Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Nguyễn Văn Hùng
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
I. MỤC TIÊU:
- KN:
Đọc lưu loát và bước đầu biết diễn cảm bài văn thay đổi giọng phù hợp với từng nhân vật. Giọng đọc rõ ràng mạch lạc ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả.
- KT:
Hiểu được từ ngữ trong bài: rô bốt, còng tay, ngoan cố
Hiểu được ý chính của bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Nguyễn Văn Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 13 - Nguyễn Văn Hùng
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 13 (Từ 21/11-> 25/11/2016) THỨ TÊN MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY ĐIỀU CHỈNH Tích hợp HAI 21/11 Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức 13 25 61 13 13 Tuần 13 Người gác rừng tí hon Luyện tập chung Thà hi sinh tất cả, chứ ... mất nước Kính già yêu trẻ (tiết 2) - Làm bt1,2,4a (T) KNS (TĐ, Đ) BA 22/11 Thể dục LTVC Toán Khoa học Kỹ thuật 25 25 62 25 13 Đ/t thăng bằn: TC “ai...khéo hơn” Mở rộng vốn từ : Bảo vệ môi trường Luyện tập chung Nhôm Cắt khâu thêu, nấu ăn tự chọn (T 2) Làm bt1,2,3b và 4(T) BVMT (LTVC) TƯ 23/11 Tập đọc Chính tả Toán Địa lý Âm nhạc 26 13 63 13 13 Trồng rừng ngập mặn Hành trình của bầy ong Chia một số TP cho một số TN Công nghiệp “ tt “ Ôn tập bài ước mơ. TĐN số 4. Làm bt1,2(T) BĐ, BVMT(TĐ) BĐ, BVMT, TKNL(ĐL) NĂM 24/11 Thể dục TLV Toán Khoa học Kể chuyện 26 25 64 26 13 Đ/t nhảy: trò chơi “chạy... theo số” Luyện tập tả người Luyện tập Đá vôi Kể chuyện được chứng .., tham gia Làm bt1,3(T) Bỏ(thay ôn KC đã nghe) SÁU 25/11 LTVC Toán TLV Mỹ thuật SHTT 26 26 65 13 13 Luyện tập về quan hệ từ Chia một số TP cho 10, 100, 1000 Luyện tập tả người Tập nặn tạo dáng: Nặn dáng người Tuần 13 Làm bt1,2a,b và 3(T) KÍ DUYỆT CỦA BGH (khối trưởng) Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2016 Tiết 1 CHÀO CỜ TUẦN 13 ---------------------------o0o----------------------------- Tiết 2 TẬP ĐỌC NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. MỤC TIÊU: - KN: Đọc lưu loát và bước đầu biết diễn cảm bài văn thay đổi giọng phù hợp với từng nhân vật. Giọng đọc rõ ràng mạch lạc ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả. - KT: Hiểu được từ ngữ trong bài: rô bốt, còng tay, ngoan cố Hiểu được ý chính của bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. - TĐ: Hs có ý thức chăm sóc bảo vệ cây cối trong trường, ý thức bảo vệ môi trường xung quanh. II. CHUẨN BỊ: - Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ để ghi những câu, đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) - Giáo viên gọi 3 hs lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ : Hành trình của bầy ong & trả lời câu hỏi: * Em hiểu câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” như thế nào? ** Hai dòng thơ cuối tác giả muốn nói gì vế công việc của bầy ong? ** Nêu nd chính của bài thơ? - GV nhận xét tuyên dương. 3. Bài mới: (30’) a)Giới thiệu bài(1’). - Giới thiệu bài. - Dẫn dắt và ghi tên bài. b) Hướng dẫn tìm hiểu (29’) +Luyện đọc:(10’) * Gv gọi 2 hs đọc toàn bài ** Bài chia mấy đoạn? - Gv hướng dẫn giọng đọc: Cần đọc với giọng to, rõ. Đọc nhanh, mạnh ở đoạn bắt bọn trộm gỗ. Nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động: bành bạch, chộp, lao ra, hốc lê - Gv gọi 3 hs đọc nối tiếp (lần 1) - Gv theo dõi, phát hiện, sửa sai -Luyện đọc từ ngữ khó: lửa đốt, bành bạch, cuộn - G v gọi 3 hs đọc nối tiếp ( lần 2) - Gv hướng dẫn hs giải nghĩa một số từ khó trong SGK - Gv cho hs luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho hs thi đọc theo cặp - Gv nhận xét, tuyên dương. + Tìm hiểu bài: (10’) - GV đọc cả bài một lượt: Cần đọc với giọng to, rõ. Đọc nhanh, mạnh ở đoạn bắt bọn trộm gỗ. Nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ hoạt động: bành bạch, chộp, lao ra, hốc lê +Đ1: Cho HS đọc thầm. ** Khi đi tuần rừng thay