Giáo án Lớp 5 - Tuần 3+4
I. YÊU CẦU
- Đọc đúng tên người, tên địa lý nước ngoài trong bài ; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý chính : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em.( Trả lời được câu hỏi 1,2,3)
* KNS : - Xác định giá trị.
- Thể hiện sự cảm thông ( bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với các bạn bị bom nguyên tử sát hại) .
II. CHUẨN BỊ
- GV Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn.
- HS : Đồ dùng học tập
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 3+4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 3+4
PHÒNG GD&ĐT ĐẦM DƠI TRƯỜNG TH THỚI PHONG PHIẾU BÁO GIẢNG Tuần 03 từ ngày 21 tháng 9 đến ngày 25 tháng 9 năm 2020. Thứ ngày BUỔI TIẾT TKB MÔN TIẾT PPCT TÊN BÀI DẠY Thứ 2 21/9 Sáng 1 SHĐT 3 Chào cờ 2 TĐ 5 Lòng dân 3 T 11 Luyện tập Chiều 1 KH 3 Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe 2 KT 3 Thêu dấu nhân 3 TV(TC) Thứ 3 22/9 Sáng 1 LTVC 5 MVT: Nhân dân 2 T 12 Luyện tập chung 3 T(TC) Thứ 4 23/9 1 TĐ 6 Lòng dân (TT) 2 T 13 Luyện tập chung 4 TLV 5 Luyện tập tả cảnh Thứ 5 24/9 1 LTVC 6 Luyện tập về từ đồng nghĩa 2 T 14 Luyện tập chung 3 CT 3 Nhớ viết: Thư gửi các học sinh Thứ 6 25/9 Sáng 1 TLV 6 Luyện tập tả cảnh 2 T 15 Ôn tập về giải toán 3 KH 6 Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì Chiều 1 KC 3 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 2 T(TC) 3 ĐĐ 3 Có trách nhiệm về việc làm của mình Thới phong, ngày 18/9/2019 BGH GVCN Nguyễn Minh Đương TUẦN 03 Thứ hai ngày 21 tháng 9 năm 2020 Buổi sáng SHĐT-TĐ-T Môn : Tập đọc Tiết 1: LÒNG DÂN(Phần 1) I. YÊU CẦU - Biết đọc đúng năm bản kịch : ngắt giọng thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. - Hiểu nội dung ý nghĩa : Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) II. CHUẨN BỊ * GDQP&AN: Nêu lên sức mạnh của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. - GV: Bảng phụ ghi lời nhân vật cần đọc diễn cảm. - HS : Đồ dùng học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 hs đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi. - Nội dung bài thơ nói gì? - GV nhận xét HS. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV ghi bảng: LÒNG DÂN. b. Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp và gv nêu giọng đọc: Các em đọc ngắt giọng đúng chỗ, đọc phân biệt giọng các nhân vật và lời chú thích về thái độ, hành động các nhân vật - HD HS chia đoạn ( 3 đoạn ) : + Đoạn 1: Từ đầu... là con + Đoạn 2: Chồng chị à ?... tao bắn + Đoạn 3: Còn lại - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài (2 lượt). + Lần1:Theo dõi, sửa phát âm sai cho HS +Lần 2: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần giải nghĩa từ - GV đọc diễn cảm cả bài . * Đọc theo nhóm. - GV giao nhiệm vụ và nội dung đọc cho hs mỗi nhóm , thời gian 2 phút. c. Tìm hiểu bài - GV cho HS nêu câu hỏi và đọc thầm từng đoạn trả lời câu hỏi. - Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? - Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? - Chi tiết nào trong đoạn kịch làm cho em thích thú nhất? Vì sao? - Qua các đoạn kịch trên em rút ra nội dung gì? - Gọi vài hs nhắc lại. * GDQP&AN: Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam, sức mạnh của nhân dân có vị trí rất quan trọng, là chỗ dựa vững chắc cho cách mạng như cung cấp lương thực, che giấu các chiến sĩ cách mạng, d. Luyện đọc diễn cảm - GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. - Đọc đúng giọng nhân vật: Lý cai, giọng nạt nộ – Dì Năm, chú cán bộ giọng bình tĩnh tự tin. - GV tổ chức cho HS đọc phân vai. - GV và HS nhận xét. - GV và hs nhận xét tuyên dương. 