Giáo án Ngữ văn 8 (Công văn 417) - Tuần 26 - Năm 2020-2021

Tuần 26- Tiết 101- Tiếng Việt

 HÀNH ĐỘNG NÓI

A- Mục tiêu cần đạt: Học xong bài học, HS đạt được:

1- Kiến thức:

+ Khái niệm về hành động nói.

+ Các kiểu hành động nói thường gặp.

2- Kĩ năng:

+ Xác định hành động nói trg các VB đã học và trong giao tiếp.

+ Tạo lập được hành động nói phù hợp với giao tiếp.

3- Thái độ: Học tập nghiêm túc; tích cực, chủ động, sáng tạo.

 Định hướng năng lực, phẩm chất.

- Năng lực tự quản, năng lực giải quyết vấn đề, sử dụng Tiếng Việt.

- Phẩm chất: trách nhiệm với công việc được giao, chăm chỉ học bài cũ.

 

doc 20 trang phuongnguyen 29/07/2022 3300
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 (Công văn 417) - Tuần 26 - Năm 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 8 (Công văn 417) - Tuần 26 - Năm 2020-2021

Giáo án Ngữ văn 8 (Công văn 417) - Tuần 26 - Năm 2020-2021
Soạn: 20/03/2021- Dạy: /3/2021
Tuần 26- Tiết 101- Tiếng Việt
 HÀNH ĐỘNG NÓI
A- Mục tiêu cần đạt: Học xong bài học, HS đạt được:
1- Kiến thức:
+ Khái niệm về hành động nói.
+ Các kiểu hành động nói thường gặp.
2- Kĩ năng: 
+ Xác định hành động nói trg các VB đã học và trong giao tiếp.
+ Tạo lập được hành động nói phù hợp với giao tiếp.
3- Thái độ: Học tập nghiêm túc; tích cực, chủ động, sáng tạo.
à Định hướng năng lực, phẩm chất.
- Năng lực tự quản, năng lực giải quyết vấn đề, sử dụng Tiếng Việt.
- Phẩm chất: trách nhiệm với công việc được giao, chăm chỉ học bài cũ.
B- Chuẩn bị:
- Thầy : Giáo án, sgk, sgv.
- Trò : Vở ghi, vở bài tập, sgk.
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Khởi động.
- Mục tiêu: kiểm tra bài cũ, tạo tâm thế kết nối với bài mới.
- Phương pháp: Nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân
- Định hướng năng lực, phẩm chất:
 + Giải quyết vấn đề.
 + Chăm chỉ học bài cũ.
- Thời gian: 5 phút.
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm và chức năng của câu phủ định? Cho VD?
? Làm bài tập 4 (SGK)
* Khởi động vào bài mới:
Gv đưa tình huống: 
? Các câu sau thuộc kiểu câu nào? Chức năng của chúng là gì?
 - Anh có thể xem giúp em mấy giờ rồi được k? (Câu nghi vấn, chức năng cầu khiến)
 - Không chờ em thì còn chờ ai nữa? (Câu nghi vấn, chức năng khẳng định)
 - Ai lại bỏ về giữa chừng bao giờ? ( Câu nghi vấn, chức năng phủ định)
 - Bông hoa này rất đẹp . (Câu trần thuật, chức năng nhận định)
 - Mày muốn ăn đòn hả? ( Câu nghi vấn, chức năng đe dọa)
- GV dẫn dắt vào bài: Khi phát ra âm thanh bằng ngôn ngữ tức là chúng ta đang thực hiện một hành động nói. Vậy hành động nói là gì? Ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Yêu cầu cần đạt
- Mục tiêu: Hs nắm được khái niệm của hành động nói.
- Phương pháp, KT: Đặt câu hỏi, nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân .
- Hình thành NL, phẩm chất:
 + Tự học.	
 + Có trách nhiệm với việc học tập của mình.
- Thời gian: 20 phút.
- Học sinh đọc ví dụ - SGK / Tr.62
? Lí Thông nói với Thạch Sanh nhằm mục đích chính là gì ?
? Câu nào thể hiện rõ nhất mục đích ấy ? 
? Lí Thông có đạt được mục đích của mình không ?
? Chi tiết nào nói lên điều đó ?
? Lí Thông đã thực hiện mục đích của mình bằng phương tiện gì ?
