Giáo án môn Giáo dục công dân 8 (Phát triển năng lực) - Học kì 2

TIẾT 19 - BÀI 13

PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI

I. Mục tiêu cần đạt

1. Về kiến thức:

- Hiểu thế nào là TNXH

- Nêu được tác hại của TNXH

2. Về kĩ năng:

- Nhận biết những biểu hiện của tệ nạn xã hội; biết phòg ngừa cho bản thân; tích cực tham gia

các hoạt động phòng,chống các TNXH ở trường và địa phương.

3. Về thái độ:

Có ý thức và tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội

4. Năng lực cần đạt:

Năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn

ngữ

II. Chuẩn bị .

1.GV: đọc tài liệu, soạn giáo án .

2. HS: đọc trước bài ở nhà.

 

docx 79 trang phuongnguyen 25/07/2022 5600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Giáo dục công dân 8 (Phát triển năng lực) - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Giáo dục công dân 8 (Phát triển năng lực) - Học kì 2

Giáo án môn Giáo dục công dân 8 (Phát triển năng lực) - Học kì 2
Ngày soạn:	Ngày dạy:
TIẾT 19 - BÀI 13
PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XàHỘI
I. Mục tiêu cần đạt
1. Về kiến thức:
- Hiểu thế nào là TNXH
- Nêu được tác hại của TNXH
2. Về kĩ năng:
- Nhận biết những biểu hiện của tệ nạn xã hội; biết phòg ngừa cho bản thân; tích cực tham gia
các hoạt động phòng,chống các TNXH ở trường và địa phương.
3. Về thái độ:
Có ý thức và tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội
4. Năng lực cần đạt:
Năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn
ngữ
II. Chuẩn bị .
1.GV: đọc tài liệu, soạn giáo án .
2. HS: đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học .
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy
học thực hiện trong các hoạt động.
a. HĐ khởi động:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
b. HĐ hình thành kiến thức mới
* HĐ1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
- Phương pháp:Thảo luận nhóm ,đàm thoại, dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm.
* HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài học.
- Phương pháp: Đàm thoại,thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đôi), nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
d. HĐ vận dụng :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tòi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
Trang 1
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2 :Hình thành kiến thức
* Mục tiêu: Giúp HS Nắm được các tình
huống trong phần đặt vấn đề để rút ra nội dung
bài học
* Nhiệm vụ: HS tìm hiểu trong SGK, thực tế
cuộc sống.
* Phương thức thực hiện: Hoạt động chung,
hoạt động nhóm.
* Yêu cầu Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng
phiếu học tập, câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ
GV tổ chức lớp thành 3 nhóm thảo luận theo
những câu hỏi sau :
Câu 1. Tình huống 1 SGK.
Em đồng tình với ý kiến của bạn An
không ? Vì sao ?
Nếu các bạn lớp em cũng chơi thì em làm
thế nào ?
Câu 2. Tình huống 2 SGK.
Theo em P,H và bà Tâm có vi phạm pháp
luật không ? Và phạm tội gì ? (P,H chỉ vi phạm
đạo đức, đúng hay sai )
I. Đặt vấn đề.
Nhóm 1.
- Ý kiến của An là đúng. Vì lúc đầu là chơi
ít ..rồi thành quen ham mê sẽ chơi nhiều.
- Nếu các bạn chơi thì em sẽ ngăn cản
- Báo cho các thầy cô giáo .
Nhóm 2.
- P và H vi phạm pháp luật về tội cờ bạc và
nghiện hút (không chỉ là vi vi phạm đạo
đức)
cùng vào bài hôm nay.
Trang 2
2. Tổ chức các hoạt động:
HĐ 1. HĐ khởi động:
* Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về. Các tệ nạn xã hội và tác hại của TNXH
* Nhiệm vụ: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
* Yêu cầu Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành:
- GV chuyển giao nhiệm vụ: Quan sát video . Cho biết đoạn video nói về tệ nạn gì ? Tệ nạn đó
có nguy hiểm không? Nguy hiểm ntn vói cá nhân và cộng đồng?
- Dự kiến sp Hs: Đoạn video nói về tệ nạn ma túy. Đây là tệ nạn rất nguy hiểm cho các nhân
và cộng đồng.
- Đánh giá Sản phẩm: Đúng đây là tệ nạn rất nguy hiểm ngoài ra còn tệ nạn nào nữa chúng ta
Họ sẽ bị xử lý như thế nào?
Câu 3 .
Qua hai ví dụ trên em rút ra được bài học
gì ?
Theo em cờ bạc, ma tuý, mại dâm có liên
