Giáo án Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 50: Cây tre Việt Nam (Tiếp theo)

 Nhà thơ có lần ca ngợi:

Bóng tre trùm mát rượi.

 Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hoá lâu đời. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân:

Cánh đồng ta năm đôi ba vụ
Tre với người vất vả quanh năm.

 Tre với người như thế đã mấy nghìn năm. Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người.

 Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc.

 .

 

pptx 23 trang phuongnguyen 22/07/2022 6680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 50: Cây tre Việt Nam (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 50: Cây tre Việt Nam (Tiếp theo)

Giáo án Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Tiết 50: Cây tre Việt Nam (Tiếp theo)
NhiÖt liÖt chµo mõng c¸c thÇy c« gi¸o vµ c¸c em häc sinh! 
Ngöõ vaên 6 
Cây tre Việt Nam(tt) 
Thép Mới 
Tiết 50: 
2/ Sự gắn bó của tre đối với nông dân, nhân dân Việt Nam 
Tre là người bạn thân của nông dân Việt Nam, bạn thân của nhân dân Việt Nam. 
Trong 
 lao động sản xuất, đời sống 
 sinh hoat 
Trong đời sống văn hóa, 
 tinh thần. 
Trong chiến đấu. 
II. Khám phá văn bản : 
1/ Vẻ đẹp của cây tre Việt Nam : 
(Thép Mới) 
Tiết 50 : CÂY TRE VIỆT NAM(tt) 
(Thép Mới) 
2/ Sự gắn bó của tre đối với nông dân, nhân dân Việt Nam 
a. Trong lao động sản xuất, đời sống sinh hoạt: 
Tiết 50 : CÂY TRE VIỆT NAM (tt) 
*Trong lao động sản xuất 
 Nhà thơ có lần ca ngợi: 
Bóng tre trùm mát rượi. 
	 Bóng tre trùm lên âu yếm làng, bản, xóm, thôn. Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình mái chùa cổ kính. Dưới bóng tre xanh, ta gìn giữ một nền văn hoá lâu đời. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. Tre ăn ở với người, đời đời, kiếp kiếp. Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn công việc khác nhau. Tre là cánh tay của người nông dân: 
Cánh đồng ta năm đôi ba vụTre với người vất vả quanh năm. 
	 Tre với người như thế đã mấy nghìn năm.  Tre vẫn phải còn vất vả mãi với người. 
	 Cối xay tre nặng nề quay, từ nghìn đời nay, xay nắm thóc. 
.. 
Những chi tiết hình ảnh, thể hiện sự gắn bó của cây tre với con người trong lao động sản xuât ? 
(Thép Mới) 
2/ Sự gắn bó của tre đối với nông dân, nhân dân Việt Nam 
a. Trong lao động sản xuất, đời sống sinh hoạt: 
Tiết 50 : CÂY TRE VIỆT NAM(tt) 
- Bóng tre trùm lên ấu yếm làng, bản 
- Dưới bóng tre: 
 + Thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính. 
 + Gìn giữ nền văn hóa lâu đời. 
 + Người dân dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng. 
- Tre ăn ở với người đời đời, kiếp kiếp. 
- Giúp người hàng nghìn công việc khác nhau 
- Là cánh tay của người nông dân.. 
.. 
*Trong lao động sản xuất 
-> Mối quan hệ ân tình ân nghĩa. 
-> Nghệ thuật : Nhân hóa, điệp ngữ, liệt kê, so sánh 
Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì trong đoạn văn ? 
(Thép Mới) 
2/ Sự gắn bó của tre đối với nông dân, nhân dân Việt Nam 
a. Trong lao động sản xuất, đời sống sinh hoạt: 
Tiết 50 : CÂY TRE VIỆT NAM(tt) 
*Trong lao động sản xuất 
*Trong đời sống sinh hoạt 
 .Trong mỗi gia đình nông dân Việt Nam, tre là người nhà, tre khăng khít với đời sống hàng ngày. 
	 Giang chẻ lạt, buộc mềm, khít chặt như những mối tình quê cái thuở ban đầu thường nỉ non dưới bóng tre, bóng nứa: 
Lạt này gói bánh chưng xanh  Cho mai lấy trúc, cho anh lấy nàng... 
	Tre còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ. Các em bé còn có đồ chơi gì nữa ngoài mấy que chuyền đánh chắt bằng tre. 
	Suốt một đời người, từ thuở lọt lòng trong chiếc nôi tre, đến khi nhắm mắt xuôi tay, nằm trên giường tre, tre với mình, sống có nhau, chết có nhau, chung thuỷ. 