- Lời nói của Lí Thông: ''Thôi, bây giờ nhân trời chưa sáng em hãy trốn ngay đi'' là một hành động nói.
? Vậy thế nào là hành động nói ?
( Hành động nói được thực hiện bằng cái gì ? để làm gì ? )
+ HS đọc ghi nhớ.
- Cho hs lấy VD:
- Mục tiêu: Hs nắm được một số hành động nói thường gặp.
- Phương pháp, KT: Đặt câu hỏi, nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân .
- Hình thành NL, phẩm chất:
 + Tự học.	
 + Có trách nhiệm với việc học của mình.
- Thời gian: 15 phút.
- Học sinh quan sát lại ví dụ mục I.
? Ngoài những câu đã phân tích, mỗi câu còn lại trong lời nói của Lí Thông đều nhằm một mục đích nhất định, những mục đích ấy là gì ?
? Vậy, thông thường có những hành động nói nào ?
- Học sinh đọc mục II.2
? Chỉ ra các hành động nói trong đoạn trích II.2 và cho biết mục đích của mỗi hành động ?
- GV: Dựa theo mục đích của hành động nói, người ta đặt tên cho hành động nói.
Như vậy, có thể kết luận, hành động nói thường gặp gồm có:
- HS đọc ghi nhớ.
? Với mỗi kiểu hành động nói, hãy đặt một ví dụ ?
+ HS đặt. Bạn nhận xét. GV chữa.
* Bài tập nhanh: Những câu sau đây thực hiện hành động nói nào?
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
I - Hành động nói là gì ?
1. Tìm hiểu ví dụ:
+ Mục đích: Đẩy TS đi, để lại con chằn tinh cho mình hưởng lợi.
+ Câu thể hiện rõ nhất mục đích: ''Thôi, bây giờ nhân trời chưa sáng em hãy trốn ngay đi''.
+ Có, vì nghe Lí Thông nói, Thạch Sanh vội vàng từ giã mẹ con Lí Thông ra đi.
+ Lời nói:
''Thôi, bây giờ nhân trời chưa sáng em hãy trốn ngay đi''
2. Kết luận:
=> Hành động nói là hành động được thực hiện bằng lời nói nhằm đạt một mục đích nào đó.
 Ghi nhớ 1: SGK-Tr. 62.
II- Một số hành động nói thường gặp: 
1- Tìm hiểu ví dụ:
a- Ví dụ 1:
- Câu 1: “ Con trăn ấy đã lâu” => để trình bày. 
- Câu 2: “Nay em giết thịt nó tội chết” => để đe doạ.
- Câu 3: “Thôitrốn đi ngay” => điều khiển( đuổi khéo )
- Câu 4: “ Có chuyện gì lo liệu” => hứa hẹn
b- Ví dụ 2:
-“ Vậy bữa sauở đâu” => hỏi
-“ Con sẽ ăn thôn Đoài” => thông báo
-“ U nhất địnhư” => hỏi
-“ U không cho conư” => hỏi.
-“ Khốn nạn! Trời ơi! => Câu cảm bộc lộ cảm xúc.
=> + Lời cái Tí: để hỏi 
 để bộc lộ cảm xúc 
 + Lời chị Dậu: tuyên bố hoặc báo tin
2- Kết luận:
Hành động nói thường gặp gồm có:
+ Hành động hỏi
+ Hành động trình bày
+ Hành động điều khiển
+ Hành động hứa hẹn.
+ Hành động bộc lộ cảm xúc.
* Ghi nhớ 2: SGK-Tr. 63.
- Một đêm nọ Thận thả lưới ở suối vắng như thường lệ -> h/đ kể.
- Bà đỡ Trần là người huyện Đông Triều-> h/đ giới thiệu.
- Con nhà người ta 7,8 tuổi đã đi ở chăn bò. Còn mày chẳng được tích sự gì?-> h/đ Than phiền.
- Đứa nào lấy được bưởi lên tao sẽ thưởng -> h/đ thách đố.
- Hãy vẽ ngay cho ta một chiếc thuyền- > h/đ y/cầu, ra lệnh
- Thế thì phải giục anh ấy ăn mau đi k nữa người ta sắp vào rồi đấy -> h/đ khuyên bảo
- Hức! Thông ngách sang nhà ta? Dễ nghe nhỉ -> h/đ mắng mỏ.
- Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông! -> h/đ cảm ơn.
=> Các h/đ nói trg thực tế vô cùng đa dạng và phong phú.
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố:
- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học.
 - PP và kĩ thuật: nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.
