Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 (Sáng)
Biết đọc với giọng kể chuyện ,bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện .
- Hiểu ND:Ca ngợi sức khoẻ tài năng,tinh thần đoàn kết chiến đấu yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
* GDKN sống: - Tự nhận thức.
- Xác định giá trị cá nhân
- Hợp tác
II.Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk
III.Các hoạt động dạy học:
1.Ổn định tổ chức:
-Ban văn nghệ cho lớp khởi động
2. Kiểm tra bài cũ:
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 (Sáng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 20 (Sáng)
TUẦN 20 Thứ hai ngày tháng năm 2020 Tiết 1: Chào cờ Tiết 20: Tập chung toàn trường Tiết 2: Tập đọc Tiết 39: Bốn anh tài (tiếp theo) I.Mục tiêu : - Biết đọc với giọng kể chuyện ,bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội dung câu chuyện . - Hiểu ND:Ca ngợi sức khoẻ tài năng,tinh thần đoàn kết chiến đấu yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). * GDKN sống: - Tự nhận thức. - Xác định giá trị cá nhân - Hợp tác II.Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: -Ban văn nghệ cho lớp khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: -Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra ? Đọc thuộc bốn anh tài và trả lời câu hỏi - 2 Hs đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài. - Gv cùng hs nx. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài. b. Luyện đọc . - Gọi 1 hs đọc toàn bài - GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài - Đọc trôi chảy, lưu loát, phát âm đúng toàn bài. ? Bài chia làm mấy đoạn? *HS đọc nối tiếp lần 1 - Hướng dẫn từ khó phát âm. - Hướng dẫn cách ngắt nghỉ câu dài. *HS đọc nối tiếp lần 2 GV gọi HS đọc chú giải Hướng dẫn đọc đoạn trong nhóm -Cho hs thi đọc trước lớp *Giáo viên đọc toàn bài 4.Tìm hiểu bài. - Đọc lướt đoạn 1, trả lời: -Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp những ai và được giúp đỡ như thế nào? - 1 Hs đọc, lớp theo dõi. Bài chia làm 2 đoạn HS đọc nt lần 1 - HS đọc nt lần 2 -HS đọc chú giải HS đọc theo N2 -gặp 1 bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó, bà cụ nấu cơm cho ăn và cho ngủ nhờ. - Thấy yêu tinh về bà cụ đã làm gì? giục 4 anh em chạy trốn. - Nêu ý chính đoạn 1? *ý1: Bốn anh em Cẩu Khây đến nơi ở của yêu tinh và được bà cụ cứu giúp. - Đọc thầm đoạn 2, trao đổi theo - Lớp thực hiện theo yêu cầu. - Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh. - Trao đổi trong nhóm, thuật cho nhau nghe: - Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? - Phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng làng mạc. -Thuật lại cuộc chiến đấu của 4 anh em chống yêu tinh? - Đại diện các nhóm trình bày, lớp nx trao đổi, bổ sung. - Gv chốt lại ý đúng và đủ. -Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? Anh em Cẩu Khấy có sức khoẻ và tài năng phi thường, đoàn kết,... -Nêu ý đoạn 2? *ý2: Bốn anh em Cẩu KHây chiến thắng được yêu tinh bằng sức khoẻ, tài năng và sự đoàn kết của mình. - Câu chuyện ca ngợi điều gì? - ý nghĩa :Ca ngợi sức khoẻ tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây *. Luyện đọc lại. - Đọc nối tiếp toàn bài : - 2 Hs đọc. Lớp theo dõi. Luyên đọc đoạn: Cẩu Khây hé cửa...tối sầm lại. + Gv đọc mẫu. + Luyện đọc theo cặp - Lớp theo dõi, nêu cách đọc đoạn. - Cặp luyện đọc. 5.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học tiết học liên hệ bài sau: - Cá nhân đọc, cặp đọc. _________________________________ Tiết 3: Toán Tiết 96: Phân số I.Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số và mẫu số, biết đọc,viết phân số. - Biết đọc,viết về phân số. -Bài tập cần làm: bài 1,bài 2 (trang 107) II.Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy học toán các hình sử dụng bài hình thành phân số: III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: -Ban văn nghệ cho lớp khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: -Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra Một số học sinh trình bày lại bài tập 4 -1-2 hs - Gv nhận xét chung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu phân số: - GV lấy hình tròn dán lên bảng. - Hình tròn của các em được chia thành mấy phần bằng nhau? - Đã tô màu bao nhiêu phần bằng nhau? - Yc hs lấy hình tròn giống của gv. - 6 phần - 5 phần trong số 6 phần bằng nhau. - Đã tô màu bao nhiêu phần hình tròn? - Năm phần sáu hình tròn. - Cách viết năm phần sáu: 5 ( Viết số 5, viết gạch ngang, 6 viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5) 5 được gọi là gì? TS là bao nhiêu 6 và MS là bao nhiêu? - Phân số. Tử số là 5, mẫu số là 6. - Mẫu số và tử số viết ở vị trí nào so với gạch ngang? MS và TS cho biết gì? Em có nhận xét gì? - MS viết dưới gạch ngang, MS cho biết hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau. 6 là số tự nhiên khác 0. - TS viết trên gạch ngang, TS cho biết đã tô màu 5 phần bằng nhau đó. 5 là số tự nhiên. - Gv tổ chức cho hs lấy ví dụ với một số hình có trong bộ đồ dùng: Phân số: 1 2 3 4 6 6 4 6 ... 4.Thực hành: Bài 1. - Hs đọc yêu cầu phần a.b. - Gv yêu cầu hs tự làm bài vào nháp đối với từng hình kết hợp cả 2 phần: - Cả lớp tự làm bài. - Trình bày miệng, lên bảng: - Lần lượt từng học sinh trình bày từng hình, lớp nx, trao đổi bổ sung: - Gv nx chung chốt từng câu đúng: Hình 1: 2 (hai phần năm). MS là 5 5 cho biết hình chữ nhật đã được chia thành 5 phần bằng nhau; TS là 2 cho biết đã tô màu 2 phần bằng nhau đó. ( Làm tương tự với các hình còn lại). Bài 2. Gv kẻ bảng lớp - Gv chốt ý đúng. - Hs trao đổi trong nhóm 2, - 2, 3 Hs lên bảng điền. Nhiều hs trình bày miệng. Lớp nx, trao đổi bổ sung. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học tiết học - Liên hệ bài sau: _________________________ TiÕt 4: KÜ thuËt: Tiết 20: VËt liÖu vµ dông cô trång rau, hoa I. Môc tiªu: - BiÕt ®Æc ®iÓm, t¸c dông cña mét sè vËt liÖu, dông cô thường dïng ®Ó gieo trång, ch¨m sãc rau, hoa - BiÕt sö dông mét sè dông cô lao ®éng trång rau, hoa ®¬n gi¶n * GDMT - Cã ý thøc gi÷ g×n, b¶o qu¶n vµ ®¶m b¶o an toµn lao ®éng khi sö dông dông cô gieo trång rau, hoa. II. §å dïng d¹y häc. - GV chuÈn bÞ: mÉu h¹t gièng, mét sè ph©n ho¸ häc, ph©n vi sinh. III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc. 1. Ổn định tổ chức 2, KiÓm tra bµi cò: ? Nªu phÇn ghi nhí cña bµi? ? V× sao nªn trång nhiÒu rau, hoa? - Gv cïng hs nx 3, Bµi míi. a. Giíi thiÖu bµi: Nªu môc tiªu bµi häc b. Ho¹t ®éng 1: T×m hiÓu vËt liÖu chñ yÕu ®îc sö dông khi gieo trång rau, hoa. - §äc néi dung sgk/ 46. ? KÓ tªn nh÷ng vËt liÖu thêng ®îc sö dông khi trång rau, hoa? ? Nªu t¸c dông cña nh÷ng vËt liÖu cÇn thiÕt ®Ó gieo trång rau, hoa? - GV chèt ý ®óng kÕt hîp giíi thiÖu c¸c dông cô ®· chuÈn bÞ. c. Ho¹t ®éng 2: Dông cô gieo trång, ch¨m sãc rau, hoa. -§äc môc 2 sgk/ 47. -? Tªn c¸c dông cô trång rau, hoa? ? Nªu cÊu t¹o vµ c¸ch sö dông tõng vËt liÖu trªn? GV chèt ý ®óng vµ giíi thiÖu vËt thËt. - GV nh¾c nhë hs sö dông an toµn khi lao ®éng cã dïng c¸c dông cô trªn. - 2,3 Hs nªu - C¶ líp ®äc thÇm. + H¹t gièng + Ph©n bãn + §Êt trång - HS nªu t¸c dông lÇn lît tõng dông cô. - C¶ líp ®äc thÇm + Cuèc; DÇm xíi; cµo; vå ®Ëp ®Êt; b×nh tíi nưíc. - HS lÇn lưît nªu. - HS quan s¸t vËt thËt vµ nªu cÊu t¹o, c«ng dông cña c¸c dông cô. - Tãm t¾t néi dung chÝnh cña bµi: - HS ®äc phÇn ghi nhí cña bµi. 4.Cñng cè - dÆn dß. - NX tiÕt häc. Thứ ba ngày tháng năm 2020 Tiết 1: Toán Tiết 97: Phân số và phép chia số tự nhiên I. Mục tiêu: -Biết được thương của Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0 ) có thể viết thành một phân số là số bị chia ,mẫu số là số chia. -Bài tập cần làm bài 1,bài 2 ( 2 ý đầu ) bài 3 (trang 108) II. Đồ dùng dạy học. - Bộ đồ dùng dạy học toán. III. Các hoạt động dạy học. 1.