Giáo án Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Bài 3: Yêu thương và chia sẻ

Bài 3

 YÊU THƯƠNG VÀ CHIA SẺ

 Phần: NÓI VÀ NGHE

KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA EM

 ( 2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Ngôi kể và người kể chuyện

- Trải nghiệm đáng nhớ của bản thân

2. Về năng lực:

- Năng lực chung:

 + Hợp tác trong làm việc nhóm (1)

 + Phát triển khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ (2)

- Năng lực chuyên biệt:

 + Xác định được mục đích nói và người nghe (3)

 + Biết chuẩn bị những nội dung cần nói và luyện nói (4)

 + Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân thể hiện cảm xúc và suy nghĩ về trải nghiệm đó (5)

 + Tóm tắt được nội dung trình bày của người khác ( 6)

 

doc 10 trang phuongnguyen 22/07/2022 9500
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Bài 3: Yêu thương và chia sẻ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Bài 3: Yêu thương và chia sẻ

Giáo án Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Bài 3: Yêu thương và chia sẻ
TUẦN 09	
Tiết: 34, 35
Bài 3
 YÊU THƯƠNG VÀ CHIA SẺ
 Phần: NÓI VÀ NGHE
KỂ LẠI MỘT TRẢI NGHIỆM CỦA EM
	 ( 2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: 
- Ngôi kể và người kể chuyện
- Trải nghiệm đáng nhớ của bản thân
2. Về năng lực: 
- Năng lực chung:
 + Hợp tác trong làm việc nhóm (1)
 + Phát triển khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ (2)
- Năng lực chuyên biệt:
 + Xác định được mục đích nói và người nghe (3)
 + Biết chuẩn bị những nội dung cần nói và luyện nói (4)
 + Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân thể hiện cảm xúc và suy nghĩ về trải nghiệm đó (5)
 + Tóm tắt được nội dung trình bày của người khác ( 6)
3. Về phẩm chất: 
 Bài học góp phần hình thành phẩm chất nhân ái, trân trọng những trải nghiệm, những giá trị cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính.
- Phiếu đánh giá theo tiêu chí HĐ nói.( Phiếu số 3)
III . TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
HĐ 1: Xác định vấn đề
a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức của cuộc sống vào bài học
b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS quan sát video và giao nhiệm vụ cho HS.
- Yêu cầu HS quan sát video và trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: 
- HS xác định được nội dung của tiết học là nói về một trải nghiệm của bản thân
d) Tổ chức thực hiện: 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chiếu video và giao nhiệm vụ cho HS:
? Cảm xúc của em khi xem đoạn video? Từ hình ảnh em bé ấy em thấy mình cần phải làm gì để chung tay đẩy lùi dịch bệnh covid – 19? Em hãy chia sẻ trải nghiệm của mình về đại dịch covid – 19?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát, lắng nghe đoạn video và suy nghĩ cá nhân
- GV chấn chỉnh những HS chưa tập trung vào video (nếu có).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu đại diện một HS trả lời, các em khác nhận xét và bổ sung
 HS đại diện trả lời, các em khác theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn ( nếu cần)
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào bài học.
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
HĐ1: TRƯỚC KHI NÓI
Mục tiêu: 
- Hợp tác trong làm việc nhóm
- Phát triển khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ
- Biết chuẩn bị những nội dung cần nói và luyện nói
b) Nội dung:
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi để HS xác định mục đích nói và đối tượng nghe trong bài nói của mình.
- HS trả lời câu hỏi, chuẩn bị nội dung nói và luyện nói từ ở nhà.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Mục đích nói của bài nói là gì? 
? Những người nghe là ai? 
? Đánh dấu ghi lại những nội dung quan trọng trong bài viết của mình.
-Dựa vào sự chuẩn bị ở nhà mà cô đã giao ở cuối tiết học trước, các em hãy:
+ Trao đổi về nội dung đã chuẩn bị ở nhà, góp ý, chỉnh sửa cho nhau ( nếu cần)
 + Luyện nói trong nhóm để các bạn trong nhóm nhận xét dựa trên phiếu tiêu chí nói.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS trả lời, hổ trợ ( nếu cần)
- HS suy nghĩ và viết câu trả lời của GV.
- Dự kiến KK: HS không trả lời được câu hỏi.
- Tháo gỡ KK: GV đặt câu hỏi phụ.
? Đánh dấu ghi lại những nội dung quan trọng trong bài viết của mình.
 - HS suy nghĩ câu hỏi của GV.
- Dự kiến KK: HS không trả lời được câu hỏi.
- Tháo gỡ KK: GV đặt câu hỏi phụ, câu hỏi gợi ý.
? Tìm những từ ngữ chỉ thời gian, không gian, câu văn trình bày diễn biến, câu văn trình bày cảm xúc, câu văn thể hiện ý nghĩa
B3: Thảo luận, báo cáo
- GV yêu cầu HS trả lời 
- HS trả lời, các em còn lại theo dõi, nhận xét, bổ sung
B4: Kết luận, nhận định (GV)
GV: Nhận xét câu trả lời của HS và chốt : Khi nói phải bám sát mục đích ( nội dung) nói và đối tượng nghe để bài nói không đi chệch hướng
Chuyển dẫn sang đề mục sau
1.Xác định mục đích nói và người nghe
- Mục đích: nói về một trải nghiệm của cá nhân, nói với người nghe
- Người nghe: Thầy (cô), bạn bè,
1.Chuẩn bị nội dung nói và luyên tập
a) chuẩn bị nội dung
- Xác định mục đích nói và người nghe (SGK).