cha, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì? +Đ2: - Cho HS đọc thầm. * Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh? * Kể những việc làm cho thấy bạn là người dũng cảm? +Phần còn lại. - Cho HS đọc. ** Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia bắt trộm gỗ? - Cho lớp quan sát tranh minh hoạ trong bài. **Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì? * Em hãy nêu nd chính của bài? - Gv ghi nd bài lên bảng +Đọc diễn cảm: (9’) - Gv y/c hs đọc lướt toàn bài * Em thích nhất đoạn nào? Tại sao? -GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn các đoạn cần luyện đọc lên và hướng dẫn HS cách đọc. - Gv y/c hs đọc diễn cảm theo cặp - Tổ chức thi đọc diễn cảm - Gv nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố: (4’) * Gv gọi 2 hs đọc lại nd bài ** Em đã học được gì qua tấm gương của cậu bé? - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1’) -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và về nhà đọc trước bài: Trồng rừng ngập mặn. - KTSS, Hát -3 HS làm theo yêu cầu của GV. - Hs nhận xét - Nghe, nhắc lại. - Hs đọc bài - Chia 3 đoạn: - Đ1: Ba em làm Ra bìa rừng chưa? - Đ2: Qua kẽ lá Thu lại gỗ - Đ3: Đoạn còn lại -HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. ** Tiếp nối đọc đoạn cho hết bài. ** Tiếp nối đọc đoạn cho hết bài. - Hs nối tiếp nêu - 2hs cùng bàn đọc bài * 3 cặp thi đọc - Hs bình bầu, nhận xét - Nghe. - HS lớp đọc thầm. - Bạn nhỏ đã phát hiện những dấu chân người lớn hằn trên đất. Thấy lạ, em lần theo dấu chân. Em thấy 2 gã trộm. - HS lớp đọc thầm. -Những việc em làm là: Em "Chộp lấy cuộn dây thừng lao ra văng ra" -Thấy Sáu Bơ lao ra khỏi buồng lái, bỏ chạy, em đã dòn hết sức xô ngã tên trộm gỗ. - HS lớp đọc thầm. -HS trao đổi và trả lời: Vì bạn muốn góp phần vào việc bảo vệ rừng - Quan sát, nhận xét. -Học được sự thông minh dũng cảm... - Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi... - 2hs nhắc lại - Hs đọc thầm - Đoạn 3 vì nói về sự thông minh, dũng cảm của câu bé.. - Hs tự phát hiện cách đọc diễn cảm - 2 hs ngồi canh nhau đọc bài - 6 hs thi đọc diễn cảm - Hs bình bầu, nhận xét -2 HS nhắc lại. - Sự thông minh, lòng dũng cảm... - Ý thức bảo vệ rừng... - Nghe và thực hiện. Tiết 3 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: - KT: Củng cố về quy tắc cộng, trừ, nhân số TP - KN: Bước đầu nắm được quy tắc nhân một tổng các số TP với số TP. Vận dụng các kiến thức trên để giải toán. Bt 1, 2 và 4a. - GD: Ý thức tự giác học tập, tính cẩn thận, chính xác. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HOC: - Chuẩn bị bảng phụ kẻ sẵn phần a BT4 (T62) III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC giáo viên học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) ** Gọi h/s nêu tính chất kết hợp của phép nhân và viết biểu thức tương ứng ? - Gv gọi 2 hs lên bảng làm bài - GV nhận xét tuyên dương. 3. Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài (1’) - Trực tiếp - Gv ghi tựa bài b) Hướng dẫn tìm hiểu(29’) * Hoạt Động 1: Củng cố về phép cộng, trừ, nhân hai số TP. Bài1: - Cho h/s đọc y/c đề. ** Nêu cách thực hiện phép cộng (trừ) 2 số TP? ** Nêu cách thực hiện phép nhân hai số TP? - Cho h /s làm theo dãy. - Nhận xét, sửa sai . Bài 2: Cho hs nêu đề bài. ** Muốn nhân một số TP với 10, 100,1000 ta làm ntn? ** Muốn nhân một số TP với 0, 1 , 0,01 , 0,001... ta làm ntn? ** Gv cho 3 hs lên bảng - GV nhận xét tuyên dương Bài 4: * Cho h/s đọc y/c đề. - Treo bảng phụ và hướng dẫn các cột mục .Phát mỗi nhóm một bảng phụ đã kẻ sẵn. - Cho lớp làm theo nhóm điền kết quả vào bảng và lên gắn trên bảng lớp. - Nhận xét - Chữa bài. * Với các giá trị của a, b, c đã cho thì giá trị của biểu thức ( a + b ) x c và a x b x c như thế nào ? * Rút ra tính chất nhân một tổng với một số ta làm như thế nào ?.) - Gọi một số h/s nhắc lại. 4. Củng cố; (5’) - Nêu tính chất nhân một tổng với một số? - Gv nhận xét tiết học 