quan đến nhau không ? Vì sao ?
- HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: Các
nhóm tổ chức thảo luận, cử thư ký ghi chép và
một đại diện trả lời .
HS cả lớp nhận xét, tranh luận
GV bổ sung thêm ý kiến
Nếu nhờ cô giáo can thiệp em không sợ các
bạn trả thù sao ?
HS thảo luận các câu hỏi
? Nguyên nhân gây ra tệ nạn xh là gì?
? Biện pháp phòng tránh nó là gì?
- Bà Tâm vi phạm pháp luật về tội tổ chức
bán ma tuý.
- Pháp luật sẽ xử lý P, H và bà Tâm theo
quy định .
Nhóm 3.
- Không chơi bài ăn tiền, không ham mê cờ
bạc, không nghe kẻ xấu để nghiện hút.
- Ba tệ nạn này có liên quan chặt chẽ đến
nhau.
- Nên tránh xa các tệ nạn này .
2- Nguyên nhân
- HS liên hệ ở trường, địa phương về vấn
đề này .(Có hơn 10 người nghiện hút.)
a- Nguyên nhân khách quan .
- Kỷ cương pháp luật chưa nghiêm
- Kinh tế kém phát triển
- Chính sách mở cửa, ảnh hưởng của nền
kinh tế thị trường.
- ảnh hưởng của các văn hoá phẩm đồi truỵ
- Cha mẹ nuông chiều
- Bạn bè rủ rê
b- Nguyên nhân chủ quan .
- Lười lao động, ham chơi, đua đòi, thích
ăn ngon
- Do tò mò thích cảm giác mới lạ
- Do thiếu hiểu biết.
3- Biện pháp phòng tránh
a- Biện pháp chung .
- Nâng cao chất lượng cuộc sống
- Tăng cường giáo dục tư tưởng, đạo đức
- Giáo dục pháp luật
- Cải tiến hoạt động của tổ chức Đoàn ..
- Kết hợp tốt 3 môi trường giáo dục GĐ-
NT- XH
b- Biện pháp riêng .
- Không che giấu, tàng trữ..
- Tuyên truỳền phòng chống tệ nạn xã hội
- Có cuộc sống lành mạnh
Trang 3
- Vui chơi lành mạnh
- Giúp đỡ các cơ quan phát hiện tội phạm
- Không xa lánh, miệt thị người mắc
II. Nội dung bài học
1- Tệ nạn xã hội
- Là những hành vi sai lệch với các chuẩn
mực xã hội, vi phạm đạo đức, vi phạm
pháp luật gây hậu quả xấu về mọi mặt đối
với cá nhân, gia đình và xã hội.
Mục tiêu: Giúp HS Nắm đượcthế nào là tệ nạn 2- Tác hại .
xh
Kể tên một số tệ nạn xh
- Ảnh hưởng đến sức khoẻ
- Ảnh hưởng đến tinh thần và đạo đức
Nêu tác hại của các tệ nạn xã hội đối với gia - Gia đình tan nát
đình
- Làm thiệt hại về kinh tế
Tác hại của các tệ nạn xã hội đối với bản thân - Trật xã hội bị rối loạn
cá nhân
* Nhiệm vụ: HS tìm hiểu trong SGK, thực tế
cuộc sống.
* Phương thức thực hiện: Hoạt động chung,
hoạt động nhóm.
* Yêu cầu Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng
phiếu học tập, câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ
? Thế nào là tệ nạn xh?
? Kể tên một số tệ nạn xh ?
Nêu tác hại của các tệ nạn xã hội đối với gia
đình ?
Tác hại của các tệ nạn xã hội đối với bản thân
cá nhân ?
Hs tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
GV : yêu cầu HS nhận xét đánh gía bổ xung
Theo tổ chức y tế thế giới thống kê trong số
những người mắc các tệ nạn xã hội thì tới hơn
40% ở độ tuổi từ 14 - 24. (lao động và sinh đẻ)
Cả nước có 165 nghìn người nhiễm HIV , có
27 nghìn người tử vong vì HIV/AIDS . Dự báo
cuối thập kỷ này có 350 nghìn người nhiễm
HIV/AIDS
- Tác hại của các tệ nạn xã hội .
- Đối với xã hội .
+ ảnh hưởng đến kinh tế, suy giảm sức lao
động của xã hội
- Suy thoái nòi giống, AIDS, chết .
Trang 4
+ Suy thoái giống nòi.
+ Mất trật tự an toàn xã hội
- Đối với gia đình .
+ Kinh tế cạn kiệt, ảnh hưởng đến đời sống vật
chất và tinh thần của mọi người
+ Gia đình tan vỡ
- Đối với bản thân
+ Huỷ hoại sức khoẻ dẫn đến cái chết
+ Suy sút tinh thần, phẩm chất đạo đức.
+ Vi phạm pháp luật
Hoạt động 3 - Luyện tập: Hướng dẫn hs làm
bài tập
.GV tổ chức cho học sinh làm bài tập củng
cố .
Bài tập nhanh : Trong các tệ nạn sau tệ nạn
nào là nguy hiểm nhất (đánh dấu x vào câu trả
lời đúng)
- Cờ bạc
- Đua xe máy , xe đạp
- Ma tuý
- Mại dâm
- Nghiện rượi
- Coi cóp
Hoạt động 4: Vận dụng
1. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức bài học để giải quyết các nội dung bài học
2. Phương thức thực hiện: Đặt câu hỏi làm bài tập
3. Sản phẩm hoạt động: Bài taapoj của học sinh
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
5. Tiến trình hoạt động
Vận dụng kiến thức vừa học để làm bài tập sau
Khoanh vào phương án mà em cho là đúng
A.Tệ nạn ma túy và cờ bạc hiện nay là hiện tượng bình thường trong xã hội không có gì đáng lo
ngại.
B.Chỉ cần mình không nghiện ma túy là được còn bạn bè, người thân trong gia đình có nghiện