- Khi nói phải bám sát mục đích (nội dung) nói và đối tượng nghe để bài nói không đi chệch hướng.
b). Luyện tập nói 
- HS nói một mình trước gương.
- HS nói tập nói trước nhóm/tổ.
HĐ 2: TRÌNH BÀY BÀI NÓI
 a) Mục tiêu: 
- Luyện kĩ năng nói cho HS 
- Giúp HS nói có đúng nội dung giao tiếp và biết một số kĩ năng nói trước đám đông.
- Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân thể hiện cảm xúc và suy nghĩ về trải nghiệm đó
 b) Nội dung: GV yêu cầu HS nói trước lớp :
- HS nói theo dàn ý có sẵn ở tiết HĐ viết, các em khác theo dõi, ghi nhận xét ra giấy và cho điểm đối với bài của bạn trên zalo bằng cách kích tim( hoặc biểu quyết bằng dơ tay) sau mỗi lượt nói.
c) Sản phẩm: Sản phẩm nói của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của GV & HS
Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Trình chiếu phiếu đánh giá nói theo các tiêu chí và yêu cầu HS đọc.
- Yêu cầu HS nói theo dàn ý của HĐ viết
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- GV hướng dẫn HS nói theo phiếu tiêu chí
- HS xem lại dàn ý của HĐ viết
B3: Thảo luận, báo cáo
- GV yêu cầu HS nói, kịp thời hỗ trợ các em ( nếu cần). GV có thể quay video một vài em và đưa lên Padlet (ở các tiết nói sau GV quay video lần lượt các thành viên khác)
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét chung về ý thức tham gia HĐ nói của HS và chuyển dẫn sang mục nhận xét HĐ nói.
- HS nói trước lớp
- Yêu cầu nói:
+ Nói đúng mục đích (kể lại một trải nghiệm).
+ Nội dung nói có mở đầu, có kết thúc hợp lí.
+ Nói to, rõ ràng, truyền cảm.
+ Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt, ánh mắt phù hợp.
HĐ 3: TRAO ĐỔI VỀ BÀI NÓI
 a) Mục tiêu: Giúp HS
- Biết nhận xét, đánh giá về HĐ nói của nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí.
- Tóm tắt được nội dung trình bày của người khác
b) Nội dung:
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn dựa trên các tiêu chí nói.
- HS trình bày bản nhận xét của mình ở tiết trước HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm và trình bày kết quả.
c) Sản phẩm: Lời nhận xét về HĐ nói của từng HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV & HS
Dự kiến sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Trình chiếu phiếu đánh giá HĐ nói theo các tiêu chí.
- Yêu cầu HS đánh giá các bạn nói theo tiêu chí
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV: Hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu tiêu chí.
HS quan sát HĐ nói của bạn và ghi nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn ra giấy.
B3: Thảo luận, báo cáo
- GV yêu cầu HS nhận xét, đánh giá.
- HS nhận xét, đánh giá HĐ nói của bạn theo phiếu đánh giá các tiêu chí nói.
B4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét HĐ nói của HS, nhận xét đánh giá của HS và kết nối sang hoạt động sau.
- Nhận xét chéo của HS với nhau dựa trên phiếu đánh giá tiêu chí.
- Nhận xét của HS
Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Bài nói của HS sau khi đã được rút kinh nghiệm từ nhận xét sau khi nói
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập 1: Đóng vai nhân vật Cô bé bán diêm, kể lại câu chuyện.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS liệt kê các sự việc trong câu chuyện và kể lại câu chuyện.
- GV hướng dẫn HS: liệt kê các sự việc, đóng vai nhân vật xưng “tôi”.
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét bài làm của HS.
 Hoạt động 4: Vận dụng 
a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, Củng cố và mở rộng kiến thức nội dung của bài học cho HS
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chức thực hiện
- GV yêu cầu HS: HS vận dụng bài tập
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao bài tập)
Bài tập 1: Kẻ bảng vào vở theo mẫu và điền thông tin ngắn gọn về 2 văn bản Cô bé bán diêm và Gió lạnh đầu mùa?
 Văn bản
Đặc điểm
Cô bé bán diêm
Gió lạnh đầu mùa
Thể loại
Nhân vật
Người kể chuyện
 Bài tập 2: Chọn 1 truyện kể mà em yêu thích và chỉ ra các yếu tố của truyện trong văn bản đó.Cụ thể: - Cốt truyện.
 - Nhân vật
 - Người kể chuyện
 B2: Thực hiện nhiệm vụ
 - GV hướng dẫn các em tìm hiểu yêu cầu của đề.
 - HS đọc và xác định yêu cầu của bài tập 1 & 2.
 B3: Báo cáo, thảo luận
 - GV hướng dẫn các em cách nộp sản phẩm cho GV sau khi hoàn thành.
 - HS làm bài tập ra giấy và nộp lại cho GV
 B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức làm bài của HS, nhắc nhở những HS không nộp bài hoặc nộp bài không đúng qui định (nếu có).
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài học sau.
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
- Hình thức hỏi – đáp;
- Hình thức nói – nghe (thuyết trình sản phẩm của mình và nghe người khác thuyết trình).
- Phù hợp với mục tiêu, nội dung;
- Hấp dẫn, sinh động;
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học;
- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học.
- Báo cáo thực hiện công việc;
- Phiếu học tập;
- Hệ thống câu hỏi và bài tập;
- Trao đổi, thảo luận.
V. HỒ SƠ DẠY HỌC

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_6_ket_noi_tri_thuc_bai_3_yeu_thuong_va_chia.doc