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học, soạn bài: - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau: LTC Chơi trò chơi: Con thỏ - Trả bài. - Hs làm bảng con **a) 1,25 x 800 x6,7 = (1,25x 800 ) x 6,7 = 1000 x 6,7 = 6700 ** b) 7,89 x 0,5 x 200 = 7,89 x( 0,5 x 200) = 7,89 x 100 = 789 - Hs nhận xét - 1hs nhắc lại - Nêu : Tính - 2 hs nêu - 3 hs lên bảng làm bài, lớp làm bài theo dãy. a) + b) - 404,91 53,648 c) x 19264 14448 163,744 - Hs nhận xét - Tính nhẩm - 2hs nối tiếp nêu -3 Hs làm bảng lớp, lớp làm vào vở a) 78,29 x 10= 782,9 ; 78,29 x 0,1 = 7,829 b) 265,307 x 100 = 26530,7 265 ,307 x 0,01 = 2,65307 c) 0,68 x 10 = 6,8 0,68 x 0,1 =0,068 - Hs nhận xét - Đọc đề. - Quan sát, nhận bảng phụ và nghe hướng dẫn. a b c (a+b)+c axc +bxc 2,4 3,8 1,2 7,44 7,44 6,5 2,7 0,8 7,36 7,36 - Hs nhận xét - Luôn bằng nhau. * Khi nhân một tổng hai số TP với một số TP, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi cộng các tích tìm được với nhau - Nhắc lại. - Nghe và thực hiện. Tiết 4 LỊCH SỬ "THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC" I. MỤC TIÊU: +KT: Cách mạng tháng 8 thành công, nước ta giành được độc lập nhưng thực dân pháp quyết tâm cướp nước ta lại một lần nữa. - Ngày 19-12-1946, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc. - Nhân dân Hà Nội và toàn dân tộc quyết đứng lên kháng chiến với tinh thần "Thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ" + KN: Dựa vào tư liệu, bản đồ thuật laị được không khí ờ HN trong ngày 19-12-1946, + TĐ: GDHS học tập tốt góp phần xd đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Các hình minh hoạ trong SGK. - HS sưu tầm tư liệu về những ngày toàn quốc kháng chiến ở quê hương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) -GV gọi 3 HS lên bảng trả lời bài cũ * Vì sao nói “Sau CMT8” nước ta trong tình thế “Nghìn cân treo sợi tóc” ? ** Nhân dân ta đã làm gì để chốnglại “giặc đói” “giặc dốt”? * Em hãy nêu cảm nghĩ về BH trong những ngày nd ta chống lại “giặc đói” “giặc dốt”? - GV nhận xét tuyên dương 3. Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài mới (1’). -GV giới thiệu bài cho HS. -Dẫn dắt và ghi tên bài. b)Tìm hiểu bài. (29’) * Hoạt Động 1; (12’) Thực dân pháp quay lại xâm lược nước ta. -GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc SGK và trả lời các câu hỏi. * Sau ngày cách mạng tháng 8 thành công thực dân Pháp đã có hành động gì? * Những việc làm của chúng thể hiện dã tâm gì? ** Trước hoàn cảnh đó, Đảng, chính phủ và nhân dân ta phải làm gì? * Hoạt Động 2: (10’) Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ Tịch Hồ Chí Minh. - GV yêu cầu HS đọc SGK từ Đêm 18 rạng 19-12-1946 đến nhất định không chịu làm nô lệ. - GV lần lượt nêu câu hỏi tìm hiểu cho HS. ** Trung ương Đảng và Chính phủ quyết định phát động toàn quốc kháng chiến vào khi nào? ** Ngày 20-12-1946 có sự kiện gì xảy ra? ** GV yêu cầu 1 HS đọc thành tiếng lời kêu gọi của Bác Hồ trước lớp. * Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ Tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì? * GV: Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện điều đó rõ nhất? * Hoạt Động 3: (7’) Quyết tử cho tổ quốc quyết sinh - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng đọc SGK và quan sát hình minh hoạ để: * Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đô Hà Nội, Huế, Đà Nẵng. * Ở các địa phương nhân dân ta đã kháng chiến với tinh thần như thế nào? - GV tổ chức cho 3 HS thi thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội, Huế, Đà Nẵng. Sau đó tổ chức cho HS cả lớp bổ sung ý kiến và bình chọn bạn thuật lại đúng, hay nhất. - GV tổ chức cho HS cả lớp đàm thoại để trao đổi về vấn đề: * Quan sát hình 1 và cho biết hình chụp cảnh gì? ** Việc quân và dân Hà Nội chiến đâú giam chân địch gần 2 tháng trời có ý nghĩa như thế nào? +Bom ba càng là loại bom rất nguy hiểm không chỉ cho đối phương mà còn cho người sử dụng bom ** Ở các địa phương, nhân dân đã chiến đấu với tinh thần như thế nào? * Em hiểu gì về cuộc chiến đấu của nhân dân quê hương em trong những ngày toàn quốc kháng chiến. -KL: Hưởng ứng lời kêu gọi của Bác Hồ, cả dân tộc VN đã đứng lên kháng chiến 4. Củng cố; (5’) * Gv gọi 2 hs đọc lại nd bài * GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của em về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến. - Liên hệ, gdhs... - GV tổng kết giờ hoc, dặn HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị baì sau: Thu Đông 1947 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học, soạn bài: - Chuyển tiêt. - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. - Hs nhận xét -Nghe, nhắc lại. -HS đọc SGK và tìm câu trả lời. - Quay lại đánh chiếm nước ta. +Đánh chiếm Sài Gòn, mở rộng xâm lược Nam Bộ. +Đánh chiếm HN, Hải Phòng. +Ngày 18-12-1946 chúng gửi tối hậu thư đe doạ, đòi Chính Phủ phải giải tán -Thể hiện thực dân Pháp quyết tâm xâm lược nước ta một lần nữa. -Nhân dân ta không còn con đường nào khác là phải cầm súng đứng lên chiến đấu để bảo vệ nền độc lập dân tộc. -HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV. + Đêm18 rạng 19-1946 Đảng và Chính phủ đã họp và phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp. - Đài tiếng nói VN phát đi lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ Tịch Hồ Chí Minh. -1 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Lời kêu gọi cho thấy tinh thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự do của nhân dân ta. - Câu: Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ. - Làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em, lần lượt từng em thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội trước nhóm, các bạn trong nhóm cùng nghe và nhân xét. - 1 HS thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội, - 1 HS thuật lại cuộc chiến đấu ở Huế, - 1 HS thuật lại cuộc chiến đấu ở Đà Nẵng. - HS cả lớp theo dõi, bổ sung. - HS suy nghĩ và nêu ý kiến trước lớp. - Chụp cảnh ở Phố Mai Hắc Đế (HN), nhân dân dùng giường tủ, bàn, ghế dựng chiến lũy trên đường phố để ngăn cản quân pháp vào cuối năm 46. - Đã bảo vệ được cho hàng vạn đồng bào và Chính Phủ rời thành phố về căn cứ kháng chiến. -Nghe. -Diễn ra rất quyết liệt. Nhân dân chuẩn bị kháng chiến lâu dài với niềm tin "Kháng chiến nhất định thắng lợi" +Một số HS trình bày kết quả sưu tầm trước lớp. - Hs đọc bài -Một số HS nêu ý kiến trước lớp. - Nghe và thực hiện. Tiết 5 ĐẠO ĐỨC KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ( T2) I) MỤC TIÊU: - KT: Biết vì sao cần phải kính trọng lễ phép với người già, yêu thương em nhỏ. - KN: Thực hiện hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ, nhường nhịn người già em nhỏ. - GD: Tôn trọng, yêu quí, thân thiện với người già, em nhỏ; không đình tình với những hành vi, việc làm không đúng đối với người già em nhỏ. - Hs thực hiện được sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. - Hs có kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già và trẻ em. - Hs có kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường và ngoài xã hội. II. CÁC PP-KTDH TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG: - Xử lí tình huống, thảo luận, đóng vai. * Tài liệu và phương tiện : - Đồ dùng để đóng vai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: GV HS 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. **Nêu những việc làm của em ở gia đình thể hiện sự kính già, yêu trẻ ? * Nêu các truyền thống tốt đẹp ở địa phương mà em sưu tầm được ? - GV nhận xét tuyên dương. 