	?Tìm những chi tiết thể hiện sự gắn bó của cây tre trong đời sống sinh hoạt của con người ? 
	?Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? 
(Thép Mới) 
a. Trong lao động sản xuất, đời sống sinh hoạt: 
Tiết 50 : CÂY TRE VIỆT NAM (tt) 
-> Tre đồng hành cùng con người thủy chung son săt. 
-> Nghệ thuật : Nhân hóa, 
*Trong đời sống sinh hoạt 
-Thuở lọt lòng nằm trong chiếc nôi tre 
 Là nguồn vui tuổi thơ: đánh chắt, đánh chuyền 
 Khi nhắm mắt xuôi tay: nằm trên chiếc giường tre 
- Những mối tình quê nỉ non dưới bóng tre 
- Tre là người nhà, khăng khít với đời sống 
*Trong lao động sản xuất 
- Giang chẻ lạt, buộc mềm 
(Thép Mới) 
Tiết 50 : CÂY TRE VIỆT NAM(tt) 
2/ Sự gắn bó của tre đối với nông dân, nhân dân Việt Nam 
b. Tre gắn bó với nhân dân Việt Nam trong kháng chiến: 
	 “ Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. 
	 Người xưa có câu: “Trúc dẫu cháy, đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất! Ta kháng chiến, tre lại là đồng chí chiến đấu của ta. Tre vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc. 
	 Buổi đầu, không một tấc sắt trong tay, tre là tất cả, tre là vũ khí. Muôn ngàn đời biết ơn chiếc gậy tầm vông đã dựng lên thành đồng Tổ quốc! Và sông Hồng bất khuất có cái chông tre. 
	 Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động! Tre, anh hùng chiến đấu ! ” 
Nghệ thuật 
Chi tiết, hình ảnh 
So sánh 
Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất 
Nhân hóa 
Điệp ngữ 
Động từ mạnh 
Thẳng thắn, bất khuất, đ ồng chí chiến đấu , cùng ta làm ăn, cùng ta đánh giặ c, 
Chống lại, xung phong, hi sinh, bảo vệ.. 
Giữ ( 4 lần) 
Phiếu học tập 
Em hãy nhận xét sự thay đổi về giọng văn, chỉ ra những biện pháp tu từ đã sử dụng trong đoạn văn nay? 
Qua đây, e m có cảm nhận gì về sự gắn bó của tre với nhân dân Việt Nam trong kháng chiến ? 
Giọng điệu: hào hùng, mạnh mẽ 
- Tre là đồng chí , cùng đánh giặc . 
- Tre là vũ khí c hống lại sắt thép quân thù 
- Xung phong vào xe tăng, đại bác 
- Giữ làng, giữ nước, .... 
- Hi sinh để bảo vệ con người . 
-> Giọng điệu hào hùng, lời văn biểu cảm, điệp từ, nhân hóa , liệt kê... 
 Sức mạnh, công lao của tre trong kháng chiến. Là vũ khí, là đồng chí, là đồng đội sát cánh sẵn sàng chiến đấu, hi sinh vì Tổ quốc 
(Thép Mới) 
Tiết 50 : CÂY TRE VIỆT NAM(tt) 
2/ Sự gắn bó của tre đối với nông dân, nhân dân Việt Nam 
b. Tre gắn bó với kháng chiến của nhân dân Việt Nam 
(Thép Mới) 
Tiết 50 : CÂY TRE VIỆT NAM (tt) 
2/ Sự gắn bó của tre đối với nông dân, nhân dân Việt Nam 
Tre gắn bó sát cánh với con người 
Trong lao động sản xuất, đời sống sinh hoạt 
Trong kháng chiến của nhân dân Việt Nam 
DANH HIỆU: 
Tre anh hùng lao động! T re anh hùng chiến đâu! 
(Thép Mới) 
Tiết 50 : CÂY TRE VIỆT NAM (tt) 
2/ Sự gắn bó của tre đối với nông dân, nhân dân Việt Nam 
c. Tre gắn bó với đời sống tinh thần của con người Việt Nam 
Tìm những hình ảnh cho thấy tre gắn bó với đời sống tinh thần của con người Việt Nam? Nhận xét về giọng văn và biện pháp nghệ thuật trong đoạn văn? 
  + Nhạc của trúc , nhạc của tre là khúc nhạc đồng quê: sáo tre, sáo trúc , diều lá tre.. 
-> Lời văn giàu nhạc điệu, biện pháp nhân hóa 
=> Sự gắn bó của cây tre với đời sống văn hoá tinh thần của con người Việt Nam . Tre là phương tiện giúp con người biểu lộ tình cảm qua âm thanh các nhạc cụ bằng tre. 
+ Điệu múa sạp tre 
(Thép Mới) 
Tiết 50 : CÂY TRE VIỆT NAM(tt) 
2. Sự gắn bó của tre đối với nông dân, nhân dân Việt Nam 
3. Vị trí của tre trong tương lai 
Trong tương lai, tre : 
+ Tre già măng mọc- >thành ngữ 
+ Măng non trên phù hiệu đội viên 
+ Tre xanh vẫn là bóng mát , 
+ Vẫn mang khúc nhạc. 
+ Vẫn tươi cổng chào. 
+ Đu tre bay bổng, sáo tre cao vút. 