- Năng lực, phẩm chất: 
 + Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Chăm chỉ học bài.	
- Thời gian: 15'.
? Trần Quốc Tuấn viết ''Hịch tướng sĩ'' nhằm mục đích gì ?
- HS đọc yêu cầu, đọc đoạn trích
? Chỉ ra cách hành động nói và mục đích của mỗi hành động nói trong những đoạn trích đã cho ?
 ( Tương tự, HS làm tiếp phần b, c )
Bài 3: GV hướng dẫn HS làm ở nhà.
TL cá nhân
Hs lên bảng làm bài tập
Hs lên bảng làm bài tập
II- Luyện tập: 
Bài 1: 
Trần Quốc Tuấn viết ''Hịch tướng sĩ'' nhằm mục đích khích lệ, kêu gọi tướng sĩ học tập ''Binh thư yếu lược'' do ông soạn ra và khích lệ lòng yêu nước, căm thù giặc của tướng sĩ.
* Câu: “ Nếu các ngươi... nghịch thù”
+ Mục đích của câu: Phân tích, so sánh để khuyên tướng sĩ học tập sách “ Binh thư yếu lược”
=> Sẽ thực hiện được mục đích chung: Yêu nước, căm thù giặc -> xả thân vì nước, diệt giặc bảo vệ đất nước.
Bài 2:
a-
+ Bác trai đã khá rồi chứ ? hành động hỏi.
+ Này, bảo bác ấy ... cho hoàn hồn.
 hành động điều khiển, bộc lộ cảm xúc.
+ Vâng, cháu cũng ... còn gì.
 hành động hứa hẹn, trình bày
=> Hành động: hỏi, điều khiển, bộc lộ cảm xúc, hứa hẹn, trình bày, 
b- Hành động: thông báo, hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc, ..
c- Hành động: thông báo, hỏi, 
Bài 3: BTVN
Hoạt động 4: Vận dụng.
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về hành động nói để viết đoạn văn.
- PP và kĩ thuật: KT nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.
- Định hướng năng lực, phẩm chất:
 + Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Chăm chỉ học bài.	
 Hãy viết đoạn văn có sử dụng hành động nói, phân tích hành động nói được thực hiện trong từng câu.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng:
+ Học kĩ nội dung bài học, xem các BT đã làm, làm BTVN
+ Chuẩn bị: Nước Đại Việt ta
-------------------------------------------------------
Soạn: 20/03/2021- Dạy: /3/2021
Tiết 102- Văn bản:
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
 ( Trích “ Bình Ngô đại cáo”- Nguyễn Trãi ) 
A- Mục tiêu cần đạt: Học xong bài học, HS đạt được: 
1- Kiến thức: 
- HS nắm được sơ giản về thể cáo.
- Hoàn cảnh lịch sử liên quan đến sự ra đời của bài “ Bình Ngô đại cáo”
- Thấy được đoạn văn có ý nghĩa như một tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta thế kỉ XV
- Thấy được phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận Nguyễn Trãi: lập luận chặt chẽ kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn.
2- Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu văn biền ngẫu viết theo thể cáo.
- Học tập kĩ năng lập luận, cách kết hợp lí lẽ và thực tiễn trong bài văn nghị luận.
3- Thái độ: Giáo dục lòng yêu nước, tự hào dân tộc. 
à Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 - Năng lực: giải quyết vấn đề, làm chủ bản thân, tự học.
 - Phẩm chất: Giáo dục lòng yêu nước, trách nhiệm với công việc được giao, chăm chỉ học bài cũ.
B- Chuẩn bị 	 
- GV: Soạn giáo án, SGK. STK.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị tốt các nội dung của bài mới.
C- Tổ chức các hoạt động dạy học: 
 Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu: kiểm tra bài cũ, tạo tâm thế kết nối với bài mới.