3. Bài mới: (25’) - Giới thiệu bài(1’) ** Ở gia đình em có người già không? ** Gia đình em có trẻ em không? * Chúng ta phải đối xử với người già vàem nhỏ như thế nào ? - Kính trọng bằng cách nào, yêu thương như thế nào cô- trò ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay: Kính già, yêu trẻ(t2) - Ghi đề bài lên bảng. - Phát triển bài(29’): *HĐ1: (13’) Đóng vai ( BT2 SGK) + Chia lớp thành các nhóm, phân công mỗi nhóm xử lí, đóng vai một tình huống trong bài tập 2. -Yêu cầu các nhóm thảo luận, tìm cách đóng vai. - Cho 3 nhóm lên trình bày. + Nhận xét, rút kết luận : - Tình huống a. -Tình huống b - Tình huống c. Là các tình huống đúng. * Hoạt Động 2: (5’) Làm bài tập 3,4 SGK + Giao nhiệm vụ cho HS làm việc bài tập. -Yêu cầu thảo luận theo nhóm. -Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày. + Nhận xét rút kết luận: -Ngày đành cho người cao tuổi: 1/ 10. - Ngày dành cho trẻ em: 1/6. -Tổ chức dành cho người cao tuổi: Hội người cao tuổi. -Tổ chức dành cho trẻ: Đội thiếu niên tiền phong Hồ CHí Minh, Sao nhi đồng. * Hoạt Động 3: (7’) Tìm hiểu về truyền thống "Kính già yêu trẻ " của địa phương, của dân tộc ta. + Giao nhiệm vụ cho các nhóm, tìm hiểu các phong tục, tập quán, tốt đẹp thể hiện tìh cảm kính gia, yêu trẻ của dân tộc ta. -Yêu cầu các nhóm thảo luận. - Cho đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến. -Yêu cầu HS lớp bổ sung. * Nhận xét rút kết luận: a) Về phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của địa phương. b)Về phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của dân tộc. -Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở những chỗ trang trọng. - Con cháu luôn quan tâm chăm sóc, thăm hỏi, tặng quà cho ông bà bố mẹ. -Tổ chức mừng thọ cho ông bà. - Trẻ thường được tặng quà mỗi dịp lễ, tết. 4. Củng cố;(5’) - Gv y/c hs nối tiếp nêu lại các phong tục tập quán của địa phương . - Gdhs có ý thức kính già, yêu trẻ hàng ngày trong gđ và xh. - Cho hs nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét bài học , 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học, soạn bài: chuẩn bị bài sau. - Trò chơi : Con thỏ -HS lên bảng trả lời câu hỏi. -HS trả lời. -HS nhận xét. -Nêu . - Phải biết kính trọng người già và yêu thương em nhỏ. - Nhắc lại. - Thảo luận theo 3 nhóm. -Nhóm trưởng điều khiển : các thành viên trong nhóm thảo luận xử lí tình huống, phân vai và đóng vai. -N1, N2, N3 lên trình bày. + Em nên dừng lại, dỗ em bé,hỏi tên địa chỉ ,...sau đó + HD các em cùng chơi chung, chơi cùng nhau. + Nếu biết HD đường cho cụ, nếu không cần nói lễ phép. + Làm việc theo nhóm đôi. - Trình bày. -Liên hệ các ngày lễ tổ chức, hoạt động trên địa phương. -Liên hệ đến quyền lợi của các em khi tham gia Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, Sao nhi đồng. + Thảo luận theo 3 nhóm nêu các phong tục, tập quán mà các em đã sưu tầm được. -Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm thảo luận trình bày ý kiến của bản thân cá nhân thành bài chung của nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày những điều dã sưu tầm được. - Lắng nghe nhận xét. -Nêu các phong tục, tập quán ở địa phương khác mà em biết, về tinh thần " kính già, yêu trẻ" - Làm theo -Nêu lại ND bài. - Nghe và thực hiện. Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2016 Tiết 1 THỂ DỤC ĐỘNG TÁC THĂNG BẰNG Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn” __________________________________________ Tiết 2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. MỤC TIÊU: - KT: Mở rộng vốn từ ngữ về môi trường và bảo vệ môi trường. - KN: Luyện cách sử dụng một số từ ngữ trong chủ điểm trên.Viết được một đoạn văn ngắn với nd: Bảo vệ môi trường. - TĐ: Giữ gìn sạch đẹp môi trường sống xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. Bảng phụ hoặc 3 tờ phiếu viết nội dung BT để HS làm bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC. Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) * Giáo viên gọi 3 HS lên bảng đặt câu có quan hệ từ & cho biết quan hệ từ ấy có tác dụng gì? - Gọi hs ở dưới nối nhau đặt câu có các quan hệ từ: mà, thì, bằng - GV nhận xét tuyên dương 3. Bài mới: (30) a) Giới thiệu bài (1’). -Giới thiệubài, ghi tên bài. b) Hướng dẫn tìm hiểu (29’). * Cho HS đọc yêu cầu của BT1. + Các em đọc đoạn văn. + Nhận xét về các loại động,thực vật qua số liệu thống kê. +Trả lời câu hỏi: Thế nào là khu bảo tồn đa dạng sinh học? - Cho HS làm bài và trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Đoạn văn nói về đặc điểm rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên - là khu bảo tồn đa dạng sinh học. Thể hiện: Rừng này có nhiều loại động vật: 55 loài động vật có vú, hơn 300 loài chim + Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loại động vật, thực vật. - GDHS bảo vệ các loại động vật có ở địa phương. * Cho HS đọc yêu cầu của BT2. -GV giao việc. + Mỗi em đọc thầm lại 4 dòng bài tập đã cho. + Đánh dấu chéo vào ô ở dòng em cho là đúng. - Cho HS làm bài Gv đưa bảng phụ đã viết sẵn 4 dòng lên bảng. -GV nhận xét: dòng đúng là dòng 3: + Rừng nguyên sinh là rừng có từ lâu đời với nhiều loại thực vật, động vật quý hiếm. * Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu của BT. -GV giao việc: Mỗi em đọc lại yêu cầu của BT. -Xếp các hành động nêu trong ngoặc đơn vào hai nhóm a,b sao cho đúng. -Cho HS làm bài GV dán 3 tờ phiếu đã chuẩn bị trước lên bảng. -GV chốt lại lời giải đúng. a) Hành động bảo vệ môi trường: trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc b) Hành động phá hoại môi trường là: phá rừng, đánh bắt cá bằng mìn , xả rác bừa bãi + Gv liên hệ, gd ngay tại lớp học để hs có ý thức bảo vệ môi trường.. * Cho HS đọc yêu cầu của BT 4. - GV giao việc: em chọn 1 từ trong BT3. - Em đặt câu với từ đã chọn để viết thành đoạn văn. - Cho HS trình bày bài làm. - GV nhận xét tuyên dương 4. Củng cố;(5’) ** Gv gọi 2 hs nêu lại nd bài học ** Ở gia đình em đã làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? - GDHS ý thức bảo vệ môi trường xung quanh nhà ở cũng như ở trường, lớp, nôi công cộng. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học, soạn bài: -Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh viết lại các câu văn đã đặt ở lớp. Chuẩn bị bài sau: LTVQHT - Chuyển tiết. -3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. - HS nêu miệng - Hs nhận xét -Nghe, nhắc lại. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS trao đổi theo cặp 2 hs ngồi cùng nhau. -Đại diện nhóm trình bày. -Lớp nhận xét. - 2 hs nhắc lại -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - HS thảo luận theo nhóm 4 em, đại diện nhóm lên bảng làm bài. -Lớp dùng viết chì đánh dấu vào SGK. -Lớp nhận xét bài bạn làm trên bảng. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. -3 HS lên làm trên bảng. -HS còn lại làm vào giấy nháp hoặc HS chơi trò tiếp sức. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS làm bài. - Một số trình bày. -Lớp nhận xét. - Hs nối tiếp - Hs nêu - Nghe và thực hiện. Tiết 3 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ MỤC TIÊU: - KT: Củng cố về quy tắc cộng, trừ, nhân các số TP, các tính chất của phép tính có liên quan đến số TP. - KN: Biết cách thực hành vận dụng tính chất nhân một tổng các số TP với một số TP vào việc tính giá trị biểu thức. BT 1, 2, 3a, 4. - TĐ: GDHS tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Gv và hs xem bài trước khi đến lớp. - Bảng phụ , bảng con, III. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) - Gọi 1 h/s nêu tính chất nhân một tổng hai số TP với một số TP. Thực hành tính bằng cách thuận tiện nhất. 3,61 x 1,7 + 1,7 x 6,39 - Gv gọi 1 hs lên bảng - GV nhận xét tuyên dương 3. Bài mới: (30’) a) Giớithiệu bài (1’) : - GTB, ghi tựa bài lên bảng b) Hướng dẫn tìm hiểu(29’) : + HĐ1: Củng cố các phép tính cộng, trừ, nhân các số TP Bài 1: Cho h/s đọc y/c đề. ** Đề bài y/c gì? - Cho h/s tự làm vào vở nháp, 2 h/s làm ở bảng lớp. - GV nhận xét tuyên dương + Hoạt Động 2: Củng cố các tính chất của các phép tính có liên quan đến số TP Bài 2: Cho h/s đọc y/c đề. ** Đề bài y/c gì * Nêu 2 cách có thể tính được kết quả bài 2? - Gv chia lớp làm 2 nhóm - GV nhận