=> Tre vẫn mãi đồng hành cùng con người Việt Nam, mang những giá trị vật chất và tinh thần lớn lao 
	 “Tre già măng mọc”. Măng mọc trên phù hiệu ở ngực thiếu nhi Việt Nam, lứa măng non của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. 
	Các em, các em rồi đây lớn lên, sẽ quen dần với sắt, thép và xi măng cốt sắt. 
	Nhưng, nứa, tre sẽ còn mãi với các em, còn mãi với dân tộc Việt Nam, chia bùi sẻ ngọt của những ngày mai tươi hát, còn mãi với chúng ta, vui hạnh phúc, hoà bình. 
	Ngày mai, trên đất nước này, sắt, thép có thể nhiều hơn tre, nứa. Nhưng, trên đường trường ta dấn bước, tre xanh vẫn là bóng mát. Tre vẫn mang khúc nhạc tâm tình. Tre sẽ càng tươi những cổng chào thắng lợi. Những chiếc đu tre vẫn dướn lên bay bổng. Tiếng sáo diều tre cao vút mãi. 
“Ngày mai”, khi sắt thép nhiều hơn tre nứa thì theo em, tre có còn giữ được vị trí như xưa nữa không ? Tìm chi tiết cho thấy hình ảnh cây tre trong tương lai? 
- Tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thủy chung ,... 
-> Tre là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam. 
4. Khẳng định ý nghĩa của cây tre 
(Thép Mới) 
Tiết 50 : CÂY TRE VIỆT NAM(tt) 
-> Nghệ thuật : nhân hóa, liệt kê. 
	“ Cây tre Việt Nam! Cây tre xanh, nhũn nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm. Cây tre mang những đức tính của người hiền là tượng trưng cao quý của dân tộc Việt Nam . ” 
=> Khẳng định giá trị bền vững của cây tre đối với người dân Việt Nam 
Theo em, vì sao cây tre vẫn là một hình ảnh vô cùng thân thuộc với đất nước, con người Việt Nam? Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ gì trong đoạn văn? 
CÂY TRE VIỆT NAM 
NGHỆ THUẬT 
NỘI DUNG 
Lời văn 
giàu hình 
ảnh, giàu 
nhạc điệu, 
kết hợp thơ 
 Nhân hóa, 
ẩn dụ, 
 so sánh, 
hoán dụ 
Vẻ đẹp 
bình dị 
và nhiều 
phẩm 
chất quý 
 báu 
Là người 
 bạn thân 
thiết, gắn 
bó với con 
người 
Việt Nam 
BIỂU TƯỢNG CHO DÂN TỘC VIỆT NAM 
III. Tổng kết: 
Bài văn đã miêu tả cây tre với 
vẻ đẹp và những phẩm chất gì? 
Những đặc sắc nghệ thuật của văn bản? 
Câu 1: Văn bản Cây tre Việt Nam thuộc thể loại gì? 
a. Kí 
b. Truyện ngắn 
c. Tiểu thuyết 
d. Thơ 
Câu 2: Ai là tác giả của Cây tre Việt Nam ? 
a. Tô Hoài 
b. Nam Cao 
c. Thép Mới 
d. Lâm Thị Mỹ Dạ 
IV. LUYỆN TẬP: 
Câu 3: VB Cây tre Việt Nam có những đặc điểm nghệ thuật nào? 
a. Giàu chi tiết hình ảnh chọn lọc mang ý nghĩa biểu tượng 
b. Sử dụng rộng rãi và thành công các phép nhân hóa 
c. Lời văn giàu cảm xúc và nhịp điệu 
d. Tất cả đều đúng 
Câu 4: Nội dung của VB Cây tre Việt Nam là: 
a. Cây tre là người bạn thân của nhân dân Việt Nam. 
b. Tre có mặt ở khắp nơi, tre đã gắn bó lâu đời và giúp ích cho con người trong đời sống hằng ngày, trong lao động sản xuất và cả trong chiến đấu chống giặc. 
c. Tre gắn bó với con người và dân tộc Việt Nam trong quá khứ, hiện tại và cả tương lai. 
d. Tất cả đều đúng. 
IV. LUYỆN TẬP: 
 Bài tập 1 : Em hãy tìm những câu tục ngữ, ca dao, truyện dân gian Việt Nam, câu thơ, bài thơ nói đến cây tre. 
Bài tập 2: Em hãy viết một đoạn văn khoảng 8 câu miêu tả lũy tre làng mà em có dịp quan sát hoặc một loài cây, loài hoa mà em yêu thích. Trong đoạn có sử dụng ít nhất một phép tu từ đã học (gạch chân xác định rõ). 
V. VẬN DỤNG 
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : 
- Bài học hôm nay : 
 + Nắm vững nội dung bài học. 
 + Hoàn thành bài tập được giao 
 + Tìm một số câu tục ngữ, ca dao, thơ, truyện cổ tích Việt Nam có nói đến cây tre. 
- Chuẩn bị bài : Thực hành Tiếng Việt 
- Xem lại kiến thức về biện pháp tu từ hoán dụ, nghĩa của từ 
- xem trước phần bài tập trong sgk. 
Kính chaøo quyù thaày coâ cuøng caùc em hoïc sinh 

File đính kèm:

  • pptxgiao_an_ngu_van_6_ket_noi_tri_thuc_tiet_50_cay_tre_viet_nam.pptx