buổi sáng của em. 4. Định hướng học tập tiếp theo:2’ MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau *Gọi đọc yêu cầu bài 3 -HS đọc bài làm -GVNX sửa sai -Nhắc lại kiến thức -NX giờ học, chuẩn bị bài sau -HS đọc yêu cầu -HS làm bài NX * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I Mục tiêu: 1. Kiến thức-Kĩ năng: -Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài miêu tả đồ vật , hình thức nhận biết mỗi đoạn văn . -Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn miêu tả đồ vật . -Viết được một đoạn văn tả bao quát 1 chiếc bút. -Đoạn văn miêu tả chân thực , giàu cảm xúc , sáng tạo khi dùng từ . 2. Năng lực: vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. 3.Phẩm chất: Thích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp II Tài liệu phương tiện : -Bài văn cây bút máy viết sẵn trên bảng lớp. Ti vi, máy tính III Các hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động:3’ Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ 2. Trải nghiệm- khám phá:33’ -Trả bài viết Tả đồ chơi mà em thích . -GVNX Hoạt động 1: Giới thiệu bài : -GV giới thiệu Hoạt động 2: Tìm hiểu VD: Ti vi, máy tính MT: HS hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn, hình thức nhận biết mỗi đoạn văn . *Gọi đọc bài Cái cối tân(143,144) -Tìm các đoạn văn trong bài nói trên ? Đ1 :( Mở bài ) :Cái cối xinh xinh gian nhà trống . Đ2 :( Thân bài ): U gọi nó ù ù. Đ3 :Thân bài Chọn được ngày Đ4 :Kết bài :Cái cối tânanh đi. -HS đọc bài và tìm các đoạn văn mở bài ,thân, bài, kết bài, -Nội dung chính của mỗi đoạn là gì? (HSG) Đ1: Giới thiệu về cái cối . Đ2,3:Tả hình dáng và hoạt động của cái cối , Đ4: Nêu cảm nghĩ về cái cối `Ghi nhớ :SGK - Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như ntn ? (HSG) - Nhờ đâu em nhận biết được đoạn văn có mấy đoạn ? -HS đọc phần ghi nhớ SGK -Nhờ các dấu hiệu chấm xuống dòng 3.Vận dụng- thực hành: MT: HS vận dụng kiến thức vừa học để làm bài tập Bài 1: 4 đoạn : Đ1:Hồi học lớp2bằng nhựa . Đ2:Cây bút bóng loáng *Gọi đọc nội dung và yêu cầu bài 1:Cho thảo luận và làm bài -Bài văn gồm mấy đoạn ? -HS đọc yêu cầu - 4đoạn. .Đ3:Mở nắp vào cặp . Đ4 :Đã mấy .đồng ruộng . - Tìm đoạn văn tả hình dáng cái bút ? - Tìm đoạn tả cái ngòi ? -Đ2 tả hình dáng -Đ3 tả ngòi -Hãy tìm câu mở và câu kết của đoạn văn thứ ba ?. - Câu mở :Mở nắp ra không rõ .Câu kết : Rồi em tra nắp vào cặp Bài 2:Em hãy viết một đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em . 4. Định hướng học tập tiếp theo:2’ MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau *Gọi HS đọc yêu cầu bài2 GV :gợi ý Chỉ viết đoạn tả bao quát, tả kỹ về hình dáng ,kích thước ,màu sắc ,chất liệu ,đặc điểm riêng khi tả cần biểu lộ cảm xúc ,tình cảm của mình . -Gọi đọc đoạn văn -GVNX - >Mỗi đoạn văn miêu tả có ý nghĩa gì ? - Khi viết mỗi đoạn văn cần chú ý điêù gì ? -NX giờ học, chuẩn bị bài sau -HS đọc yêu cầu và tự làm bài -HS đọc đoạn văn * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ tư ngày 1tháng 1 năm 2020 TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (TT) I Mục tiêu: 1. Kiến thức-Kĩ năng: -Hiểu nội dung bài :Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. -Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương . -Đọc trôi chảy toàn bài ,ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ.Nhấn giọng ở các từ gợi cảm . 