- Phương pháp và kĩ thuật: đặt câu hỏi, nêu vấn đề
- Hình thức: Cá nhân
- Định hướng NL, phẩm chất: 
+ Giải quyết vấn đề, tự học.
+ Chăm chỉ học bài cũ khi đến lớp.
- Thời gian: 5 phút
- Ổn định tổ chức:. 
- Kiểm tra bài cũ: 
? Em hãy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật VB "Hịch tướng sĩ" của Trần Quốc Tuấn ?
 - Khởi động vào bài mới:
*Giới thiệu bài: Vừa rồi chúng ta đã nhắc lại một vài nét về giá trị nội dung và nghệ thuật VB "Hịch tướng sĩ"- một tác phẩm tỏa rạng " Hào khí Đông A". Hôm nay cô sẽ cùng các em tiếp cận với một VB khác để hiểu thêm về tư tưởng và con người thời trung đại.
Để hiểu giá trị của văn bản đó, ta cùng tìm hiểu tiết 98- VB " Nước Đại Việt ta".
HĐ2:Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Yêu cầu cần đạt
- Mục tiêu: Hs nắm được vài nét về tác giả, tác phẩm.
- Phương pháp và kĩ thuật: hợp đồng, nêu vấn đề
- Hình thức: Cá nhân, nhóm.
- Định hướng NL, phẩm chất: 
+ Giải quyết vấn đề, tự học.
+ Chăm chỉ học bài.
- Thời gian: 10 phút
 Hoạt động nhóm
Gv gọi đại diện nhóm lên trình bày sản phẩm của mình.
GV bổ sung.
- GV chiếu chân dung Nguyễn Trãi.
? Em hãy nêu những hiểu biết về tác giả Nguyễn Trãi ?
? Tác phẩm được sáng tác trong hoàn cảnh nào?
( Lúc này đất nước đã sạch bóng quân thù, Nguyễn Trãi thừa lệnh Lê Thái Tổ 
( Lê Lợi ) viết bài cáo để công bố về chiến thắng.)
- GV giải thích:
 + " bình" : đánh dẹp.
 + "Ngô": giặc Minh (Chu Nguyên Chương, người khởi nghiệp ở đất Ngô, xưng là Ngô Vương, sau trở thành Minh Thành Tổ. Tác giả dùng từ Ngô ở đây để chỉ giặc Minh).
 + " đại": rộng rãi.
 + " cáo": tuyên bố.
? Từ sự giải thích trên, em hiểu thế nào về nhan đề Bình Ngô đại cáo ?
? Xác định thể loại của văn bản?
? Dựa vào chú thích * trong SGK trình bày những hiểu biết của em về thể cáo?
( Cũng như chiếu và hịch, cáo là thể văn nghị luận cổ có tính chất hùng biện, do đó lời lẽ thường đanh thép, lí luận sắc bén, kết cấu chặt chẽ, mạch lạc).
- GV giới thiệu: Bình Ngô đại cáo cũng có kết cấu 4 phần như kết cấu chung của bài cáo.
- GV hướng dẫn HS đọc: Giọng đọc trang trọng, hùng hồn, thể hiện niềm tự hào. Chú ý đến sự cân xứng, nhịp nhàng của câu văn biền ngẫu.
- GV đọc mẫu - HS đọc, nhận xét cách đọc.
? Em hiểu thế nào là:
- "điếu phạt"? 
- " hào kiệt"?
? Đoạn trích nằm ở phần nào của tác phẩm Bình Ngô đại cáo ?
- GV dg: Phần này có ý nghĩa nêu tiền đề cho toàn bài, tất cả nội dung được phát triển về sau đều xoay quanh tiền đề đó.
? Xác định nội dung của đoạn trích? 
? Đoạn trích có thể chia làm mấy phần ? Nêu giới hạn và nội dung của từng phần?
? Nhận xét về bố cục đoạn trích?
- Mục tiêu: Hs nắm được tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi rất tiến bộ.
- Phương pháp và kĩ thuật: đặt câu hỏi, nêu vấn đề
 - Hình thức: Cá nhân
- Định hướng NL, phẩm chất: 
+ Giải quyết vấn đề, tự học.
+ Chăm chỉ học bài.
- Thời gian: 10 phút
- Gv chiếu hai câu đầu.
? Cốt lõi trong tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi là gì? 
( Là yên dân và trừ bạo )
? Em hiểu người dân mà tác giả nói tới là ai? 
( Người dân Đại Việt đang bị xâm lược)
? " Yên dân" ở đây có nghĩa là gì?