cũng không sao.
C.Thấy người khác bán ma túy thì nên nên báo với công an.
D.Thử hít ma túy một chút cũng không có hại gì.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
1. Mục tiêu: Mở rộng kiến thức của nội dung bài học
2. Phương thức thực hiện: Giao nhiệm vụ về nhà
3. Sản phẩm hoạt động:
Trang 5
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
5. Tiến trình hoạt động : đặt câu hỏi
- Sưu tầm các hoạt động xã hội phòng chống các tệ nạn xã hội do trường hoặc địa phương tổ
chức
Rút kinh nghiệm:
Tuần 20
Ngày soạn:	Ngày dạy:
TIẾT 20 - BÀI 13
PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XàHỘI(TIẾP THEO)
I. Mục tiêu cần đạt
1. Về kiến thức:
- Một số quy định của pháp luật nước ta về phòng, chống TNXH .
- Trách nhiệm của công dân trong việc phòng, chống TNXH.
2. Về kĩ năng:
- Thực hiện tốt quy định của pháp luật về phòng, chống TNXH.
- Tham gia các hoạt động phòng, chống các TNXH ở trường và địa phương .
- Biết cách tuyên truyền, vận động bạn bè tham gia phòng, chống TNXH.
3. Về thái độ:
ủng hộ chủ trương của nhà nước và những quy định của pháp luật về phòng, chống TNXH.
4. Năng lực cần đạt:
Năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn
ngữ
II. Chuẩn bị .
1.GV: đọc tài liệu, kế hoạch bài học .
2. HS: đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy
học thực hiện trong các hoạt động.
a. HĐ khởi động:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
b. HĐ hình thành kiến thức mới
* HĐ1: Những quy định phòng chống tệ nạn xã hội:
Trang 6
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức
Mục tiêu: Giúp HS Nắm Những quy định
phòng chống tệ nạn xã hội
* Nhiệm vụ: HS tìm hiểu trong SGK, thực tế
cuộc sống.
* Phương thức thực hiện: Hoạt động
chung, hoạt động nhóm.
II. Nội dung bài học( Tiếp)
GV: Cho HS nhận xét, bổ xung và đánh giá
Trang 7
- Phương pháp:Thảo luận nhóm ,đàm thoại, dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm.
* HĐ 2: Trách nhiệm của công dân học sinh
- Phương pháp: Đàm thoại,thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đôi), nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp: Sắm vai
- Kĩ thuật: Kĩ thuật sắm vai.
d. HĐ vận dụng :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tòi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
2. Tổ chức các hoạt động:
HĐ 1. HĐ khởi động:
* Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú, tò mò khám phá của HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về những quy định của pháp luật nước ta về phòng chống TNXH
* Nhiệm vụ: HS theo dõi tranh và thực hiện yêu cầu của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
* Yêu cầu Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành:- GV chuyển giao nhiệm vụ: Quan sát tranh về các chiến sĩ công an đang
bắt tội phạm cờ bạc và ma túy và tranh xử vũ Xuân Trường và đồng bọn vì tội buôn bán ma túy
? Em có suy nghĩ gì khi xem các bức tranh trên? Suy nghĩ gì về tính nghiêm minh của pháp luật
nước ta?
- Dự kiến sphs: Tệ nạn cò bạc, ma túy bị pháp luật nghiêm tri. Thể hiện tính nghiêm minh của
Pl nước ta
* Yêu cầu Sản phẩm: Kết quả của nhóm
bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên Thảo luân nhóm: PL nước ta
quy định như thế nào về phòng chống
TNXH? Tại sao PL lại quy định cụ thể những
hành vi cấm đối với trẻ em?
- Học sinh tiếp nhận:
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Thảo luận nhóm
- Giáo viên: Quan sát và giúp đỡ HS
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
GV tổ chức học sinh tìm hiểu một số quy
định cảu pháp luật về phòng, chống tệ nạn xã
hôi.
GV dùng bảng phụ
HS đọc tài liệu, quan sát bảng phụ để trả
lời câu hỏi.
GV giới thiệu thêm
Điều 199: Tội sử dụng trái phép chất ma
tuý.
Người nào nghiện ma tuý dưới bất cứ
hình thức nào đã bị xử phạt, giáo dục nhiều
lần không thay đổi sẽ bị phạt tù từ 3 tháng
đến 2 năm
Nếu tái phạm phạt từ 2 năm đến 5 năm
Mục tiêu: Giúp HS Nắm trách nhiệm của
công dân
* Nhiệm vụ: HS tìm hiểu trong SGK, thực tế
cuộc sống.
* Phương thức thực hiện: Hoạt động
chung, hoạt động nhóm.
* Yêu cầu Sản phẩm: Kết quả của nhóm
bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ

3-Những quy định phòng chống tệ nạn xã
hội:
- Đánh bạc đưới bất cứ hình thức nào
- Nghiêm cấm sản xuất, vận chuyển, tàng trữ,
mua bán, sử dụng, tổ chức sử dụng, lôi kéo,
dụ dỗ, cưỡng bức sử dụng ma tuý.
- Những người nghiện ma tuý buộc phải cai
nghiện
- Nghiêm cấm mại dâm, dụ dỗ..
* Đối với trẻ em :
- Không được uống rượi, hút thuốc, đánh bạc,
dùng chất kích thích có hại cho sức khoẻ.
- Nghiêm cấm dụ dỗ, lôi kéo trẻ em sử dụng
các chất trên
- Nghiêm cấm dụ dỗ trẻ em mại dâm, bán
hoặc mua dâm văn hoá phẩm đồi truỵ
- Cấm các trò chơi ảnh hưởng xấu đến sự phát
triển lành mạnh của trẻ em .
4- Trách nhiệm của công dân học sinh
- Có lối sống giản dị, lành mạnh
- Giữ gìn và giúp nhau không xa vào .
- Tuân theo quy định của pháp luật
- Tham gia các phong trào phòng, chống...
- Tuyên truyền, vận động mọi người .
Trang 8
Thảo luận nhóm cặp đôi
? HS làm gì để phòng, chống TNXH? - Học
sinh tiếp nhận: Thảo luận cặp đôi
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Thảo luận nhóm
- Giáo viên: Quan sát và giúp đỡ HS
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
Hoạt động 3 :Luyện tập
Mục tiêu: Giúp HS Nắm được kiến thức để
vận dụng làm bài tập
* Nhiệm vụ: HS tìm hiểu trong SGK, thực tế
cuộc sống.
* Phương thức thực hiện: Hoạt động
chung, hoạt động cá nhân, sắm vai
* Yêu cầu Sản phẩm: Kết quả của nhóm
bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS.
* Cách tiến hành:
1. GV chuyển giao nhiệm vụ
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ : Đọc yêu
cầu của đầu bài và trr lời cá nhân
Cho học sinh làm bài tập củng cố : Em
đồng tình với ý kiến nào sau đây ? Vì sao ? ?
GV yêu cầu học sinh kể về các tệ nạn xã hội
ở địa phương .
- Gia đình kinh tế đầy đủ con không mắc
TNXH
- Học tập tốt là biện pháp hữu hiệu để
tránh xa TNXH
- Học sinh THCS không mắc TNXH
- Mắc TNXH là người lao động
- Đánh bạc, chơi đề có thu nhập
- Tệ mại dâm là chuyện của xã hội không
liên quan đến học sinh .
- Học sinh: - Giáo viên: Quan sát và giúp đỡ
HS
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả

III. Bài tập
Bài tập 1.SGK tr 37
- Đáp án là : a,c,g,i,k
- HS giải thích lý do chọn những ý kiến
này.
2-Bài tập 2. Sắm vai
- Mô tả sinh hoạt của một người nghiện
- Một người bạn rủ em chơi điện tử
- Một người nhở em mang một món đồ
tới một địa điểm
HS các nhóm lần lượt đóng vai
HS cả lớp nhận xét, bổ sung và bình chọn
nhóm thể hiện thành công nhất.
Trang 9
* Hoạt động 4: Vận dụng
1. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức bài học để sắm vai giải quyết tình huống
2. Phương thức thực hiện: Sắm vai
3. Sản phẩm hoạt động: Cách giải quyết tình huống của học sinh
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
5. Tiến trình hoạt động
GV tổ chức cho học sinh làm bài tập vận dụng
Bài tập : Cho HS sám vai tình huống đang đi đường có một người lạ dúi vào tay một bọc lạ
nghi là ma túy và nói câm hộ đến một địa chỉ có gi trên bọ lạ em sẽ sử lý như thế nào?
HS: Đưa ra cách giải quyết
Gv: Nhận xét bổ xung đua ra phương án tối ưu nhất
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
1. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức bài học để giải quyết các nội dung bài học
2. Phương thức thực hiện: Đặt câu hỏi làm bài tập
3. Sản phẩm hoạt động: Bài taapoj của học sinh
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
5. Tiến trình hoạt động - Sưu tầm các hoạt động xã hội phòng chống các tệ nạn xã hội do trường
hoặc địa phương tổ chức
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:	Ngày dạy:
Tiết 21 – Bài 14
PHÒNG CHỐNG NHIỄM HIV/ AIDS
I. Mục tiêu cần đat
1. Về kiến thức:
- Hiểu được tính chất nguy hiểm của HIV/ AIDS .
- Nêu được những quy định của pháp luật về phòng chống HIV/ AIDS
- Nêu được các biện pháp phòng tránh nhiễm HIV/AIDS, nhất là các biện pháp đối với bản
thân.
2. Về kĩ năng:
- Biết tự phòng, chống nhiễm HIV/AIDS và giúp người khác phòng, chống.
- Biết chia sẽ, động viên người nhiễm HIV/AIDS.
- Tham gia những hoạt động phòng chống nhiễm HIV/AIDS do trường, địa phương tổ chức.
3. Về thái độ:
- Tích cực phòng, chống nhiễm HIV/AIDS.
- Quan tâm, chia sẽ và không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/ AIDS.
Trang 10
4. Năng lực cần đạt:
Năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn
ngữ
II. Chuẩn bị .
1.GV: đọc tài liệu, soạn kế hoạch bài học.
2. HS: đọc trước bài ở nhà.
-SGK, giáo án, bút dạ, giấy khổ lớn.
III. Các hoạt động dạy học
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy
học thực hiện trong các hoạt động.
a. HĐ khởi động:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
b. HĐ hình thành kiến thức mới
* HĐ1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
- Phương pháp:Thảo luận nhóm ,đàm thoại, dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm.
* HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài học.
- Phương pháp: Đàm thoại,thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đôi), nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
d. HĐ vận dụng :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tòi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
2. Tổ chức các hoạt động:
HĐ 1. HĐ khởi động:
* Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về. Các tệ nạn xã hội và tác hại của TNXH
* Nhiệm vụ: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
* Yêu cầu Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành:
Trang 11
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức
1. Mục tiêu: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân, nhóm
- Hoạt động nhóm,
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: Đọc phân đặt vấn
đề
HS trao đổi các câu hỏi
Tai hoạ gì đã giáng xuống gia đình bạn của
Mai ?
Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết anh trai
bạn của Mai ?
Cảm nhận của em vể nỗi đau mà AIDS
gây ra cho bản thân và gia đình của họ ?
- Học sinh tiếp nhận
