Giáo án Ngữ văn 7 - Bài học: Bánh trôi nước
Tổ chức hoạt động
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
GV yêu cầu HS xem video và nêu tình huống: Bài hát được phổ nhạc từ bài thơ nào?
2. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS nghe, quan sát và trả lời.
- GV gợi mở (nếu HS không trả lời được )
3. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV gọi 1- 2 HS nêu ý kiến.
- GV tổ chức cho HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau.
- HDHS chốt: Bài hát được phổ nhạc từ bài thơ “Bánh trôi nước”.
- Đánh giá kết quả và nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn học sinh tự nhận xét, đánh giá kết quả làm việc.
- GV dẫn dắt: Mỗi vùng quê, mỗi dân tộc trên mọi miền Tổ quốc có những loại bánh khác nhau thể hiện sự tinh tế trong ẩm thực và cả nét đẹp văn hóa trong tâm hồn. Bánh trôi nước là một món ăn không thể thiếu trong tiết thanh minh đã được nữ sĩ HXH mượn để gửi gắm tâm tư, tình cảm. Vậy tại sao bà lại mượn hình ảnh bánh trôi mà không mượn loại bánh khác chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đánh giá kết quả làm việc của nhóm bạn.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 7 - Bài học: Bánh trôi nước
KẾ HOẠCH BÀI DẠY BÀI HỌC: BÁNH TRÔI NƯỚC Thời lượng: 01 tiết I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Phẩm chất, năng lực Yêu cầu cần đạt STT của YCCĐ NĂNG LỰC ĐẶC THÙ (ĐỌC) NĂNG LỰC ĐỌC Nêu được ấn tượng chung về văn bản, nhận biết các chi tiết tiêu biểu về tác giả và thơ Nôm Đường luật. 1 Nhận biết chủ đề bài thơ vịnh vật và ý nghĩa của chiếc bánh trôi trong tiết thanh minh. 2 Nhận biết đặc trưng thể loại, tính chất đa nghĩa của ngôn ngữ và hình tượng trong bài thơ. 3 Nhận biết được vẻ đẹp thân phận người phụ nữ qua bài thơ. 4 So sánh vẻ đẹp thân phận người phụ nữ xưa và nay. Nêu bài học về cách nghĩ, cách ứng xử do văn bản gợi ra. 5 Đọc mở rộng ít nhất 1- 3 bài thơ, ca dao cùng chủ đề với văn bản đã học. Đọc diễn cảm bài thơ. 6 Tìm mối liên hệ cảm xúc giữa bài thơ với các bài ca dao than thân bắt đầu bằng cụm từ “thân em” 7 Xác định trách nhiệm cá nhân trong việc đấu tranh bảo vệ quyền bình đẳng giới. 8 Bồi dưỡng tình yêu thương con người, trân trọng vẻ đẹp hình thức và tâm hồn của người phụ nữ. 9 NĂNG LỰC CHUNG * Năng lực giao tiếp và hợp tác: + Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; nhận biết được ngữ cảnh giao tiếp và đặc điểm thái độ của đối tượng giao tiếp + Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác định những công việc có thể hoàn thành tốt bằng cách hợp tác theo nhóm * Năng lực tự chủ và tự học: Tự đọc thêm các văn bản cùng đề tài, nhận ra và điều chỉnh những hạn chế của bản thân khi được góp ý 10 11 PHẨM CHẤT CHỦ YẾU * Nhân ái: Yêu thương con người, trân trọng vẻ đẹp hình thức và tâm hồn của người phụ nữ xưa và nay. 12 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên: - Thiết kế các phiếu học tập và phần trả lời - Giấy A0 - Bút lông - Bài trình chiếu Powerpoint 2. Học sinh: - Đọc văn bản ở nhà trước. - Sưu tầm hình ảnh, các tập thơ, tiểu sử con người, cuộc đời Hồ Xuân Hương... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC PHẦN ĐỌC Hoạt động học Mục tiêu Nội dung dạy học trọng tâm PP, KTDH Phương án đánh giá PPĐG CCĐG CTTH Hoạt động 1 Khởi động (3p) (1) Video bài hát: “Bánh trôi nước” - Đàm thoại - gợi mở, trực quan - Dạy học nêu vấn đề. PP hỏi đáp Câu hỏi - HS tự đánh giá. - Đánh giá đồng đẳng. - GV đánh giá Hoạt động 2 Khám phá kiến thức (22p) (1) (2) (3) (4) (9) (10) (12). - Tác giả, tác phẩm - Đọc – hiểu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản. Dạy học hợp tác, đàm thoại gợi mở. Thảo luận cặp đôi. - PP hỏi đáp. - Đánh giá qua sản phẩm của học sinh - Câu hỏi. - Sử dụng Rubric 1, 2. - HS tự đánh giá. - Đánh giá đồng đẳng. - GV đánh giá Hoạt động 3 Luyện tập (8 p) (4) (5) (8) (11) (12) Rèn luyện kĩ năng đọc thuộc lòng, diễn cảm bài thơ. Làm việc cá nhân/ động não Đánh giá qua sản phẩm của học sinh. Sử dụng Rubric 3. - HS tự đánh giá. - Đánh giá đồng đẳng. - GV đánh giá Hoạt động 4 Vận dụng (7p) (8) (9) (10) Các quy định về bình đẳng giới được quy định trong hiến pháp năm 2014 Dạy học hợp tác Dạy học giải quyết vấn đề Đánh giá qua sản phẩm của học sinh - Câu hỏi. - Đánh giá đồng đẳng. - GV đánh giá Hoạt động 5 Mở rộng (5p) (7) (10) - Thi giữa các nhóm Trò chơi Đánh giá qua sản phẩm của học sinh Sử dụng Rubric 4. - HS tự đánh giá. - Đánh giá đồng đẳng. - GV đánh giá B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG (3 phút) Mục tiêu Tổ chức hoạt động Sản phẩm học tập Phương án đánh giá (1) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS xem video và nêu tình huống: Bài hát được phổ nhạc từ bài thơ nào? 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS nghe, quan sát và trả lời. - GV gợi mở (nếu HS không trả lời được ) 3. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV gọi 1- 2 HS nêu ý kiến. - GV tổ chức cho HS tự nhận xét và nhận xét lẫn nhau. - HDHS chốt: Bài hát được phổ nhạc từ bài thơ “Bánh trôi nước”. - Đánh giá kết quả và nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn học sinh tự nhận xét, đánh giá kết quả làm việc. - GV dẫn dắt: Mỗi vùng quê, mỗi dân tộc trên mọi miền Tổ quốc có những loại bánh khác nhau thể hiện sự tinh tế trong ẩm thực và cả nét đẹp văn hóa trong tâm hồn. Bánh trôi nước là một món ăn không thể thiếu trong tiết thanh minh đã được nữ sĩ HXH mượn để gửi gắm tâm tư, tình cảm. Vậy tại sao bà lại mượn hình ảnh bánh trôi mà không mượn loại bánh khác chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đánh giá kết quả làm việc của nhóm bạn. Văn bản Bánh trôi nước - HS tự đánh giá. - Đánh giá đồng đẳng. - GV đánh giá Hoạt động 2: KHÁM PHÁ KIẾN THỨC (22 phút) Mục tiêu Tổ chức hoạt động Sản phẩm học tập Phương án đánh giá * Hoạt động 2: Tìm hiểu chung (1) (2) (3) (4) (9) (10) (12). 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV đưa ra hệ thống câu hỏi hướng dẫn HS giải quyết vấn đề. Câu 1: Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Hồ Xuân Hương? Tại sao bà được mệnh danh là bà Chúa thơ Nôm? Nêu những tác phẩm tiêu biểu của bà? Câu 2: Bài thơ được viết theo thể thể nào? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ được tác giả sử dụng trong bài thơ? Em hãy cho biết đề tài bài thơ? Câu 3: Kể tên những bài thơ cùng thể loại mà em đã học? Em hãy so sánh ngôn ngữ bài thơ này với bài Bánh trôi nước? Câu 4: Chiếc bánh trôi nước được tác giả miêu tả như thế nào? Có giống thực tế không? Câu 5: Ngoài lớp nghĩa tả thực chiếc bánh trôi bài thơ còn có lớp nghĩa nào khác? Dựa vào từ ngữ nào để biết điều đó? (Thảo luận cặp đôi vào phiếu học tập) Câu 6: Hình ảnh bánh trôi nước khiến em liên tưởng đến vẻ đẹp hình thức, phẩm chất nào của người phụ nữ? Câu 7: Em hãy nêu nghệ thuật tiêu biểu, đặc sắc của bài thơ? Câu 8: Bài thơ có mấy nét nghĩa? Nét nghĩa nào làm nên giá trị bài thơ? 