4.Củng cố dặn dò - Nội dung đoạn kịch nói gì? - Chi tiết nào trong đoạn kịch làm cho em thích thú nhất? Vì sao? - Về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau “ Lòng Dân” (tt) - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi. -Tình cảm của bạn nhỏ..quê hương đất nước. - HS nối tiếp nhắc lại tựa bài. - 1em đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - Nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo. - 1 HS đọc phần chú giải trong SGK. - Lắng nghe. - HS đọc theo nhóm đôi mỗi em đọc một đoạn tùy chọn. - HS nêu câu hỏi, đọc thầm bài trả lời. + Chú bị bọn giặc đuổi bắt chạy vào nhà Dì Năm. - Dì Năm đưa cho chú chiếc áo khác để thay cho bọn giặc không nhận ra rồi bảo chú là chồng của Dì. - An ôm Dì Năm khóc òa má ơi má! vì An còn nhỏ tuổi mà đã khôn khéo cùng mẹ cứu chú cán bộ. - Nội dung: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. - 5 HS đọc mỗi em 1 vai: Dì Năm ,An, chú cán bộ, lính, Lý Cai. -HS thi đoc phân vai. - 2 em nhắc lại. - HS lắng nghe. Tiết 2 Môn Toán LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU - Biết cộng, trừ, nhân, chia hỗn số và biết so sánh các hỗn số II. CHUẨN BỊ GV: Phấn màu, sgk HS: Vở bài tập, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. -GV nhận xét HS 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - Hôm nay, chúng ta ôn tập về phân số thập phân, chuyển hỗn số thành phân số qua tiết “Luyện tập”. b. Luyện tập : Bài tập 1: GV yêu cầu hs đọc đề bài và hỏi Bài yêu cầu gì? - GV yêu cầu HS tự làm bài tập - GV nhận xét HS - GV chữa bài, hỏi 2 HS lên làm bài trên bảng: Em hãy nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân số. Bài tập 2: GV yêu cầu hs đọc đề bài và hỏi: Bài yêu cầu gì? -GV viết lên bảng: yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách so sánh hai hỗn số trên - GV gọi HS đọc bài làm của mình - GV nhận xét Bài 3: GV yêu cầu hs đọc đề bài và hỏi - Bài yêu cầu gì? - GV yêu cầu HS làm bài - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng - GV hỏi HS về cách thực hiện phép cộng (phép trừ) hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số - GV nhận xét HS 4. Củng cố dặn dò -Muốn chuyển hỗn số thành phân số ta làm thế nào? - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - 4 HS nối tiếp nhắc lại tựa bài:Luyện tập -HS nêu:Chuyển các hỗn số sau thành phân số - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở -2 HS nối tiếp nêu: Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số cuả phần phân số. Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. ; * Dành cho HS học tốt ; - 1 HS: Chuyển các hỗn số thành phân số rồi so sánh - HS trao đổi với nhau để tìm cách so sánh - Một số HS trình bày cách so sánh của mình trước lớp. Ví dụ: Chuyển cả hai hỗn số về phân số rồi so sánh Ta có: , vậy So sánh từng phần của hai hỗn số: Ta có phần nguyên 3>2 nên - 1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét - HS theo dõi nhận xét của GV, sau đó tự làm tiếp các phần còn lại của bài a) 3 và 2 3 = ; 2 = Mà > nên 3> 2 b) 3 và 3 3 = ; 3 = Mà < nên 3< 3 c) 5 và 2 5 = ; 2 = Mà > nên 5> 2 d) 3 và 3 3 = ; 3 = Mà = nên 3 = 3 - Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập - HS nhận xét đúng/sai (nếu sai thì sửa lại cho đúng) - 2 HS lần lượt trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến a. b. c. d. - Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số cuả phần phân số. Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. Buổi chiều KH-TV(TC)-KT Tiết 1: Khoa học CẦN LÀM GÌ ĐỂ MẸ VÀ BÉ ĐỀU KHỎE I - Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: 1-Nêu những việc nên làm và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ. 2-Xác định nhiệm vụ của người chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai. 3- Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. II . Đồ dùng dạy học : Hình trang 12,13 SGK. III . Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 35 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra bài cũ:HS đọc phần ghi nhớ của giờ trước. GV nhận xét Bài mới: Giới thiệu bài: a-Hoạt động 1: làm việc với SGK * Mục tiêu: ( mục I.1) * cách tiến hành: - Bước 1: Giao nhiêm vụ và hướng dẫn +Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? - Bước 2:Làm việc theo cặp - Bước 3:Làm việc cả lớp - GVkết luận: (SGK- 12 ) b -HĐ 2: Thảo luận cả lớp. *.Mục tiêu: ( mục I.2): *.Cách tiến hành: - Bước 1: GV nhận xét ghi kết quả lên bảng. - Bước 2: Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai? - GV kết luận :(SGK- 13 ) c - HĐ 3: Đóng vai * Mục tiêu: (mục I.3 ). * Cách tiến hành: - Bước 1:Thảo luận cả lớp - Bước 2:Làm việc theo nhóm. - Bước 3: Trình diễn trước lớp 3 - Củng cố- Dặn dò: - GV nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị bài sau. - HS làm việc theo cặp: Quan sát H.1,2,3,4 ( 12-SGK). - HS làm việc theo hướng dẫn của GV - HS trình bày kết quả thảo luận -HS quan sát các hình 5,6,7 –SGK và nêu nội dung từng hình. - HS thảo luận nhóm 4. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. HS nêu câu hỏi thảo luận (13-SGK ) -- HS đóng vai. - Một số nhóm lên trình diễn - Các nhóm khác bổ sung và rút ra bài học. Tiết 2: TV(TC) LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA. I.Mục đích, yêu cầu: - HS nắm được thế nào là từ đồng nghĩa. - HS biết vận dụng những kiến thức đã có, làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa. - Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn. II. Chuẩn bị : Nội dung, phấn màu. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1: GV cho 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK (8). - HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa? Cho VD? - GV nhận xét. Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: H: Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau: a) Ăn, xơi; b) Biếu, tặng. c) Chết, mất. Bài 2: H: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào những câu sau. - Các từ cần điền : cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhô. - Mặt hồ gợn sóng. - Sóng biển xô vào bờ. - Sóng lượn trên mặt sông. Bài 3: Đặt câu với mỗi từ sau : cắp, ôm, bê, bưng, đeo, vác. 3.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà ôn lại các từ đồng nghĩa. - HS thực hiện. Bài giải: a)Cháu mời bà xơi nước ạ. Hôm nay, em ăn được ba bát cơm. b)Bố mẹ cháu biếu ông bà cân cam. Nhân dịp sinh nhật Hà, em tặng bạn bông hoa. c)Ông Ngọc mới mất sáng nay. Con báo bị trúng tên chết ngay tại chỗ. Bài giải: - Mặt hồ lăn tăn gợn sóng. - Sóng biển cuồn cuộn xô vào bờ. - Sóng lượn nhấp nhô trên mặt sông. Bài giải : + Bạn Nam tung tăng cắp sách tới trường. + Mẹ em đang ôm bó lúa lên bờ. + Hôm nay, chúng em bê gạch ở trường. + Chị Lan đang bưng mâm cơm. + Chú bộ đội đeo ba lô về đơn vị. + Bà con nông dân đang vác cuốc ra đồng. - HS lắng nghe và thực hiện. Tiết 3: Kĩ thuật THÊU DẤU NHÂN I- Mục tiêu: - Biết cách thêu dấu nhân.Tập thêu được các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình.Yêu tích, tự hào với sản phẩm làm được. III . Đồ dùng dạy học : - Mẫu thêu dấu nhân. Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân. - Bộ đồ dùng kĩ thuật. III . Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 35 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS: 1-Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. 2-Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Cho HS nhắc lại các kiểu thêu. - Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. b. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân cho HS quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu một số sản phẩm may mặc có thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân. +Em hãy nêu ứng dụng của thêu dấu nhân? c. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. Hướng dẫn HS đọc mục II-SGK để nêu các bước thêu dấu nhân. -Nêu cách vạch dấu đường thêu dấu nhân? So sánh với cách vạch dấu đường thêu dấu nhân? -Nêu cách bắt đầu thêu và cách thêu mũi thêu dấu nhân? GV hướng dẫn các thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi 1, 2. - GV mời 2-3 HS lên bảng thêu các mũi thêu tiếp theo. -Em hãy nêu và thực hiện các thao tác kết thúc đường thêu? +)GV hướng dẫn nhanh các thao tác thêu dấu nhân lần thứ 2. -Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu dấu nhân. -HS khác nhận xét, bổ sung. -GV tổ chức cho HS tập thêu dấu nhân trên giấy kẻ ô li hoặc vải. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài để tiết sau thực hành. -Nhận xét: Thêu dấu nhân là cách thêu tạo thành các mũi thêu giống như dấu nhân nối tiếp nhau liên tiếp giữa 2 đường thẳng song song ở mặt phải đường thêu. -Để thêu trang trí trên các sản phẩm may mặc như váy, áo, vỏ gối, khăn ăn. -HS nêu mục 1-SGK và thực hành vạch dấu đường thêu dấu nhân. -HS nêu mục 2-SGK và theo dõi các thao tác GV hướng dẫn. -HS tập thêu các mũi thêu tiếp theo. -HS nêu và thực hiện. -HS nhắc lại cách thêu dấu nhân. -HS tập thêu dấu nhân Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2020 LTVC-T-T(TC) Tiết 1: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ :NHÂN DÂN I. YÊU CẦU - Xếpđược từ ngữ cho trước về chủ điểm nhân dân nhóm thích hượp (BT1); nắm được một số từ ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2 ); hiểu nghĩa từ đồng bào tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng ,đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3). II. CHUẨN BỊ - GV: Thiết kế bài dạy - HS: Vở bài tập, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi một số em đọc đoạn văn miêu tả có dùng từ ngữ miêu tả đã cho (bài 3 SGK/22) đã được viết lại hoàn chỉnh. - Giáo viên nhận xét HS 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi bảng “Mở rộng vốn từ: Nhân dân” b. Tìm hiểu bài Bài 1: GV cho HS đọc và nêu yêu cầu bài -GV giải nghĩa từ tiểu thương: người buôn bán nhỏ. -Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn bên cạnh, làm bàivào vở BT tiếng Việt. -Yêu cầu đại diện một số cặp trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét cho cặp làm bài đúng nhất, trình bày kết quả làm bài rõ ràng. -GV chốt lại cách làm, yêu cầu cả lớp chữa bài trong vở theo lời giải đúng. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 2. -Tổ chức cho HS làm việc cá nhân hoặc trao đổicùng bạn bên cạnh, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhậnxét và giáo viên nhận xét, kết luận. Giáo viên chốt lại: Đây là những thành ngữ chỉ các phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam ta. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trên. Bài 3: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 3, cả lớp đọc thầm lại truyện Con Rồng cháu Tiên, suy nghĩ, trả lời câu hỏi 3a. -GV nhận xét và chốt lại. GV cho các nhóm HS làm bài, trả lời câu hỏi 3b. -Yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét cho nhóm tìm được nhiều từ đúng nhất, trình bày kết quả làm bài rõ ràng. - GV kết hợp cho HS giải nghĩa một số từ cần thiết. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau làm miệng, BT3c – đặt câu với một trong những từ vừa tìm được. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại một số từ ngữ, thành ngữ thuộc chủ đề nhân dân. - GV dặn hs về nhà chuẩn bị bài: “Luyện tập từ đồng nghĩa” - GV nhận xét tiết học . - Học sinh đọc đoạn văn đã viết lại ở tiết trước. - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài: Mở rộng vốn từ: Nhân dân” - HS đọc yêu cầu của bài 1. - HS nghe. - HS trao đổi cùng bạn bên cạnh, làm bài vào vở BT. -Đại diện một số cặp trình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét bổ sung. a/ công nhân: thợ điện, thợ cơ khí b/ nông dân: thợ cày, thợ cấy c/ danh nhân:tiểu thương, chủ tiệm d/ quân nhân: đại quý, trung sĩ e/ tri thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư g/ học sinh: HS tiểu học, HS trung -HS đọc yêu cầu của bài 2. -HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn bên cạnh, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. +Chịu thương chịu khó: cần cù, chăm chỉ, không ngại khó ngại khổ +Dám nghĩ dám làm: mạnh dạn, táo bạo, có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng kiến. +Muôn người như một: đoànkết, thống nhất ý chí và hành động. +Trọng nghĩa khinh tài: coi trọng đạo lí và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc (tài là tiền). +Uống nước nhớ nguồn: biết ơn người đã đem lại điều tốt đẹp cho mình. - HS xung phong thi đọc thuộc lòng các thành ngữ trên. - HS đọc yêu cầu của bài 3, cả lớp đọc thầm lại truyện Con Rồng cháu Tiên và trả lời câu hỏi 3a: Người Việt Nam ta gọi nhau là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm trứng của mẹ Âu Cơ. - HS làm bài, trả lời câu hỏi 3b. VD: Từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có nghĩa là cùng): đồng hương (người cùng quê), đồng môn (người cùng học một thầy, cùng trường), đồng chí (người cùng một chí hướng), đồng bọn, đồng bộ, - HS nối tiếp nhau làm miệng BT3c – đặt câu với một trong những từ vừa tìm được. + Bố mẹ tôi vốn là bạn đồng hương. + Học sinh trường tiểu học Cái Keo măc đồng phục. + Lớp 5D đồng lòng phấn đấu học tập - HS nghe. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YEU CẦU Biết chuyển - Phân số thành phân số thập phân - Hỗn số thành phân số - Số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn, số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo II. CHUẨN BỊ - GV: Phấn màu - Bảng phụ - HS: Vở bài tập - Sách giáo khoa - Bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - Giáo viên nhận xét HS 3.Bài mới a. Giới thiệu bài - Hôm nay, chúng ta ôn tập về phân số thập phân, chuyển hỗn số thành phân số qua tiết “Luyện tập chung”. Bài 1: - GV cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu đề. - GV hỏi: Những phân số như thế nào thì được gọi là phân số thập phân? - Muốn chuyển một phân số thành phân số thập phân ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài (Nhắc HS chọn cách làm sao cho phân số thập phân tìm được là phân số bé nhất có thể) - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Sau đó GV chốt lại ý đúng và nhận xét HS Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài - Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? - Muốn chuyển hỗn số sau thành phân số ta làm thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét bài làm của HS Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề bài - GV yêu cầu HS làm bài - GV chữa bài và nhận xét HS Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài - GV viết lên bảng số đo 5m7dm. GV nếu vấn đề: hãy suy nghĩ để tìm cách viết số đó 5m7dm thành số đo có một đơn vị là m - GV yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét và chữa bài của HS trên bảng lớp 4.Củng cố dặn dò - Gọi 2 em nhắc lại chuyển hỗn số thành phân số, phân số thành phân số thập phân - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài: “Luyện tập chung”. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài - Là phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, - HS : trước hết ta tìm một số nhân với mẫu số (hoặc mẫu số chia cho số đó) để có 10,100,1000, sau đó nhân (chia) cả tử số và mẫu số với số đó để được phân số thập phân bằng phân số đã cho - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập ; ; - Chuyển các hỗn số sau thành phân số. - Học sinh nêu: Phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số của phần phân số. Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. - 2 HS lên bảng làm phần 1. HS cả lớp làm bài vào vở bài tập ; ; ; - Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập a.1m = m b. 1g = kg 3dm = m 8g = kg 9dm = m 25g = kg c. 1 phút = giờ 6 phút = giờ 12 phút = giờ - Viết các số đo dộ dài theo mẫu - HS trao đổi với nhau để tìm cách giải quyết vấn đề. Sau đó HS nêu cách làm của mình trước lớp (có thể đúng hoặc sai) Ví dụ: Ta có 7dm = nên 5m7dm = 5m + 5m7dm = 5m + = - HS làm bài vào vở 2m 3dm = 2m + m 4m 37cm = 4m + m 1m 53 cm = 1m + m Tiết 3: Toán(TC) ÔN TẬP I.Mục tiêu : - Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính. - Giải toán ; viết số đo dưới dạng hỗn số - Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán . II.Chuẩn bị : - Hệ thống bài tập III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định: 2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài. Hoạt động1 : Ôn tập về hỗn số - Cho HS nêu đặc điểm của hỗn số, lấy ví dụ. Hoạt động 2: Thực hành - HS làm các bài tập - Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài - GV chấm một số bài - Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải. Bài 1 : Chuyển hỗn số thành phân số rồi tính: a) b) c) d) Bài 2: a) 5m 4cm = ........cm 270 cm = ..........dm 720 cm = .......m ....cm b) 5tấn 4yến = .....kg 2tạ 7kg = ........kg 5m2 54cm2 = ......cm2 7m2 4cm2 = .....cm2 Bài 3 : (HSKG) Một xe chở ba loại bao tải: xanh, vàng, trắng gồm 1200 cái. Số bao xanh chiếm tổng số bao, số bao trắng chiếm tổng số bao; Hỏi có bao nhiêu cái bao màu vàng? Bài 4: Tìm x a) + x = ; b) : x = c) x = ; d) x - = 4.Củng cố dặn dò. - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia phân số - HS nêu Đáp án : a) c) 7 b) d) Lời giải : a) 504cm b) 5040kg 27dm 207kg 7m 20cm 554cm2 704cm2 Lời giải : Phân số chỉ số bao xanh và trắng có là: (số bao) Phân số chỉ số bao vàng có là: (số bao) Số bao vàng có là: (bao) Đáp số : 360bao. Đáp án : a) b) c) d) - HS lắng nghe và thực hiện. Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2020 TĐ-T-TLV Tiết 1: Tập đọc LÒNG DÂN (Phần 2) I. YÊU CẦU - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, khiến, cảm biết đọc ngắt giọng , thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch - Hiểu nội ,ý nghĩa vở kịch : Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm ,mưu trí lừa giặc , cứu cán bộ ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) II. CHUẨN BỊ - GV: bảng phụ ghi phần luyện đọc. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS đọc bài và nêu ý nghĩa của bài. - GV nhận xét HS. 3.Bài mới a. Giới thiệu bài - Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu phần tiếp của trích đoạn vở kịch “Lòng dân”. GV ghi bảng ; “LÒNG DÂN” b. Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp và gv nêu giọng đọc: Giọng cai và lính khi dịu giọng để mua chuột, dụ dỗ, lúc hống hách để dọa dẫm, lúc ngọt ngào xin ăn. Giọng An: thật thà, hồn nhiên. Giọng gì Năm và chú cán bộ tự nhiên, bình tĩnh. - HD HS chia đoạn ( 3 đoạn ) : + Đoạn 1: Từ đầu... để tôi đi lấy + Đoạn 2: Từ “Để chị...chưa thấy” + Đoạn 3: Còn lại - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết bài (2 lượt). + Lần1:Theo dõi, sửa phát âm sai cho HS +Lần 2: Giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong phần giải nghĩa từ - GV đọc diễn cảm cả bài . * Đọc theo nhóm. - GV giao nhiệm vụ và nội dung đọc cho hs mỗi nhóm , thời gian 2 phút. c. Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi. 1. An đã làm gì cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? 