? Vậy mục đích nào đã được xác định? 
? Muốn yên dân thì phải trừ bạo. Kẻ bạo ngược mà Nguyễn Trãi nói tới là kẻ nào? Trừ bạo" nghĩa là làm gì ?
? Hành động nào đã được xác định ?
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật lập luận của tác giả trong hai câu đầu?
- Về cách sử dụng những từ ngữ "cốt ở", 
" trước lo"?
- Về câu văn ? Tác dụng ?
? Bằng cách lập luận này, Nguyễn Trãi đã khẳng định điều gì?
- Để hiểu rõ hơn về tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi so với tư tưởng nhân nghĩa của Nho giáo, cô cho lớp thảo luận theo nhóm bàn: Mỗi bàn là một nhóm nhỏ. 
 Thảo luận cặp đôi: 3’
? Dựa vào chú thích (1), hãy cho biết tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi có gì kế thừa và phát triển tư tưởng nhân nghĩa của Nho giáo ?
+ GV phát phiếu học tập.
Gv chuẩn kiến thức
- GV bình: Là một nhà nho, một mặt Nguyễn Trãi thấm nhuần tư tưởng nhân nghĩa của Khổng Tử- Mạnh Tử( đó là việc lấy lợi ích của dân, của dân tộc làm gốc). Nhưng sự sáng tạo là ở chỗ ông đã gắn với hoàn hiện tại của đất nước chống giặc Minh, " nhân nghĩa" trở nên cụ thể hơn, thực tiễn hơn, gắn với hành động yêu nước chống xâm lược. Vì thế tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi được mở rộng ra trong mối quan hệ giữa dân tộc với dân tộc.
? Vậy em đánh giá như thế nào về tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi ?
- GV khái quát: Có thể nói hai câu đầu, nhân nghĩa chính là nguyên lí gốc, là tiền đề tư tưởng làm nên sức mạnh của nghĩa quân Lam Sơn, nhân dân Đại Việt trong cuộc chiến đấu chống giặc Minh, đồng thời là điểm tựa, là linh hồn của bài Bình Ngô đại cáo.
Chuyển ý: Sau khi nêu tư tưởng nhân nghĩa, Nguyễn Trãi đã nêu quan niệm của mình về quốc gia dân tộc Đại Việt. Để hiểu được nội dung này, ta cùng chuyển sang phần 2:
- Mục tiêu: hs nắm được tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi.
Đại diện nhóm trả lời.
Nhóm khác bổ sung.
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
Hoạt động cá nhân 1 phút.
Hoạt động cặp đôi 3 phút.
Đại diện cặp trả lời.
Cặp khác bổ sung
TL cá nhân
I - Đọc và tìm hiểu chung:
1- Tác giả: 
- Nguyễn Trãi (1380-1442 ), quê gốc ở Chí Linh, Hải Dương.
- Ông có vai trò rất lớn trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn( là người dâng Bình Ngô sách với chiến lược tâm công, thừa lệnh Lê Lợi soạn thảo công văn, giấy tờ, thư từ giao thiệp với quân Minh). 
- Nguyễn Trãi đã để lại một sự nghiệp văn chương đồ sộ và phong phú bao gồm cả thơ và văn( trong đó văn chính luận có vị trí đặc biệt quan trọng). 
- Tác phẩm tiêu biểu:
 + Bình Ngô đại cáo.
 + Quốc âm thi tập.
 + Quân trung từ mệnh tập.
=> Nguyễn Trãi là nhà yêu nước, vị anh hùng dân tộc, một là danh nhân văn hoá thế giới.
2- Tác phẩm: "Bình Ngô đại cáo".
* Hoàn cảnh sáng tác:
- Năm 1428- khi cuộc kháng chiến chống Minh của nghĩa quân Lam Sơn thắng lợi.
* Nhan đề " Bình Ngô đại cáo":
Tuyên bố rộng rãi để mọi người cùng biết sự nghiệp đánh dẹp giặc Minh đã thắng lợi. 
* Thể loại: cáo.
- Thể văn nghị luận cổ.