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tìm hiểu tác giả, tác phẩm, nội dung, nghệ thuật. 3. Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - Mỗi nội dung 1 – 2 HS trình bày . - GV tổ chức cho học sinh nhận xét. - GV bổ sung hướng dẫn HS chốt. 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn học sinh tự nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của nhóm. I. Tìm hiểu chung 1.Tác giả, tác phẩm: a. Tác giả: - Hồ Xuân Hương (?,?) Sống ở thế kỉ XVIII - Quê quán: Quỳnh Lưu, Nghệ An - Được mệnh danh là Bà chúa thơ Nôm - Tác phẩm tiêu biểu: Làm lẽ, Khóc Tổng Cóc, Vịnh cái quạt, Vịnh quả mít b. Tác phẩm: - Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt đường luật. - Đề tài: vịnh vật (cái bánh trôi nước) 2. Đọc và tìm hiểu chú thích. II. Tìm hiểu chi tiết 1. Hình ảnh bánh trôi nước: - Hình dáng, màu sắc: Trắng, tròn. - Cách làm: Nặn tạo thành bánh. - Cách luộc: Cho vào nước sôi, chưa chín thì chìm, chín thì nổi. - Thành phẩm: Rắn, nát phụ thuộc vào tay người làm bánh nhưng màu sắc nhân bánh vẫn không hề thay đổi => Hình ảnh bánh trôi được miêu tả đúng thực tế. * Bài thơ không chỉ dừng lại ở việc miêu tả chiếc bánh trôi, mà còn đề cập đến vẻ đẹp và thân phận của người phụ nữ. - Thể hiện qua từ, cụm từ: “Thân em”, “Giữ tấm lòng son” 2. Vẻ đẹp hình thức và phẩm chất người phụ nữ: - Hình thức: Xinh đẹp, phúc hậu. - Phẩm chất: Son sắc, thủy chung, tình nghĩa. => HXH quả là biết miêu tả sự vật. Từ vật vô tri vô giác trở nên có vẻ đẹp, tâm hồn hay chính HXH đã thổi hồn vào hình ảnh ngôn ngữ thơ ca. * Nghệ thuật: Ẩn dụ, thành ngữ, Xưng hô nhẹ nhàng, duyên dáng giống mô típ xưng hô trong ca dao. Bài thơ mang tính đa nghĩa..... Hoạt động 3: LUYỆN TẬP ( 8 phút) Mục tiêu Tổ chức hoạt động Sản phẩm học tập Phương án đánh giá (4) (5) (8) (11) (12) 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS đọc thuộc lòng, diễn cảm bài thơ. 2.Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS trình bày cá nhân. - GV quan sát, nhắc nhở hướng dẫn HS đọc đúng yêu cầu. 3.Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: + GV gọi từ 1 – 2 HS trình bày kết quả. + GV tổ chức cho các HS nhận xét lẫn nhau và tự nhận xét. + GV nhận xét, đánh giá. 4.Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn, yêu cầu HS đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ. - Đọc bài thơ. ( HS thực hiện đúng yêu cầu) - HS tự đánh giá. - Đánh giá đồng đẳng. - GV đánh giá Hoạt động 4: VẬN DỤNG (7 phút) Mục tiêu Tổ chức hoạt động Sản phẩm học tập Phương án đánh giá (8) (9) (10) 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Em hãy nêu trách nhiệm của bản thân và mọi người trong việc đấu tranh bảo vệ quyền bình đẳng giới? Qua văn bản em thấy mình cần phải làm gì để trân trọng vẻ đẹp tâm hồn người phụ nữ? GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm trên phiếu học tập (Giấy A0) 2.Thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV gọi 1 – 2 HS trả lời câu hỏi - GV HD HS tự nhận xét, nhận xét các bạn khác, hướng dẫn học sinh chốt những nội dung cơ bản. 3.Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV gọi hs trả lời câu hỏi GV nhận xét và hướng dẫn hs chốt ý. 4.Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV tổng kết, đánh giá câu trả lời của hs Dự kiến câu trả lời của hs: + HS liên hệ trách nhiệm của bản thân trong việc đấu tranh bảo vệ quyền bình đẳng giới... + HS liệt kê những việc làm để thể hiện sự trân trọng đối với người phụ nữ........ - Đánh giá đồng đẳng. - GV đánh giá Hoạt động 5: MỞ RỘNG (5 phút) Mục tiêu Tổ chức hoạt động Sản phẩm học tập Phương án đánh giá (6) (7) 1.Chuyển giao nhiệm vụ học tập: Trình bày thêm một số các bài ca dao bắt đầu bằng cụm từ “thân em”. Tìm mối liên hệ cảm xúc giữa bài thơ với ca dao. YC HS tạo nhóm tham gia chơi trò chơi. - Liệt kê các bài ca dao bắt đầu bằng cụm từ “thân em” 2.Thực hiện nhiệm vụ học tập: - HS tự nhận xét được những ưu và nhược điểm của sản phẩm nhóm mình. - Học sinh nhận xét phần thi của nhóm bạn. 3.Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: Mối liên hệ cảm xúc giữa bài thơ với ca dao. Liệt kê các bài ca dao bắt đầu bằng cụm từ “thân em”. 4.Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: - GV nhận xét, đánh giá, chốt ý. Dự kiến sản phẩm của hs: Mối liên hệ cảm xúc giữa bài thơ với ca dao. Liệt kê các bài ca dao bắt đầu bằng cụm từ “thân em” - HS tự đánh giá. - Đánh giá đồng đẳng. - GV đánh giá B. CÁC HỒ SƠ KHÁC Rubric đánh giá kết quả học tập của học sinh. Rubric 1 Nội dung yêu cầu Mức đánh giá (1) (2) (3) Phần thông tin HS chỉ nêu 1/3 đặc điểm của bài thơ Nôm đường luật HXH qua tác phẩm. HS chỉ nêu 2/3 đặc điểm của bài thơ Nôm đương luật HXH thể hiện qua tác phẩm. HS nêu được các đặc điểm thơ Nôm đường luật HXH thể hiện qua tác phẩm. Phần hình thức Sơ đồ của HS chưa có sự thể hiện ý lớn, nhỏ, chưa biết dùng từ khóa, hình ảnh Sơ đồ của HS có sự thể hiện ý lớn, nhỏ. Vài từ khóa, hình ảnh chưa phù hợp. Sơ đồ của HS nhỏ. Từ khóa, hình ảnh phù hợp. HS tự nhận xét được những ưu và nhược điểm của sản phẩm nhóm. Rubric 2 Nội dung yêucầu Mức đánh giá (1) (2) (3) Nội dung yêu cầu Yêu cầu chung HS thể hiện những hiểu biết của bản thân về bà chúa thơ Nôm, chủ đề bài thơ vịnh vật, tính đa nghĩa của bài thơ. Nét nghĩa làm nên giá trị của bài thơ và liên hệ với thực tế cuộc sống. Mức đánh giá HS nêu được một trong 4 ý nghĩa. HS nêu được 3 trong 4 ý nghĩa. HS nêu được ba ý nghĩa. Khuyến khích HS sáng tạo, chấp nhận các ý nghĩa mới hợp lý. Rubric 3 Nội dung yêucầu Mức đánh giá (1) (2) (3) Nội dung yêu cầu HS đọc thuộc lòng, diễn cảm bài thơ. Mức đánh giá HS trình bày được nhưng chưa thuộc hoàn toàn. HS trình bày thuộc bài thơ nhưng chưa thực sự diễn cảm. HS thực hiện tốt các yêu cầu. Khuyến khích HS sáng tạo, thể hiện thêm dưới các hình thức khác. Rubric 4 Nội dung yêucầu Mức đánh giá (1) (2) (3) Nội dung yêu cầu. HS liệt kê các bài ca dao bắt đầu bằng cụm từ “thân em”; Thể hiện được mối liên hệ cảm xúc giữa bài thơ với ca dao. Mức đánh giá HS trình bày được 1 đến 2 sản phẩm nhưng chưa chính xác hoàn toàn. HS trình bày được trên 2 sản phẩm chính xác nhưng chưa thực sự diễn cảm. HS thực hiện tốt các yêu cầu. Khuyến khích HS sáng tạo, thể hiện thêm dưới các hình thức khác. V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ 1. Củng cố: 2. Dặn dò: - Chuẩn bị bài mới................................
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_7_bai_hoc_banh_troi_nuoc.doc