2. Năng lực: -Đọc trôi chảy toàn bài ,ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. 3.Phẩm chất: Thích ứng với cuộc sống, định hướng nghề nghiệp Yêu thiên nhiên, yêu đồ chơi, sự vật xung quanh II Tài liệu phương tiện : -Tranh minh hoạ trong SGK . Ti vi, máy tính -Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn câu văn luyện đọc III Các hoạt động day học: Nội dung Hoạt động của GV Hoạt đông của HS 1.Khởi động:3’ Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ -Gọi HS đọc nối bài :Rất nhiều mặt trăng (phần 1) -HS đọc bài NX 2. Trải nghiệm- khám phá:33’Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2:HD luyện đọc và tìm hiểu bàiTi vi, máy tính a , Luyện đọc :.. MT: HS đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn ,đọc trôi chảy toàn bài ,ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ -Gv giới thiệu bài *Cho HS đọc nối tiếp các đoạn Đ1:Từ đầu bó tay. Đ2: Mặt trăng.ở cổ . Đ3: Phần còn lại -Cho phát âm một số từ khó lo lắng, nhô lên ,nằm ,nâng niu, mọc lên, . -Gọi đọc cả bài -GV đọc mẫu toàn bài với giọng căng thẳng ở đoạn đầu khi các quan đại thần và các nhà khoa học đều bó tay -HS nghe -HS đọc bài nối tiếp các đoạn -HS phát âm từ khó -1 HS đọc cả bài -HS nghe b ,Tìm hiểu bài . MT: HS Hiểu nghĩa các từ , -Hiểu nội dung bài : *Gọi đọc yêu cầu đoạn 1 - Nhà vua lo lắng về điều gì ? -HS đọc đoạn 1 và trả lời - Vì đêm đó ..công chúa thấy mặt .trở lại -Nhà vua cho vời các vị đại thần đến làm gì ? - Nghĩ cách làm công chúa không nhìn thấy mặt trăng -Vì sao các vị đại thần ,các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua ? - Vì mặt trăng ở rất xa và rất to Đoạn 1 Nỗi lo lắng của nhà vua -Nội dung của đoạn 1 nói gì ? (HSG) - Nỗi lo lắng của nhà vua *Gọi HS đọc hai đoạn còn lại -Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì ? - Công chúa trả lời ntn? -Để hỏi dò công chúa - Khi ta mất một chiếc răng ,chiếc răng mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy như vậy Nội dung : Trẻ em rất ngộ nghĩnh ,đáng yêu.Các em nhìn thế giới xung quanh ,giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn . -> Nội dung bài nói gì ? (HSG) -HS nêu nội dung và ghi vào vở 3.Vận dụng- thực hành:Đọc diễn cảm MT: HS biết đọc diễn cảm 4. Định hướng học tập tiếp theo:2’ MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau -Gọi đọc toàn bài -Nêu cách đọc diễn cảm toàn bài ? *Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm “Làm sao mặt trăng ..nàng đã ngủ ’’ -HD cách đọc diễn cảm đoạn văn -Tổ chức thi đọc phân vai -Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Em thích nhân vật nào trong truyện ? -NX giờ học, chuẩn bị bài sau -HS đọc bài -HS nêu cách đọc bài -HS đọc diễn cảm * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... CHÍNH TẢ ( Nghe viết ) MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I Mục tiêu: 1. Kiến thức-Kĩ năng: Nghe viết chính xác ,đẹp đoạn văn Mùa đông trên rẻo cao. -Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l / n hoặc ât / âc . 2. Năng lực: vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. 