I. Đặt vấn đê
- Anh trai bạn của Mai chết vì căn bệnh
AIDS
- Do bạn bẻ xấu lôi kéo tiêm chích ma tuý
mà mắc AIDS
- Người nhiễm HIV/AIDS là nỗi đau bi
quan hoảng sợ cái chết đến gần. Mặc cảm tự
ti trước người thân, bạn bè. Đối với gia đình
là nỗi đau mất đi người thân
- Bài học cho gia đình Mai và tất cả mọi
người .
Trang 12
- GV chuyển giao nhiệm vụ:Cho HS quan sát vi deo về nạn nhân của HIV/AIDS? Nội dung
của đoạn video các em vừa xem nói lên điều gì ?
Suy nghĩ, cảm xúc của em khi xem những hình ảnh này?
- Học sinh tiếp nhận: Quan sát video và trả lời cau hỏi
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Quan sát vi deo
- Giáo viên: Hướn dẫn hs quan sát
- Dự kiến sản phẩm: cảm thấy xúc động, thương cám
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và vào bài
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh
- Giáo viên
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức
Tìm    hiểu    tình    hình    người    nhiễm
HIV/AIDS
GV giới thiệu một số thông tin, số liệu
trong nước và trên thế giới về HIV/AIDS
(dùng bảng phụ)
- Nỗi đau của một chiến sĩ công an hình
sự bị nhiễm HIV khi làm nhiệm vụ
- 6 học sinh ở trung tâm bảo trợ trẻ em
bị cha mẹ mắc HIV bỏ rơi.
- Trên thế giới có khoảng hơn 40 triệu
người mắc HIV/ AIDS
- Số người mắc HIV/AIDS hiện nay chủ
yếu ở độ tuổi từ 15- 30
- Việt Nam 100% các tỉnh thành đều có
người mắc căn bệnh này .
- Hiện nay có 70.780 người mắc HIV vó
82% độ tuổi 20-39 tuổi
+ Trong đó : 10.844 người mắc AIDS có
6005 người chế vì AIDS
+ Mỗi ngày VIệt Nam có 50 người mắc
và dự báo đến cưôI thập kỷ này có 350.000
người
+ Hàng năm cần có 78 tỉ đồng chi cho
việc phòng chống HIV/AIDS
GV chuyển giao nhiệm vụ: chia lớp
thành 3 nhóm
Nhóm 1: Em có suy nghĩ gì về tình trạng
nhiễm HIV/ AIDS hiện nay ?
Nhóm 2: HIV/ AIDS có tác hại như thế
nào ?
Nhóm 3: Nguyên nhân dẫn đến mắc căn
bệnh HIV/AIDS ?
Nhóm 1:
- Số người nhiễm HIV/AIDS ngày càng
tăng. AIDS có thể lây truyền bất kỳ ai, bất
kỳ dân tộc nào, nước nào, không phân biệt
già, trẻ, trai, gái, giàu nghèo, nam nữ..
Nhóm 2: Tác hại của HIV
Trang 13
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
GV kết luận: Phòng chống HIV/AIDS là
trách nhiệm của mọi người, mọi quốc gia,
dân tộc. Nhà nước ta có những quy định
pháp lệnh phòng chống HIV/ AIDS.
Tìm hiểu nội dung bài học
1. Mục tiêu: Thế nào HIV/AIDS,con đường
lây truyền,tác hại và các quy định của PL
2. Phương thức thực hiện:
- Hoạt động cá nhân
- Hoạt động nhóm, kĩ thuật khăn trải bàn
- Hoạt động chung cả lớp
3. Sản phẩm hoạt động
- Phiếu học tập cá nhân
- Phiếu học tập của nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá
- Học sinh tự đánh giá.
- Học sinh đánh giá lẫn nhau.
- Giáo viên đánh giá.
.5. Tiến trình hoạt động
*Chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên yêu cầu: Hoàn thành bảng sau
- Học sinh tiếp nhận
*Thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh
- Giáo viên
- Dự kiến sản phẩm: Hs hoàn thành bảng
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- ảnh hưởng đến kinh tế, nòi giống, sức
khỏe, gia đình tan nát, đi tù, chết người .
Nhóm 3: Nguyên nhân
- Kinh tế còn nghèo
- Đời sống không lành mạnh
- Kỷ cương, pháp luật chưa nghiêm
- Chính sách xã hội
- Kém hiểu biết
- Tâm sinh lí lứa tuổi
- Cuộc sống gia đình tan vỡ
- Bản thân không làm chủ
II. Nội dung bài học
1- HIV/AIDS
- HIV là vi rút gây suy giảm miễn dịch
- AIDS là hội chứng ưuy giảm miễn dịch
mắc phải.
2- Con đường lây truyền:
- Lây qua đường máu
- Lây từ mẹ sang con
- Lây qua quan hệ tình dục
3- Tác hại:
- HIV/ AIDS là đại dịch của thế gíới và
nhân loại: huỷ hoại sức khoẻ, cướp đI tính
mạng con người; phá hoại hạnh phúc gia
đình; huỷ hoại tương lai, nòi giống dân tộc;
ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế – XH
của đất nước.
4. Qui định của pháp luật về phòng tránh