xét tuyên dương. Bài 3: Cho h/s đọc y/c đề. ** Đề bài y/c gì? + Gợi ý : a) 0,12 x 400 - Thừa số thứ 2 là 400 thì có thể là tích của 2 thừa số nào? - Hướng dẫn h/s tách ra để sử dụng tính chất và quy tắc nhân nhẩm đã học. - Cho h/s làm vào vở, 2 h/s làm trên bảng lớp. - GV nhận xét tuyên dương + Hoạt Động 3: Giải toán có lời văn Bài 4: Cho h/s đọc y/c đề. ** Đề bài hỏi gì ? * Muốn biết mua 6, 8 m vải phải trả nhiều tiền hơn 4 m vải là bao nhiêu ta làm như thế nào? * Gv gọi 2 hs nêu cách làm bài dựa vào gợi ý của gv ** Bài toán thuộc dạng nào đã biết? * Giải bằng cách nào? -Cho h/s làm bài vào vở, 1 h/s làm trên bảng lớp. - Gdhs tính cẩn thận, chính xác khi học tóan. - Nhận xét - Chữa bài. 4. Củng cố; (5’) - Nêu tính chất nhân một tổng với một số? - Gv nhận xét tiết học, dặn về nhà học bài , 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học, soạn bài: chuẩn bị bài sau: Chia một số TP cho một số tự nhiên. - Chuyển tiết. - Trả bài. - Hs làm bảng con 1,7 x ( 3,61 + 6,39 ) = 1,7 x 10 = 17 - Hs nhận xét - 1hs nhắc lại - Đọc đề. -Tính ** a) 375,84 – 95,69 + 36,78 = 280,15 + 36,78 = 316,93 ** b) 7,7 + 7,3 x 7,4 = 7,7 + 54,02 = 61,72 - Hs nhận xét - Đọc đề. - Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách Cách 1: Tìm tổng trước sau đó nhân. Cách 2: Lấy từng số hạng của tổng ( hiệu) nhân với số đã cho, rồi cộng (trừ) các tích tìm được với nhau. - Hs thảo luận làm bài a) (6,75 + 3,25 ) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42 b) (9,6 – 4,2 ) x 3,6 = 5,4 x 3,6 = 19,44 9,6 x 3,6 – 4,2 x 3,6 = 34,56 - 15,12 = 19,44 - Hs lần lượt nêu lại cách tính - Hs nhận xét - Đọc đề. -Tính bằng cách thuận tiên nhất. - 400 = 100 x 4 ** a) 0,12 x 400 = ( 0,12 x 100) x 4 = 12 x 4 = 48 ** 4,7 x 5,5 – 4,7 x 4,5 =4,7 x ( 5,5 – 4,5 ) =4,7 x 1 = 4,7 - Hs nhận xét - Đọc đề - Mua 6,8 m vải phải trả nhiều tiền hơn 4 m vải là bao nhiêu - Lấy số tiền của 6,7 m - số tiền của 4m - Hs nêu , lớp nhận xét + Tóan về quan hệ tỉ lệ. + Rút về đơn vị. Giải Mỗi mét vải có giá tiền là: 60.000 : 4 = 15.000 ( đồng) Mua 6,8 m vải đó thì hết số tiền là: 15.000 x 6,8 = 102,000 ( đồng) Vậy mua 6,8 m vải trả nhiều tiền hơn mua 4 m là: 102.000 – 60.000 = 42.000 ( đồng) Đáp số: 42.000 đồng. - Hs nhận xét Tiết 4 KHOA HỌC NHÔM I. MỤC TIÊU: - KT: Nhận biết một số tính chất của nhôm. - KN: Kể tên mọt số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm. -TĐ: Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình và thông tin trang 52, 53 SGK. - Một số vật dụng bằng nhôm. - Phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: GV HS 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (5) + Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. ** Kể tên một số đồ dùng làm bằng đồng ? ** Nêu cách bảo quản các đồ dùng làm bằng đồng ? - GV nhận xét tuyên dương. 3. Bài mới: (30’) a)GT bài(1’): - Cho hs quan sát đồ vật. - GTB, ghi tựa bài lên bảng b.)Hướng dẫn tìm hiểu(29’) : * Hoạt Động 1: (10’) Làm việc với thông tin tranh ảnh, đồ vật sưu tầm được + Cho HS làm việc theo nhóm: GT các tranh ảnh sưu tầm được, các vật thật và ghi lại. -Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. + Kết luận: Nhôm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất như chế tạo các dụng làm bếp; làm vỏ của nhiều đồ hộp; làm khung của và 1 số bộ phận của các phương tiện giao thông tàu hoả, ô tô... * Hoạt Động 2: (12’)’) Làm việc với vật thật + Cho HS làm việc theo nhóm đôi: ghi các điều quan sát được để mô tả: Màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ vật nhôm? -Yêu cầu các nhóm trình bày. + Nhận xét các ý kiến rút kết luận: - Các đồ dùng làm bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng. * Hoạt Động 3: (8’) Làm việc với SGK + Cho HS làm việc cá nhân: Làm việc theo chỉ dẫn thực hành trang 53 SGK. Nhôm Nguồn gốc Tính chất -Nêu cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm, hoặc hợp chất của nhôm? - GDHS ý