- Thường được các vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng. Nếu chiếu là để ban bố mệnh lệnh, Hịch là để cổ động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh thì cáo để trình bày một chủ trương hay công bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cùng biết. Cáo được viết theo lối văn biền ngẫu(có từng cặp câu cân xứng nhau).
- Kết cấu chung của thể Cáo: 4 phần.
* Kết cấu: 
 + Phần 1: Nêu luận đề chính nghĩa.
 + Phần 2: Tố cáo tội ác, vạch trần âm mưu của giặc Minh.
 + Phần 3: Quá trình diễn biến của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
 + Phần 4: Tuyên bố độc lập, nêu bài học lịch sử.
3/ Đoạn trích " Nước Đại Việt ta":
a/ Đọc và tìm hiểu chú thích:
- "điếu phạt": thương dân đánh kẻ có tội. 
- " hào kiệt": người có tài cao chí lớn hơn người.
b/ Tìm hiểu chung: 
* Vị trí: Nằm ở phần 1 của tác phẩm Bình Ngô đại cáo ( nhan đề là do người biên soạn đặt)
* Nội dung: Nêu luận đề chính nghĩa.
* Bố cục: 3 phần:
 - P1: Hai câu đầu: Tư tưởng nhân nghĩa.
 - P2: 8 câu tiếp: Quan niệm của Nguyễn Trãi về quốc gia, dân tộc.
 - P3: Chứng minh tính đúng đắn của tư tưởng và quan niệm.
-> Bố cục rõ ràng, lập luận chặt chẽ theo quan hệ nhân quả.
II- Phân tích:
1- Tư tưởng nhân nghĩa:
 "Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân
 Quân điếu phạt trước lo trừ bạo.”
 - yên dân: Làm cho dân được an hưởng thái bình, hạnh phúc -> xác định mục đích vì dân, lấy lợi ích của dân làm gốc. 
- trừ bạo: Diệt trừ giặc Minh xâm lược 
-> Xác định hành động diệt trừ kẻ bạo ngược để bảo vệ dân. 
+ Sử dụng những từ ngữ " cốt ở”, " trước lo”.( "cốt ở”: cốt yếu, căn bản, cốt lõi; " trước lo”: trước hết, trước tiên, trên hết) -> nhấn mạnh đó là những việc cốt yếu và trước tiên cần phải làm.
 + Câu văn biền ngẫu cân xứng -> Diễn tả sự đồng thời của mục đích và hành động trong tư tưởng nhân nghĩa.
=> Khẳng định: cốt lõi của tư tưởng nhân nghĩa là yên dân và trừ bạo nghĩa là diệt trừ giặc Minh xâm lược để nhân dân Đại Việt được an hưởng thái bình, hạnh phúc.
+ Kế thừa: Lấy lợi ích của nhân dân, dân tộc làm gốc.
+ Phát triển: Nhân nghĩa gắn liền với yêu nước chống xâm lược).
-> Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi rất tiến bộ.
. 
Hoạt động 3: Luyện tập:
- Mục tiêu: củng cố kiến thức vừa học.
- Phương pháp và kĩ thuật: đặt câu hỏi, nêu vấn đề
 - Hình thức: Cá nhân
- Định hướng NL, phẩm chất: 
+ Giải quyết vấn đề, tự học.
+ Trách nhiệm với công việc được, yêu nước.
- Thời gian: 5 phút
? Hiểu biết của em về Nguyễn Trãi?
? Tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi như thế nào?
Hoạt động 4: Vận dụng:
 - Mục tiêu: vận dụng kiến thức vừa học viết bài văn chứng minh.
 - Phương pháp và kĩ thuật: đặt câu hỏi, nêu vấn đề
 - Hình thức: Cá nhân
- Định hướng NL, phẩm chất: 
+ Giải quyết vấn đề, tự học.
+ Trách nhiệm với công việc được giao, yêu nước.
 - Hãy chứng minh rằng tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi rất tiến bộ?
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng: 
- Học thuộc lòng đoạn trích, phân tích lại để nắm chắc nội dung bài học. 
- Chuẩn bị: Phần còn lại. 
- Tìm tài liệuđể nắm chắc về thể cáo. 
Soạn: 20/03/2021- Dạy: /3/2021
 Tiết 103- Văn bản:
NƯỚC ĐẠI VIỆT TA
 ( Trích “ Bình Ngô đại cáo”- Nguyễn Trãi ) 
HĐ2: Hình thành kiến thức mới