3.Phẩm chất: Giáo dục ý thức giữ gìn VSCĐ II Tài liệu phương tiện : -Bảng ghi nội dung bài tập 3. Ti vi, máy tính III Các hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động thầy Hoạt động trò Khởi động:3’ Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ 2. Trải nghiệm- khám phá:33’ -GV đọc cho HS viết một số từ Ra vào ,gia đình, cặp da,cái giỏ -2 HS viết ở bảng ,cả lớp viết nháp -NX Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2:HD viết chính tả Ti vi, máy tính -GV giới thiệu bài HS nghe a , Tìm hiểu nội dung đoạn văn MT: HS hiểu nội dung đoạn văn - Gọi đọc đoạn văn - Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao ? -HS đọc đoạn văn - Mây theo các sườn núi trườn xuống ,mưa bụi hoa cải nở vàng b ,Hướng dẫn viết từ khó MT: HS viết đúng các từ khó -GV đọc các từ khó cho HS viết : rẻo cao, sườn núi , trườn xuống , quanh co, khua lao xao -HS viết các từ khó c,Nghe viết chính tả MT: HS nghe - viết bài -GV đọc đoạn văn - Bài chính tả thuộc thể loại nào ? - Khi viết chính tả ta lưu ý gì? -GV đọc cho HS viết bài -HS nghe -HS nghe viết bài d,Chấm bài và chữa lỗi MT: HS biết lỗi sai trong bài -GV đọc cho HS soát lỗi -Chấm bài NX -HS nghe soát lỗi .Đổi vở cho nhau soát lỗi 3.Vận dụng- thực hành: MT: HS Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l / n Ti vi, máy tính Bài 2 : Đáp án lanh ,lả ,la ,lá ,lất phất lăn tăn . 4. Định hướng học tập tiếp theo:2’ MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau *- HS đọc yêu cầu bài 2 ( trang 35 vở chính tả mới ) HS làm bài Chữa bài NX -Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau -HS đọc yêu cầu -HS chữa bài NX -HS đọc yêu cầu bài -HS chữa bài NX * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I Mục tiêu : 1. Kiến thức-Kĩ năng: -Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? -Hiểu ý nghĩa của vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? -Hiểu vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?thường do động từ hay cụm động từ đảm nhiệm . -Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước qua thực hành luyện tập 2. Năng lực: -Sử dụng câu kể Ai làm gì một cách linh hoạt ,sáng tạo khi nói hoặc khi viết . - Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. 3.Phẩm chất: Thích ứng với cuộc sống, GD ý thức giữ gìn sách vở II Tài liệu phương tiện : -Bảng lớp viết sẵn đoạn văn bài tập 1phần NX -Bảng nhóm ,bút dạ . Ti vi, máy tính III Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động:3’ Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ 2. Trải nghiệm- khám phá:33’ -Đặt hai câu kể Ai làm gì? -HS đặt câu NX Hoạt động 1 :Giới thiệu bài Hoạt động 2: Tìm hiểu VDTi vi, máy tính MT: HS nhận biết vị ngữ, hiểu ý nghĩa của vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? -GV giới thiệu bài *Gọi đọc đoạn văn phần NX -HS đọc đọan văn Bài 1,2(phần NX) 1. Hàng trăm con voi /đang tiến về bãi . vn 2.Người các buôn làng / kéo về nườm nượp . vn 3. Mấy thanh niên/khua chiêng rộn ràng . vn Bài 4: Đáp án Do cụm động từ tạo thành Phụ thuộc vào cụm động từ - Tìm các câu kể Ai làm gì trong đoạn văn trên ? - Xác định vị ngữ ở mỗi câu vừa tìm được ? (HSG) GV :Các câu 4,5 ,6,thuộc câu kể Ai thế nào giờ sau sẽ học ->Nêu ý nghĩa của vị ngữ ? (HSG) *Gọi đọc yêu cầu bài 4 -Vị ngữ trong các câu trên do từ ngữ nào tạo thành ? -Hàng trăm -HS xác định cn-vn - Nêu hoạt động của người ,của vật trong câu -HS đọc bài 4 -HS nêu Ghi nhớ SGK - Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? -HS nêu ghi nhớ SGK 3.Vận