Ổn định tổ chức: -Ban văn nghệ cho lớp khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: -Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra ? Có một cái bánh cắt theo phần tô màu: Viết phân số biểu thị số phần cắt đi và số phần còn lại: - 2 học sinh lên bảng, lớp làm nháp, nx chữa bài. - Gv nx chốt bài đúng. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các ví dụ cụ thể: VD1: Có 8 quả cam chia đều cho 4 em, mỗi em được mấy quả cam? 8 : 4 = 2 ( quả cam) ? Kết quả phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một số.. - ...là một số tự nhiên. VD2: Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh? - Hs suy nghĩ và nêu cách chia: - Chia đều 3 cái bánh cho 4 em. - Mỗi em được bao nhiêu phần cái bánh? ... 3 cái bánh 4 - Ta viết : 3 : 4 = ? 3 : 4 = ( cái bánh) - Nhận xét gì? * Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia mẫu số là số chia. - Ví dụ: 6 : 3 = ; 4 : 4 = ; 2 : 3 = 4. Thực hành: Bài 1. - Hs đọc yêu cầu. - Gv viết đề bài lên bảng: - Lớp viết bảng con; một số học sinh lên bảng chữa bài. - Gv cùng hs nx, chốt bài đúng. Lưu ý học sinh cách viết: 7 : 9 = ; 5 : 8 = ; 6 : 19 = 1: 3 = Bài 2. - Gv chấm một số bài. - Gv cùng hs nx, chữa bài: - Hs đọc yêu cầu thực hiện làm bào vào vở ( theo mẫu) - Một số học sinh lên bảng chữa bài. 36 : 9 = = 4; 88 : 11 = = 8; 0 : 5 = = 0; 7 : 7 = = 1. Bài 3. (Cách làm tương tự như bài 2). - Hs làm bài vào vở. 6 = ; 1 = ; 27 = ; 0 = 0 ; 3 = - Qua đó em có nhận xét gì? - Mọi số tự nhiên có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Liên hệ bài sau: Tiết 2: Thể dục Tiết 39: Đi chuyển hướng phải , trái - Trò chơi '' Thăng bằng ' I. Mục tiêu. - Thực hiện cơ bản đúng đi chuyển hướng phải, trái. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Thăng bằng ”. II. Tài liệu và phương tiện. - Tài liệu tập huấn dạy học theo mô hình VNEN. - SGV Thể dục 4. - Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn thể dục lớp 4. - Hướng dẫn thực hiện giảm tải môn thể dục lớp 4. - Chuẩn bị: Một còi, 20 cờ nhỏ, kẻ sân cho bài tập và trò chơi. - Vệ sinh và kiểm tra an toàn địa điểm hoạt động. III . Tiến trình. * Khởi động: (HĐTQ điều khiển). - Tập bài thể dục phát triển chung. - Chơi trò chơi ( do HS ) chọn. * Giới thiệu nội dung, nêu mục đích và yêu cầu của hoạt động. + Nội dung: - Ôn đi chuyển hướng phải, trái. - Chơi trò chơi “ Thăng bằng ”. + Mục đích: - HS thực hiện cơ bản đúng đi chuyển hướng phải, trái. - HS biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Thăng bằng ”. + Yêu cầu: - Tự giác, tích cực, đoàn kết giúp đỡ nhau trong các hoạt động. Nội dung 1 Đi chuyển hướng phải , trái A. Hoạt động cơ bản * Hoạt động cả lớp. + Ôn đi chuyển hướng phải, trái. - GV nêu tên động tác, yêu cầu 1- 2 HS lên nhắc lại cách tập động tác hoặc tập động tác. - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét và uốn nắn động tác cho HS. - Hội đồng tự quản điều khiển lớp tập 1 lần. - GV quan sát và sửa lỗi sai cho HS. B. Hoạt động thực hành *Hoạt động nhóm. - Chia nhóm: Mỗi tổ là 1 nhóm và nhóm trưởng do thành viên nhóm phân công. - GV nêu nhiệm vụ, yêu cầu cho nhóm trưởng điều khiển nhóm mình tập ở vị trí đã được phân công. - Nhóm trưởng vừa điều khiển, vừa quan sát các bạn tập và sửa sai cho các thành viên trong nhóm. - GV đến các nhóm quan sát, giúp đỡ HS tập luyện. - GV cử nhóm trưởng các nhóm đi kiểm tra chéo nhóm bạn và báo cáo kết quả. - GV kiểm tra, rồi đưa ra kết luận. * Hoạt động cả lớp. - Cho mỗi nhóm cử 2 HS lên thi đua trình diễn trước lớp động tác đi chuyển hướng phải, trái xem nhóm nào tập đúng và đẹp. - GV cho HS nhận xét và đánh giá, GV tổng hợp ý kiến rồi đưa ra kết luận. C. Hoạt động ứng dụng - Với sự giúp đỡ của gia đình, em hãy ôn động tác đi chuyển hướng phải, trái. - Ứng dụng vào cuộc sống hàng ngày trên đường chúng ta đi học. Nội dung 2 Trò chơi '' Thăng bằng '' A. Hoạt động cơ bản * Hoạt động cả lớp. - GV nêu tên trò chơi, chia đội, yêu cầu HS nhắc lại cách chơi, luật chơi. - Gọi HS nhận xét. - GV nhận xét và giải thích thêm những thắc mắc về cách chơi, luật