nhiễm HIV/AIDS
- Mỗi người có trách nhiệm thực hiện những
biện pháp phòng tránh HIV để bảo vệ mình
và người thân.
- Nghiêm cấm các hành vi mua dâm, bán
dâm, dụ dỗ gái mại dâm hoặc các hành vi
làm lây truyền HIV khác
- Người nhiễm HIV/AIDS có quyền giữ bí
mậtvề tình trạng bị bệnh của mình nhưng
phảI thực hiện các biện pháp phòng tránh
cho người khác .
* Cách phòng tránh:
- Tránh tiếp xúc với máu người bệnh
- Không dùng chung kim tiêm
Khái
niệm
Con
đường
lây
truyền
Tác
hại
Cách
phòng
tránh
Quy
định
của
PL
Trang 14
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cơ bản
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
Kết thúc phần này giáo viên cho học sinh
giải thích câu : “Đừng chết vì thiếu hiểu
biễt về HIV/AIDS ”.
Hoạt động 3 : Luyện tập
1. Mục tiêu:
2. Phương thức thực hiện:
3. Sản phẩm hoạt động:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
5. Tiến trình hoạt động
GV tổ chức cho học sinh đóng vai theo tình
huống bài tập 5 SGK
HS tự phân vai và lời thoại
Cả lớp nhận xét tiểu phẩm
GV đưa ra câu hỏi
Em có đồng tình vởi việc làm của
Thuỷ không ?
Nếu em là Hiền trong tình huống đó
em sẽ làm gì ?
- Không quan hệ tình dục
5-Học sinh cần làm:
- Sống lành mạnh, giản dị, tránh xa các tệ
nạn XH đặc biệt là ma tuý và mại dâm
- Có hiểu biết về HIV/ AIDS
- Chủ động phòng tránh cho mình và cộng
đồng
- Không phân biệt đối xử với người mắc
bệnh
- Tích cực tham gia các phong trào phòng
chống TNXH
III. Bài tập
Bài tập 1
Trả lời : em không đồng tình với việc làm
của Thuỷ. Nếu em là Hiền em sẽ giải thích
cho Thuỷ hỉêu AIDS không lây truyền qua
tiếp xúc thông thường như thăm hỏi, bắt tay
..Chúng ta thật an toàn khi tiếp xúc là
được .
Hoạt động 4: Vận dụng
1. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết tình huống
2. Phương thức thực hiện: Đặt câu hỏi
3. Sản phẩm hoạt động: các câu trả lời của hs
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
5. Tiến trình hoạt động
? Nếu bố mẹ anh chị em hoặc bạn thân của em nhiếm HIV thì em sẽ làm gì?
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng
1. Mục tiêu: Ý thức tìm hiểu sâu sắc hơn về bênh HIV?AIDS
2. Phương thức thực hiện:
3. Sản phẩm hoạt động:
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
5. Tiến trình hoạt động
Trang 15
Em hãy đề xuất các biện pháp tích cực để phòng chống lây nhiễm HIV/AIDS?
Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:	Ngày dạy:
Tiết 22 – Bài 15
PHÒNG NGỪA TAI NẠN
VŨ KHÍ, CHÁY, NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI
I. Mục tiêu cần đạt
1. Về kiến thức:
- Nhận dạng được các loại vũ khí thông thường, chất nổ, chất độc hại và tính chất nguy hiểm,
tác hại của các loại đó đối với con người và xã hội.
- Nêu được một số quy định của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất
độc hại
2. Về kĩ năng:
Biết phòng, chống tai nạn vũ khí , cháy, nổ và các chất độc hại trong cuộc sống hàng ngày.
3. Về thái độ:
- Thường xuyên cảnh giác, đề phòng tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại ở mọi lúc, mọi
nơi.
- Nhắc nhở mọi người xung quanh có ý thức thực hiện tốt các biện pháp phòng ngừa tai nạn vũ
khí, cháy, nổ và các chất độc hại .
4. Năng lực cần đạt:
Năng lực giải quyết vấn đề,năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực tư duy, năng lực ngôn
ngữ
II. Chuẩn bị .
1.GV: đọc tài liệu, soạn giáo án .
2. HS: đọc trước bài ở nhà. SGK, giáo án, bút dạ, giấy khổ lớn, tranh.
III. Các hoạt động dạy học
1. Mô tả phương pháp thực hiện chuỗi các hoạt động học trong bài học và kĩ thuật dạy
học thực hiện trong các hoạt động.
a. HĐ khởi động:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
b. HĐ hình thành kiến thức mới
* HĐ1: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
- Phương pháp:Thảo luận nhóm ,đàm thoại, dạy học nhóm, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, chia nhóm.
* HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài học.
- Phương pháp: Đàm thoại,thảo luận nhóm (nhóm lớn, cặp đôi), nêu và giải quyết vấn đề.
Trang 16
Năm
Sơ Suất , bất cẩn
Vi phạm quy đinh
PCCC
Sự cố kỹ thuật
Ghi chú
Số vụ
Tỉ lệ %
Số vụ
Tỉ lệ %
Số vụ
Tỉ lệ %
1998
778
66.5
72
61
321
1999
383
38.7
23
2.32
301
32.4
2000
426
37.4
113
9.92
388
26.43
2001
468
36.2
89
6.89
406
30.03
2002
448
35.36
117
9.32
32.04
TB
502.6
42.36
82.8
6.89
283.2
24.18
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức
HĐ tìm hiểu đặt vấn đề
I. Đặt vấn đề
Nhóm 1. chiến tranh kết thúc song còn
- GV đánh giá chốt vào bài
Trang 17
- Kĩ thuật: Chia nhóm, kĩ thuật đặt câu hỏi.
c. HĐ luyện tập:
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
d. HĐ vận dụng :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
e. HĐ tìm tòi, sáng tạo :
- Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề.
- Kĩ thuật : Kĩ thuật đặt câu hỏi.
2. Tổ chức các hoạt động:
HĐ 1. HĐ khởi động:
* Mục tiêu:
- Tạo tâm thế hứng thú cho HS.
- Kích thích HS tìm hiểu về phòng chông cháy nổ và các chất độc hại
* Nhiệm vụ: HS theo dõi đoạn video và thực hiện yêu cầu của GV.
* Phương thức thực hiện: HĐ cá nhân, HĐ cả lớp.
* Yêu cầu Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời.
* Cách tiến hành:- GV chuyển giao nhiệm vụ:Ngày 2/5/2003 chiếc xe mang biển số
29H6583 bốc cháy tại khu chợ thôn Đại Bái, huyện Gia Bình, Bắc Ninh. Nguyên nhân gây ra
vụ cháy được xác định là trên xe có trở thuốc súng . Vụ cháy làm 88 người chết và hàng chuc
người khác bị thương .
GV cho học sinh quan sát  bảng :
Dự kiến SP của HS: Tai nạn vũ khí cháy nổ và các chat độc hại gây thiệt hại lớn về người và
của.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
1. Mục tiêu: Tìm hiểu phần đặt vấn đề
2. Phương thức thực hiện: Thảo luận nhóm
lớn
3. Sản phẩm hoạt động: Kết quả trả lời của
các nhóm
4. Phương án kiểm tra, đánh giá:
5. Tiến trình hoạt động
*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ
- Giáo viên: Các em hoạt động theo nhóm
Nhóm 1. Lí do vi sao vẫn có người chết vì
bị trúng bom mìn? Thiệt hại đó như thế nào
Nhóm 2. Những thiệt hại về cháy trong
thời gian 1998- 2002 là như thế nào ?
Nhóm 3. Các vụ ngộ độc gây ra những
thiệt hại gì ? Nguyên nhân gây ra các vụ
ngộ độc
Nhóm 4. Em rút ra bài học gì cho bản thân
qua các thông tin trên ?
- Học sinh tiếp nhận: Thảo luận nhóm
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh: Thảo luận nhóm
- Giáo viênQuan sat và hỗ trợ hs
- Dự kiến sản phẩm
*Báo cáo kết quả
*Đánh giá kết quả
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng
GV kết luận: Các tai nạn do vũ khí, cháy,
nổ và các chất độc hại gây ra rất nguy
hiểm. Vì vậy cần có những quy định của
pháp luật để phòng ngừa .
HĐ 2: Tìm hiểu một số chất độc hại, dễ
cháy, nổ
? Kể tên một số loại chất dễ cháy, nổ, độc
hại.
( Hóa chất, thuốc trừ sâu, thuốc cỏ, thuốc
kích thích, bom, mìn, pháo....
Tìm hiểu nội dung bài học
1. Mục tiêu: HS nắm được tác hại của tai
nhiều bom mìn và vật liệu nổ ở khắp nơi
(Quảng Trị )
- Thiệt hại: Tại Quảng Trị từ 1985-1995
có 474 người chết va bị thương trong đó 65
người chết vì bom mìn.
Nhóm 2. Cháy nổ từ 1998-2002, cả nước
có 5871 vụ cháy, thiệt hại 902.910 triệu
đồng.
Nhóm 3. Ngộ độc từ 1999-2000 có gần
20.000 vụ, có 246 người tử vong (TPHCM
có 930 vụ ngộ độc trong đó có 29 người
chết)
Nguyên nhân: Thành phần thuốc sâu, ca
nóc, nhiều lý do khác.
Nhóm 4.
Bài học :
-Tính chất nguy hiểm của tai nạn cháy, nổ
và chất độc hại
-Phải có biện pháp phòng tránh
-Trách nhiệm của bản thân .
Ngày 30/7/2011 một vụ cháy sảy ra tại 1
xưởng may của HảI Phòng làm 13 người
chết, hơn 30 người bị thương.
II. Nội dung 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_giao_duc_cong_dan_8_phat_trien_nang_luc_hoc_ki_2.docx