dụng- thực hành: MT: HS vận dụng kiến thức mới làm bài tập Bài 1: Thanh niên / đeo gùi vào rừng. Phụ nữ /giặt giũ bên giếng nước Các cụ già / chụm đầu bên những chén rượu cần . Các bà ,các chị / sửa soạn khung cửi. *Gọi đọc yêu cầu bài 1 -Tìm câu kể Ai làm gì ? Xác định vị ngữ ? -Các nhóm làm vào bảng nhóm GVNX chốt ý đúng -Thế nào là vị ngữ ? (HSG) -HS đọc yêu cầu -Các nhóm dán bảng NX Bài 2: Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng . Bà em kể chuyện cổ tích . Bộ đội giúp dân gặt lúa . *Gọi đọc yêu cầu bài 2 thảo luận cặp đôi làm bài NX -Gọi đọc bài NX -HS đọc yêu cầu -HS chữa bài NX Bài 3:Trong giờ ra chơi ,sân trường thật náo nhiệt .Dưới bóng cây bàng ,mấy bạn đang túm tụm đọc truyện .Giữa sân ,các bạn nam đang chơi đá cầu 4. Định hướng học tập tiếp theo:2’ MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau *Cho quan sát tranh SGK -Miêu tả hoạt động của các bạn trong tranh ? -Y/c HS trình bày-GV sửa sai NX -Gọi đọc phần ghi nhớ SGK -NX giờ học, chuẩn bị bài sau -HS quan sát tranh thảo luận nhóm và chữa bài * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I Mục tiêu : 1. Kiến thức-Kĩ năng: -Nhận biết mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong đoạn văn miêu tả .nội dung miêu tả của từng đoạn ,dấu hiệu mở đầu đoạn văn . -Viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách -Viết đoạn văn miêu tả đồ vật chân thực ,sinh động ,giàu cảm xúc ,sáng tạo . 2. Năng lực: vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. 3.Phẩm chất: Giáo dục HS yêu thích các đồ vật của mình .Thích ứng với cuộc sống II Tài liệu phương tiện : -Đoạn văn tả chiếc cặp trong bài tập 1 viết sẵn trên bảng. Ti vi, máy tính III Các hoạt động dạy học : Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động:3’ Mục tiêu: ổn địnhtổ chức lớp, hỏi một số kiến thức bài cũ 2. Trải nghiệm- khám phá:33’ -Đọc đoạn tả bao quát chiếc bút của em ? -HS đọc bài NX *Giới thiệu bài 3.Vận dụng- thực hành: HD làm bài tập : Ti vi, máy tính MT: HS Nhận biết mỗi đoạn văn thuộc phần nào trong đoạn văn miêu tả .nội dung miêu tả của từng đoạn ,dấu hiệu mở đầu đoạn văn . Bài 1: Đáp án a , Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài . b ,Đ1: Đó là chiếc cặp màu đỏ ..long lanh .(Tả hình dáng bên ngoài của cặp ) Đ2: Quai cặp .ba lô (Tả quai và dây đeo) Đ3 :Mở cặp ra em ( Tả cấu tạo bên trong ) c, Nội dung miêu tả của Đ1 màu đỏ tươi .Đ2 Quai cặp Đ3 Mở cặp ra -GV giới thiệu bài *Gọi đọc yêu cầu bài 1 - Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả ? (HSG) -Y/c HS trình bày -GV NX chốt ý đúng -HS đọc yêu cầu bài HS trình bày-NX Bài 2:Viết một đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp . MT: HS viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách *Gọi đọc yêu cầu bài -Gọi đọc phần gợi ý a,b,c, -Y/c HS viết bài-đọc -NX -HS đọc yêu cầu bài 2 -HS viết bài NX Bài 3:Hãy viết một đoạn văn tả bên trong cái cặp 4. Định hướng học tập tiếp theo:2’ MT: Giúp học sinh chuẩn bị bài sau *Gọi đọc yêu cầu bài 3 - GV gợi ý :Chiếc cặp có mấy ngăn ,ngăn vách làm bằng gì? trông thế nào ,em đựng gì ở mỗi ngăn -Y/c HS trình bày -GV NX sửa sai. -Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau -HS đọc yêu cầu -HS viết bài đọc -NX * BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_17_ban_3_cot_chuan_kien_thuc.doc