chơi cho HS. B. Hoạt động thực hành * Hoạt động nhóm. - Cho HS tổ chức chơi theo nhóm ở các khu vực quy định. - GV cử nhóm trưởng các nhóm đi làm trọng tài. - Sau mỗi lần chơi, các trọng tài báo cáo kết quả cho GV, GV kiểm tra, rồi đưa ra kết luận. * Hoạt động cả lớp. - Cho mỗi nhóm cử 2 HS lên tham gia chơi trò chơi. - GV cho HS nhận xét và đánh giá, GV tổng hợp ý kiến rồi đưa ra kết luận về kết quả thực hành của HS. C. Hoạt động ứng dụng - Giờ ra chơi hoặc sau giờ học, HS cùng nhau chơi trò chơi “ Thăng bằng ”. * Thả lỏng. - HĐTQ điều khiển lớp thả lỏng. - GV củng cố kiến thức và nhận xét giờ học. Tiết 3: Luyện từ và câu Tiết 39: Luyện tập về câu kể Ai làm gì? I.Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức và sử dụng câu kể Ai làm gì?để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn ( BT1) xác định được bộ phận CN ,VN trong câu kể tìm được (BT2 II.Đồ dùng dạy học : - Các câu văn trong bài tập 1. III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: -Ban văn nghệ cho lớp khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: -Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra -Học thuộc lòng 3 câu tục ngữ -Em thích câu tục ngữ nào ? Vì sao? - 2 Hs nêu, lớp nhận xét, trao đổi. - Gv nx chung. 3. Bài mới. *Giới thiệu bài: trực tiếp. 4. Luyện tập. Bài 1. Gv gắn các câu đã chuẩn bị lên bảng; - Hs đọc yêu cầu và nội dung đoạn văn. - Trao đổi theo N2 tìm câu kể Ai làm gì? - Hs trao đổi và nêu câu kể Ai làm gì: - Câu : 3, 4, 5, 7. (Hs đánh dấu trước câu kể trên bảng lớp). Bài 2. Gv bỏ những câu 1;2;6 trên bảng xuống. - Hs đọc yêu cầu bài. - Hs đọc thầm từng câu, tự làm bài : - Xác định bộ phận CN-VN; đánh dấu phân cách (//) 2 bộ phận. - 4 hs lên bảng làm, 1 số hs nêu miệng, lớp nx, trao đổi. - Gv chốt câu đúng: Câu CN VN 3 Tàu chúng tôi // buông leo trong vùng biển Trường Sa. 4 Một số chiến sĩ // thả câu 5 Một số khác // quây quần bên boong sau ca hát, thổi sáo. 7 Cá heo // gọi nhau quây quần đến quanh tàu như để chia vui. 5. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học – Liên hệ bài sau Tiết 4: Địa lý Tiết 20: Đồng bằng Nam Bộ I.Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai,sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ: + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lốn nhất bnước ta, do phù sa và hệ thống sông mê công và sông đồng nai bồi đắp. + Đồng bằng Nam bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt.Ngoài đất phù sa màu mỡ , đồng bằng có nhiều đất phèn, đất mặn cần cải tạo. - Chỉ được vị trí đồng bằng nam bộ, sông Tiền, Sông hậu trên bản đồ lược đồ tự nhiên Việt Nam. - Quan sát hình,tìm chỉ một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: Sông Tiền, sông Hậu. Học xong bài này HS biết: - Chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ trên bản đồ Việt Nam: sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai, Đồng tháp mười, Kiên Giang, Mũi Cà Mau. - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ. *Bảo vệ môi trường; Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người. Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều. II.Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý TNVN. - Tranh, ảnh về thiên nhiên của đồng bằng Nam Bộ III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: -Ban văn nghệ cho lớp khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: -Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra - Nêu đ/k để Hải Phòng trở thành 1 cảng biển, 1 trung tâm du lịch của nước ta? - Nêu các SP của ngành CN đóng tàu ở HP? 3. Bài mới: - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài *.Đồng bằng lớn nhất nước ta: * Họat động1: Làm việc c ả lớp: Mục tiêu: HS biết vị trí đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ. ? Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của đất nước? Do phù sa của các sông nào bồi đắp lên? ? Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm gì tiêu biểu (DT, địa hình, đất đai)? - GV treo bản đồ TNVN (lược đồ). Tìm và chỉ trên bản đồ địa lý TNVN vị trí của đồng bằng Nam Bộ, Đồng tháp mười, Kiên Giang, Cà Mau, 1 số kênh rạch. - Đọc thông tin (T116) dựa vào vốn hiểu biết. - ... nằm ở phía Nam của đất nước. Do phù sa của sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp nên. - DT lớn gấp hơn ba lần đồng bằng Bắc bộ. Phần Tây Nam Bộ còn gọi là vùng đồng bằng sông Cửu Long có nhiều vùng trũng dễ ngập nước như Đồng Tháp Mười, Kiên Giang, Cà Mau. Ngoài đát phù sa màu mỡ, đồng bằng còn có nhiều đất puenf đất mặn cần phải cải tạo. - HS lên chỉ, lớp quan sát, NX 4.Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. *Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. Mục tiêu: Biết hệ thống sông ngồi, kênh rạch chằng chịt ở đồng bằng Nam Bộ. Đặc điểm của sông mê công B1: Quan sát hình trong SGK và TLCH của mục 2. Nêu đặc điểm của sông Mê Công , giải thích vì sao nước ta sông lại có tên là Cửu Long. B2: HS trình bày kết quả. - GV treo lược đồ Chỉ vị trí các con sông trên bản đồ TNVN (lược đồ) - NX về mạng lưới sông ngòi, kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ? ( Nhiều hay ít sông) - Nêu đ2 của sông Mê Công, giải thích vì sao ở nước ta sông lại có tên là Cửu Long? * HĐ 3: Làm việc cá nhân. - Chỉ vị trí các con sông lớn và một số kênh rạch của đồng bằng Nam Bộ trên lược đồ. - 4 HS chỉ - 4 HS chỉ Lớp q/s nhận xét - ở ĐBNB mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. - Sông Mê Công là 1 trong những sông lớn nhất trên thế giới, bắt nguồn từ TQ, chảy qua nhiều n]ớc và đổ ra Biển Đông. Đọa hạ lưu của sông Mê Kông chảy trên đất VN chỉ dài trên 200km và chia thành hai nhánh sông Tiền, sông Hậu. Do 2 nhánh sông đổ ra biển bằng chín cửa nêu có tên là Cửu Long (chín con rồng) B1: Dựa vào sgk, vốn hiểu biết của bản thân, trả lời câu hỏi: B2: Trình bày kết quả. - Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông? - Sông ở Đồng bằng Nam Bộ có tác dụng gì? - Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô người dân nơi đây đã làm gì? 5.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học – Liên hệ bài sau. - Đọc sgk (T118) và vốn hiểu biết. - ... vì qua mùa lũ, đồng bằng được bồi thêm 1 lớp phù sa màu mỡ. - Cung cấp nước tưới cho đồng ruộng.... - Xây dựng hồ lớn để cấp nước choửan xuất và sinh hoạt. - Đại hình: Đồng bằng Nam Bộ có 4 mùa rõ rệt. Đồng bằng Nam Bộ chỉ cóa 2 mùa là mùa mưa và mùa khô ________________________________________ Thứ tư ngày tháng năm 2020 Tiết 1: Toán Tiết 98: Phân số và phép chia số tự nhiên (tiếp theo) I.Mục tiêu: -Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0) có thể viết thành phân số. -Bước đầu biết so sánh phân số với 1. -Bài tập cần làm: bài 1,bài 3( trang 110) II.Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy - học toán. III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: -Ban văn nghệ cho lớp khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: -Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra ? Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số? 7 : 8 ; 8 : 2 ; 35 : 7 ; 67 : 34; ... -2,3 Hs lên bảng, lớp làm bài vào nháp, trao đổi nx. - Gv nx chung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài; b. Các ví dụ: VD1: GV nêu vd sgk/ 109. - Gv cùng hs thực hành trên mô hình. - Mỗi hình tròn tượng trưng cho một quả cam. - Đếm số phần cam Vân đã ăn? - Vân đã ăn tất cả 5 quả cam. 4 VD 2: Chia đều 5 quả cam cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người? - Hs suy nghĩ cách chia, tự chia trên mô hình và trả lời trước lớp. - Gv cùng hs nx, trao đổi và đưa ra kết quả cuối cùng: - Chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau, rồi chia lần lượt từng phần cho mỗi người. Vậy mỗi người được 5: 4 = ( quả cam). c. Nhận xét: - Từ đó em có nhận xét gì ( 5 quả cam so với 1 quả cam) 4 5 quả cam nhiều hơn 1 quả cam; 5 4 4 -Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó ...? - Phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1. - Phân số có tử số bằng mẫu số và phân số có TS bé hơn MS thì ntn? - TS = MS thì PS = 1; - TS < MS thì PS < 1. 