2. Những chi tiết nào cho thấy dì Năm rất thông minh? 3. Vì sao vở kịch được đặt tên là lòng dân? - Nội dung vở kịch nói lên điều gì? - Vài HS nhắc lại. d. Luyện đọc diễn cảm - Yêu cầu 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với nội dung bài. - GV đưa đoạn văn cần hướng dẫn hs luyện đọc,GV đọc mẫu và hướng dẫn đọc diễn cảm - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm - Cho HS thi đọc đoạn phân vai. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm theo nhóm. - Nhận xét và khen nhóm đọc tốt . 4. Củng cố dặn dò * GDQP&AN: Sức mạnh của nhân dân có vị trí rất quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. - GV hỏi HS: nội dung bài nói gì? - GV nhận xét tiết học và yêu cầu HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: “ Những con sếu bằng giấy” -2 HS đọc bài và nêu nội dung bài: Ca ngợi dì Năm dũng cảm mưu trí.cán bộ cách mạng. - HS nghe và nhắc lại tựa bài. -1em đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - Nối tiếp nhau đọc bài, lớp theo dõi đọc thầm theo. - 1 HS đọc phần chú giải trong SGK. - Lắng nghe. - HS đọc theo nhóm đôi mỗi em đọc một đoạn tùy chọn. -Thực hiện đọc thầm theo nhóm và trả lời câu hỏi. - Khi bọn giặc hỏi An:ông đó phải là tía mày không. An trả lời hổng phải làm chúng hí hửng tưởng An sợ nên khai thật. - Dì vờ hỏi chú cán bộ để lấy giấy tờ chỗ nào rồi nói tên tuổi của chồng, tên bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo. - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân đối với cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ. - Nội dung: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ . - 3 HS tiếp nối nhau đọc và tìm giọng đọc (như đã hướng dẫn) - HS theo dõi - HS luyện đọc theo nhĩm đơi. - HS đọc phân vai. - 3 HS thi đọc diễn cảm. -3 HS nhắc lại - HS nghe gv nhận xét dặn dò - HS nghe. Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU - Cộng trừ phân số, hỗn số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. II. CHUẨN BỊ - GV: Phấn màu, SGK - HS: Vở bài tập, bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - Giáo viên nhận xét HS 3.Bài mới a. Giới thiệu bài - Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập về cách đổi hỗn số, ôn tập về phép cộng, trừ 2 phân số đồng thời giải BT về tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của số đó qua tiết luyện tập chung, ghi tựa bài lên bảng b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1:Bài yêu cầu gì? + Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào? - GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS khi quy đồng mẫu số các phân số chú ý chọn mẫu số chung bé nhất có thể - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài - Lưu ý HS: + Khi Quy đồng mẫu số cần chọn mẫu số bé nhất có thể. + Nếu kết quả chưa phải là phân số tối giản thì cần rút gọn về phân số tối giản - Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV cùng hs nhận xét sữa chữa Bài 3:Yêu cầu HS đọc đề bài - GV cho HS tự làm bài và nêu đáp án mình chọn trước lớp -GV cùng hs nhận xét sữa chữa Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài - GV yêu cầu các HS khá tự làm bài, sau đó hướng dẫn các HS kém - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét HS Bài 5 : - GV cho HSđọc đề và hỏi - GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng, yêu cầu HS quan sát sơ đồ - GV tổ chức cho HS làm vào bảng nhóm, mỗi nhóm 4 em -GV cùng hs nhận xét sữa chữa 4.Củng cố dặn dò - Muốn cộng hoặc trừ 2 phân số khác mẫu số ta làm thế nào? - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. -HS nghe và nói tiếp nhăc lại tựa bài - Tính -Ta quy đồng mẫu số 2 phân số đó rồi cộng 2 tử số với nhau - HS làm bài a. b. c . -HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài. - Học sinh làm bài (chú ý cách ghi dấu bằng thẳng hàng). a. b. c. -Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: + = ? -HS khoanh vào câu C C. - HS đọc đề và nêu : Viết các số đo độ dài theo mẫu. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập - Nhận xét bài bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng 7m3dm = 7m + m =7 m 12cm 5mm =12cm+cm = 12cm - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong vở bài tập - HS trao đổi và phát biểu ý kiến: Nghĩa là quãng đường AB chia thành 10 phần bằng nhau thì 3 phần dài 12km - HS làm bài Giải Mỗi phần quãng đường dài là: 12 : 3 = 4 (km) Quãng đường dài là: 4 x 10 = 40 (km) Đáp số: 40 km. - Ta quy đồng mẫu số 2 phân số đó rồi cộng hoặc trừ 2 tử số với nhau Tiết 4: Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi iết trong bài văn miêu tả . - Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa . II. CHUẨN BỊ - GV: Bảng phụ ghi dàn ý - HS: Những ghi chép của học sinh khi quan sát cơn mưa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ôn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Y/C HS đọc lại đoạn văn tả cảnh(BT2) tiết tập làm văn trước mà HS đã hoàn thiện ở nhà. - Giáo viên nhận xét HS. 3.Bài mới a. Giới thiệu bài mới ghi bảng: Luyện tập tả cảnh b. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: - GV cho HS đọc bài mưa rào thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: + Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn sắp đến? + Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa? - Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật và bầu trời trong và sau trận mưa ? + Tác giả đã quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào ? GV :Tác giả đã quan sát rất tinh tế cơn mưa bằng tất cả các giác quan, quan sát cơn mưa từ lúc có dấu hiệu báo mưa đến khi mưa tạnh, tác giả đã nhìn thấy, nghe thấy , ngửi và cảm thấy sự biến đổi của cảnh vật, âm thanh, không khí, tiếng mưa Nhờ khả năng quan sát tinh tế , cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác và độc lập, tác giả đã viết được một bài văn miêu tả cơn mưa rào đầu mùa rất chân thật, thú vị Bài 2: - GV cho HS đọc và nêu yêu cầu bài - Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh - Yêu cầu HS dựa trên khả năng quan sát, mỗi cá nhân tự lập dàn ý vào vở BT. - Gọi một số HS dựa và dàn ý đã viết tiếp nối nhau trình bày. GV cùng lớp nhận xét - Nhận xét những dàn ý tốt. - GV nhận xét, bổ sung. 4.Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - Dặn HS : về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn mưa; chọn trước một phần trong dàn ý để chuẩn bị chuyển thành một đoạn văn trong tiết học tới. - Lần lượt học sinh đọc bài của mình -HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1, bài "Mưa rào" + Mây: bay về, mây lớn, nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, mây tản ra rồi sàn đều trên nền đen. + Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, rồi điên đảo trên cành cây Học sinh trao đổi theo nhóm đôi, viết ý vào nháp + Tiếng mưa: lẹt đẹt, ù lách tách, rào rào, sầm sập, đồm độp, bùng bùng, ồ ồ, xối ... + Hạt mưa: những giọt lăn tăn, mấy giọt tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây, giọt ngã, giọt bay. - Học sinh trình bày từng phần Trong mưa: + Lá đào, lá na, lá sói vẫy tay run rẫy. + Con gà trống ứơt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú. Trong nhà tối sầm, tỏa một mùi nồng ngai ngái. + Nước chảy đỏ ngón, bốn bề sân cuồn cuộn dìn vào cái rãnh cống đổ xuống ao chuôm. + Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẳm vang lên 1 hồi ục ục ì ầm những tiếng sấm của mưa mới đầu mùa. Sau cơn mưa: + Trời rạng dần + Chim chào mào hót râm ran + Phía đông một mảng trời trong vắt + Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh. - Bằng mắt nhìn ( thị giác) nên thấy những đám mây biến đổi trước cơn mưa ; thấy
File đính kèm:
- giao_an_lop_5_tuan_34.docx