thức bảo quản các đồ dùng bằng nhôm và hợp kim nhôm. ** Gọi HS nêu miệng bài làm của mình.. + Nhận xét rút kết luận: -Nhôm là kim loại, khi sử dụng đồ dùng bằng nhôm, hợp chất nhôm cần lưu ý: Không nên đựng thức ăn có vị chua lâu, vì nhôm dễ bị. a- xít ăn mòn. 4. Củng cố: (5) - Gv gọi 2 hs đọc lại nd bài . - Trong gia đình em có những vật dụng gì bằng nhôm ? Em hãy nêu cách bảo quản chúng ? + Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1’) - Về nhà học, soạn bài: -Chuẩn bị bài sau: Đá vôi. - Chuyển tiết. +2HS lên bảng trả lời câu hỏi. -Nhận xét + Quan sát nêu các đồ vật. - Nêu đầu bài. + Thảo luận nhóm. -Mang mẫu vật chuẩn bị ra cả nhóm quan sát thảo luận. -Nêu màu sắc, phạm vi sử dụng các vật các em chuẩn bị. - Lần lượt các nhóm lên trình bày. + Nhận xét và mở rộng các đồ vật khác mà các em biết. + Quan sát các vật thật, ghi kết quả thảo luận được vào giấy. - Nhắc lại. -Thảo luận theo nhóm đôi. -Đại diện các nhóm lên trình bày. -Nhận xét bổ sung các nhóm khác. * HS nêu lại kết luận. + Đọc chỉ dẫn SGK hoàn thành bài tập theo cá nhân. Nhôm Ng/gốc Có ở quặng nhôm Tính chất -Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kép thành sợi dát mỏng, nhẹ dẫn nhiệt điện tốt. -Không bị gỉ, tuy nhiên một số a- xít có thể ăn mòn - Nêu... -3,4 HS nêu miệng bài làm của mình. - Lớp nhận xét bài bạn. - Nhắc lại * Nêu lại nội dung bài. -Liên hệ ở nhà. - Nghe và thực hiện. Tiết 5 KĨ THUẬT CẮT KHÂU THÊU, NẤU ĂN TỰ CHỌN (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU: - HS cần phải làm được một sản phẩm khâu, thêu hoặc nấu ăn. - Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo trong khi thực hành. - Có ý thức tự phục vụ bản thân. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số sản phẩm khâu, thêu đã học. - Tranh ảnh của các bài đã học. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định (1’) Ktss, sinh hoạt đầu giờ. 2. Bài cũ(5’): KT sự chuẩn bị của hs, nhận xét. 3. Baì mới( 28’) - Giới thiệu bài, ghi tựa lên bảng (1’). - Các hoạt động (27’) Hoạt động 1: (7’) Ôn tập những nội dung đã học trong chương 1 - Đặt câu hỏi yêu cầu Hs nhắc lại những nội dung đã học trong chương 1. - GV nhận xét và tóm tắt những nội dung HS *Hoạt động 3(20’): - Thực hành làm sản phẩm tự chọn - Kiểm tra sự chuẩn bị nguyên, vật liệu và dụng cụ thực hành của HS. - Phân chia vị trí thực hành cho các nhóm. - GV quan sát từng nhóm thục hành và hướng dẫn thêm những trường hợp còn lúng túng. * Hoạt động 4: (8’) - Đánh giá kết quả thực hành Tổ chức cho HS đánh giá chéo theo gợi ý đánh giá trong SGK. - GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của các nhóm, của cá nhân HS. Nêu ưu, khuyết điểm của từng nhóm, HS 4. Nhận xét: (4’) - Nhận xét ý thức và kết quả thực hành của HS. 5. Dặn dò: (1’) - Hướng dẫn Hs chuẩn bị cho tiết sau tốt hơn - HS nhắc lại cách đính khuy, thêu chữ V, thêu dấu nhân và những nội dung phần nấu ăn. Cả lớp theo dõi, bổ sung cho hoàn chỉnh. - HS lắng nghe để thực hiện. - HS trình bày sự chuẩn bị của mình. - Các nhóm thực hành sản phẩm tự chọn. - Các nhóm thực hiện đánh giá sản phẩm của nhóm bạn. - Đại diện nhóm trình bày kết quả đánh giá. Cả lớp nhận xét. __________________________________ Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2016 Tiết 1 TẬP ĐỌC TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài. Giọng đọc rõ ràng mạch lạc, phù hợp với nội dung văn bản KH mang tính chính luận. 2. Kĩ năng: - Hiểu từ ngữ: rừng ngập mặn, tuyên truyền. - Nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá, thành tích khôi phục rừng ngập mặn, tác dụng của rừng khi được phục hồi. 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ rừng, yêu rừng. II. CHUẨN Bị: + GV: Tranh Phóng to.Viết đoạn văn rèn đọc diễn cảm, bảng phụ. + HS: Bài soạn. SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) *
File đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_13_nguyen_van_hung.docx