4. Thực hành: Bài 1.Yêu cầu hs tự làm bài. - Gv nx chung. - Hs đọc yc và làm bài vào nháp, 2 Hs lên bảng chữa bài. Lớp nêu miệng, nx trao đổi. 9 : 7 = ; 8 : 5 = ; 19 : 11 = ... Bài 3. Gv chép các phân số lên bảng. - Hs đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở: - Gv chấm, cùng hs nx, chữa bài. - Lớp tự làm bài. 3 hs lên bảng chữa bài. 5.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học -Liên hệ bài sau: ____________________________________ Tiết 2: Thể dục Tiết 40: Đi chuyển hướng phải , trái - Trò chơi '' Lăn bóng bằng tay '' I . Mục tiêu. - Thực hiện cơ bản đúng đi chuyển hướng phải, trái. - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Lăn bóng bằng tay ”. II . Tài liệu và phương tiện. - Tài liệu tập huấn dạy học theo mô hình VNEN. - SGV Thể dục 4. - Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn thể dục lớp 4. - Hướng dẫn thực hiện giảm tải môn thể dục lớp 4. - Chuẩn bị: Một còi, 20 cờ nhỏ, 2 quả bóng, kẻ sân cho bài tập và trò chơi. - Vệ sinh và kiểm tra an toàn địa điểm hoạt động. III . Tiến trình. * Khởi động: (HĐTQ điều khiển). - Khởi động các khớp ( Khớp cổ, khớp cổ tay, bả vai, hông, đầu gối, cổ chân, tay). - Tập bài thể dục phát triển chung. * Giới thiệu nội dung, nêu mục đích và yêu cầu của hoạt động. + Nội dung: - Ôn đi chuyển hướng phải, trái. - Học trò chơi “Lăn bóng bằng tay ”. + Mục đích: - HS thực hiện cơ bản đúng đi chuyển hướng phải, trái. - HS biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Lăn bóng bằng tay ”. + Yêu cầu: - Tự giác, tích cực, đoàn kết giúp đỡ nhau trong các hoạt động. Nội dung 1 Đi chuyển hướng phải , trái A. Hoạt động cơ bản * Hoạt động cả lớp. + Ôn đi chuyển hướng phải, trái. - GV nêu tên động tác, yêu cầu 1- 2 HS lên nhắc lại cách tập động tác hoặc tập động tác. - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét và uốn nắn động tác cho HS. - Hội đồng tự quản điều khiển lớp tập 1 lần. - GV quan sát và sửa lỗi sai cho HS. B. Hoạt động thực hành *Hoạt động nhóm. - Chia nhóm: Mỗi tổ là 1 nhóm và nhóm trưởng do thành viên nhóm phân công. - GV nêu nhiệm vụ, yêu cầu cho nhóm trưởng điều khiển nhóm mình tập ở vị trí đã được phân công. - Nhóm trưởng vừa điều khiển, vừa quan sát các bạn tập và sửa sai cho các thành viên trong nhóm. - GV đến các nhóm quan sát, giúp đỡ HS tập luyện. - GV cử nhóm trưởng các nhóm đi kiểm tra chéo nhóm bạn và báo cáo kết quả. - GV kiểm tra, rồi đưa ra kết luận. * Hoạt động cả lớp. - Cho mỗi nhóm cử 2 HS lên thi đua trình diễn trước lớp động tác đi chuyển hướng phải, trái xem nhóm nào tập đúng và đẹp. - GV cho HS nhận xét và đánh giá, GV tổng hợp ý kiến rồi đưa ra kết luận. C. Hoạt động ứng dụng - Với sự giúp đỡ của gia đình, em hãy ôn động tác đi chuyển hướng phải, trái. - Ứng dụng vào cuộc sống hàng ngày trên đường chúng ta đi học. Nội dung 2 Trò chơi '' Lăn bóng bằng tay '' A. Hoạt động cơ bản * Hoạt động cả lớp. - GV nêu tên trò chơi, chia đội, làm mẫu và hướng dẫn cách chơi, luật chơi. - Cho HS chơi thử. - GV nhận xét và giải thích thêm những thắc mắc về cách chơi, luật chơi cho HS. B. Hoạt động thực hành * Hoạt động cả lớp. - Cho HĐTQ lên điều khiển lớp chơi. - Cử 2 - 3 HS làm trọng tài. - Sau mỗi lần chơi, các trọng tài báo cáo kết quả cho GV, sau đó GV công bố kết quả và đánh giá, kết luận về kết quả thực hành của HS. C. Hoạt động ứng dụng - Giờ ra chơi hoặc sau giờ học, HS cùng nhau chơi trò chơi “ Lăn bóng bằng tay”. * Thả lỏng. - HĐTQ điều khiển lớp thả lỏng. - GV củng cố kiến thức và nhận xét giờ học. Tiết 3 : Tập đọc Tiết 40: Trống đồng Đông Sơn I.Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc một đoạn phù hợp với nối nội dung tự hào,ca ngợi. -Hiểu nội dung bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú độc đáo ,là niềm tự hào của người Việt Nam.(trả lời được câu hỏi trong sgk) *Giới và quyền: Nguyện vọng chính đáng của trẻ em: Sống trong hòa bình. * TCTV: Cho học sinh kỹ năng phần luyện đọc ,và tìm hiểu bài. II.Đồ dùng dạy học: - Ảnh trống đồng Đông Sơn sgk III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: -Ban văn nghệ cho lớp khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: -Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra - Đọc truyện Bốn anh tài( Phần tiếp), trả lời câu hỏi về nội dung? - 2 Hs đọc nối tiếp. Lớp nx, trao đổi. Gv nx chung. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Luyện đọc và tìm hiểu bài. *Luyện đọc. - Gọi 1 hs đọc toàn bài - GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài - Chia đoạn? 2 đoạn - Đọc nối tiếp. - 2 Hs đọc nt + Lần 1: đọc kết hợp sửa phát âm + ngắt nghỉ câu văn dài -HS đọc theo HD +Lần 2: Đọc +chú giải +Luyện đọc theo cặp - Từng cặp luyện đọc. +GV đọc toàn bài -HS lắng nghe 4.Tìm hiểu bài. - Đọc thầm Đ1, trao đổi trả lời: - Cả lớp. - Trống đồng Đông Sơn đa dạng ntn? - Đa dạng về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn. - Hoa văn trên mặt trống được tả ntn? - Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ cồng nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc - ý chính đoạn 1? - ý1: Sự đa dạng và cách sắp xếp hoa văn của trống đồng Đông Sơn. - Đọc thầm đoạn còn lại, trao đổi: - Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng? - Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương,... - Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? - ý chính đoạn 2: - Vì những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn.... - ý 2: Hình ảnh con người lao động hoà mình với thiên nhiên, làm chủ thiên nhiên. - Vì sao trống đồng là hình ảnh tự hào chính đáng của người VN? đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa... - Ý chính của bài: - ýchính:Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú độc đáo ,là niềm tự hào của người Việt Nam. *.Luyện đọc lại. - Đọc nối tiếp bài: - 2 Hs đọc. - Nêu cách đọc bài? - Luyên đọc - Đọc diễn cảm toàn bài, giọng tự hào. Nhấn giọng: chính đáng, hết sức phong phú, nổi bật, đa dạng, lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, thuần hậu, hiền hoà, nhân bản,... Đoạn từ nổi bật...sâu sắc. + Gv đọc mẫu: - Hs nghe, nêu cách đọc. + Luyện đọc theo cặp: - Lớp đọc đoạn. + Thi đọc: - Cá nhân, cặp đọc. Lớp nx, trao đổi. - Gv nx chung, khen hs đọc tốt. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. VN luyện đọc bài văn. Tiết 4: Lịch sử Tiết 20: Chiến thắng Chi Lăng I.Mục tiêu: - Nắm được một số sự kiện về khởi nghĩa Lam Sơn (tập trung vào trận chi lăng): + Lê Lợi chiêu tập binh sĩ xây dựng lực lượngtiến hành khởi nghĩa chống quân xâm lược Minh ( khởi nhĩa Lam Sơn).Trận Chi Lăng là một trong những trận quyết định thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn. +Diễn biến trận Chi Lăng : quân địch do Liễu Thăng; quân địch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng ,kị binh ta nghênh chiến ,nhử liễu Thăng và kị binh giặc vào ải ,quân ta tấn công , Liễu Thăng bị giết ,quân hoảng loạn và rút chạy. - Ý nghĩa ; Đập tan mưu đồ cứu viện thành đông Quan của quân minh ,quân minh phải xin hàng và rút về nước . - Nắm được việc nhà hậu Lê được thành lập : + Thua trận ở chi Lăng và một số trận khác ,quân Minh phải đầu hàng ,rút về nước .Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế ( năm 1428) mở đầu thời Hậu Lê. - Nêu các mẩu chuyện về Lê Lợi ( kể chuyện Lê Lợi trả gươm cho Rùa thần ...) II.Đồ dùng dạy học: -Lược đồ trận Chi Lăng. III.Các hoạt động dạy học: 1.Ổn định tổ chức: -Ban văn nghệ cho lớp khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: -Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra - Nêu tình hình nước ta vào cuối thời Trần? - Do đâu mà nhà Hồ không chống nổi quân Minh? - 2,3 Hs trả lời, lớp nx, trao đổi. - Gv nx chốt ý. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài. b.Luyện đọc . - Gv đọc mẫu hướng dẫn đọc 4.Tìm hiểu bài Bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng và khung cảnh ải Chi Lăng. - Gv nêu bối cảnh dẫn tới trận Chi Lăng: - Hs nghe. - Cuối năm 1406, quân Minh xâm lược nước ta. Nhà Hồ không đoàn kết được toàn dân nên cuộc kháng chiến thất bại (1407). Dưới ách đô hộ của nhà Minh, nhiều cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta nổ ra, tiêu biểu là cuộc kn Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng. - Năm 1418, từ vùng núi Lam Sơn cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ngày càng lan rộng ra cả nước. Năm 1426, quân Minh bị quân khởi nghĩa bao vây ở Đông quan (Thăng Long), Vương Thông tướng chỉ huy quân Minh hoảng sợ, một mặt xin hoà, mặt khác bí mật sai người về nước xin quân cứu viện, Liễu Thăng chỉ huy 10 vạn quân kéo vào nước ta theo đường Lạng Sơn. - Thung lũng ải Chi Lăng ở tỉnh nào ? - Tỉnh Lạng Sơn. - Hình thức như thế nào? - ...hẹp và có hình bầu dục. - hai bên thung lũng là gì? - Phía tây thung lũng là dãy núi đá hiểm trở. Phía đông thung lũng là dãy núi đất trùng trùng điệp điệp. - Lòng thung lũng có gì đặc biệt? -...có sông, có 5 ngọn núi nhỏ... - Với địa thế như trên Chi Lăng có lợi gì cho quân ta, hại gì cho quân địch? - Tiện cho quân ta mai phục, giặc vào khó mà ra được. * Kết luận: Gv tổng kết ý chính trên. * Trận Chi Lăng. - Tổ chức hs thảo luận theo nhóm 4; Gv phát phiếu cho các nhóm. - Hs đọc sgk, quan sát lược đồ trả lời câu hỏi theo phiếu. - Lê Lợi đã bố trí quân ta ở Chi Lăng ntn? - ...quân ta mai phục chờ địch ở 2 bên sườn núi và lòng khe. - Kị binh của ta đã làm gì khi quân Minh đến trước ải Chi Lăng? - Khi quân địch đến kị binh của ta ra nghênh chiến rồi quay đầu giả vờ thua để nhử Liễu Thăng cùng đám kị binh vào ải. - Trước hành động của quân ta kị binh của giặc đã làm gì? - Kị binh của giặc ham đuổi nên bỏ xa hàng vạn quân bộ ở phía sau đang lũ lượt chạy. - Kị binh của giặc thua ntn? - Khi ngựa của chúng...Liễu thăng bị giết tại trận. - Bộ binh của giặc thua ntn? - Hs trả lời. - Tổ chức các nhóm báo cáo kết quả: - Lần lượt từng nhóm trả lời các nội dung trên, trao đổi. * Kết luận: Gv chốt lại diễn biến trận đánh Chi Lăng trên lược đồ. * Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến thắng Chi Lăng. - Nêu lại kết quả của trận Chi Lăng? - Quân ta đại thắng, quân địch thua. Số sống sót chạy về nước, tướng giặc Liễu Thăng chết ngay tại trận. - Vì sao quân ta thắng ở ải Chi Lăng? - Quân ta anh dũng mưu trí, địa thế Chi Lăng có lợi cho ta. - ý nghĩa chiến thắng Chi Lăng? -Nước ta hoàn toàn độc lập, Lê Lợi nên ngôi Hoàng Đế, mở đầu thời Hậu Lê. 5. Củng cố, dặn dò: - Đọc phần ghi nhớ của bài. - Nhận xét tiết học. Vn học thuộc bài. Thứ năm ngày tháng năm 2020 Tiết 1: Toán Tiết 99: Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết đọc,viết phân số. - Biết quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. -Bài tập cần làm: bài 1,bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy học : -Giấy nháp III.Các hoạt động dạy học : 1.Ổn định tổ chức: -Ban văn nghệ cho lớp khởi động 2. Kiểm tra bài cũ: -Ban học tập nêu yêu cầu kiểm tra ? Làm bài tập 1/110. - 2 Hs lên bảng, lớp làm nháp. - Gv cùng hs nx chữa bài. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: 4. Luyện tập. Bài 1. Gv viết các số lên bảng: - Gv nx chốt ý đúng. - Yc hs đọc từng số đo đại lượng. - Lần lượt hs đọc và trao đổi các số đo đại lượng dạng phân số. Bài 2. Gv đọc yêu cầu bài: 6/10, 18/85,72/100, 1/4 - Gv nx , chữa bài. - Yêu cầu hs viết bảng lớp và bảng con từng phân số. Lớp nx trao đổi. Bài 3. 8= 8/1, 14 = 14/1, 32 = 32/1 , 0 = 0/1.. -Gv NX bài, cùng hs nx, chữa bài. - Hs đọc yêu cầu bài tập3 - Hs tự làm bài vào vở BT. 3Hs lên bảng chữa 5. Củn
File đính kèm:
- giao_an_lop_4_tuan_20_sang.doc