- Mục tiêu: hs nắm được quan niệm của Nguyễn Trãi về quốc gia dân tộc Đại Việt.
- Phương pháp và kĩ thuật: đặt câu hỏi, nêu vấn đề
- Hình thức: Cá nhân
- Định hướng NL, phẩm chất: 
+ Giải quyết vấn đề, tự học.
+ Trách nhiệm với việc học tập của mình, yêu nước.
- Thời gian: 10 phút
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Yêu cầu cần đạt
? Quan niệm của Nguyễn Trãi về quốc gia, dân tộc gồm nhiều yếu tố. Theo em yếu tố thứ nhất là gì ?
? Em hiểu "văn hiến " là gì? (là truyền thống văn hóa lâu đời và tốt đẹp).
? Dựa vào đâu Nguyễn Trãi có thể khẳng định Đại Việt có nền văn hiến lâu đời ?
- GV dg: Nguyễn Trãi đã dựa vào những truyền thống văn hóa lâu đời và tốt đẹp. Đó là cố đô Hoa Lư của triều Đinh - Lê, là Chùa Một Cột, là Văn miếu Quốc Tử Giám - nơi lưu danh những tên tuổi, truyền thống thi cử học hành của nhân dân Đại Việt từ thời nhà Lí...
? Yếu tố thứ hai trong quan niệm của Nguyễn Trãi về quốc gia dân tộc là gì ?
? Em hiểu thế nào là cương vực ? Thế nào là lãnh thổ ? 
"Cương vực" là bờ cõi đất nước. "Lãnh thổ": là đất đai thuộc chủ quyền của một nước. Đại Việt có đủ những yếu tố để khẳng định điều đó. Ở vào thời khoa học chưa phát triển, người xưa có cách khẳng định riêng. Thời Lí đã khẳng định cương vực lãnh thổ dựa vào thiên thư, sau này, ranh giới lãnh thổ được đánh dấu bằng cột mốc, bằng bản đồ...và giờ đây Nguyễn Trãi lại khẳng định cương vực, lãnh thổ Đại Việt một lần nữa. 
? Quốc gia, dân tộc theo quan niệm của Nguyễn Trãi còn thể hiện ở yếu tố nào?
? Ở tiết học trước cô đã hướng dẫn các em chuẩn bị bài và nhắc nhở các em tra từ điển nghĩa của một số từ. Dựa vào sự chuẩn bị đó hãy cho cô biết thế nào là phong tục ?
- " phong tục" là thói quen đã ăn sâu vào đời sống XH, được mọi người công nhận và làm theo. Đại Việt có rất nhiều phong tục, tập quán riêng: Tục ăn trầu, tục làm bánh chưng, bánh giầy ngày tết, tục chơi câu đối tết, tục nhuộm răng đen.... Tất cả đã làm nên nét riêng biệt, tạo nên bản sắc Đại Việt mà kẻ thù không thể đồng hóa.
? Yếu tố thứ tư mà Nguyễn Trãi đưa ra là gì ? 
? Em hiểu thế nào là chủ quyền ? 
- chủ quyền là quyền làm chủ một nước trong các quan hệ đối nội và đối ngoại. Đây là cố đô Hoa Lư, đánh dấu sự tồn tại của các triều đại Đinh-Lê ; đây là quốc kì triều Lí - minh chứng cho một triều đại phát triển rực rỡ, còn đây là những đồng tiền triều Trần, bằng chứng cho sự phát triển, thịnh trị thời Trần ...Tất cả đã chứng tỏ Đại Việt ta từ lâu có chế độ chủ quyền riêng).
? Để hoàn chỉnh quan niệm của mình về quốc gia, dân tộc, Nguyễn Trãi đã đưa ra yếu tố nào ?
? Dựa vào đâu Nguyễn Trãi khẳng định Đại Việt có truyền thống lịch sử riêng ?
Lịch sử Đại Việt từng ghi dấu những chiến công hiển hách, đặc biệt là những chiến thắng vang dội trên sông Bạch Đằng. Vẫn còn đây tên tuổi của những anh hùng dân tộc đã làm nên lịch sử như Lí Thái Tổ, Trần Quốc Tuấn... Tất cả đã làm dày thêm truyền thống lịch sử của dân tộc Đại Việt ta. 
? Để nói về sự tồn tại của quốc gia, dân tộc, Nguyễn Trãi đã sử dụng những từ ngữ như thế nào ? ( chú ý vào những chữ gạch chân)
? Đặc biệt là từ "đế " đã khẳng định điều gì ?
( Trước đây tác giả của Nam quốc sơn hà cũng đã viết Nam quốc sơn hà Nam đế cư. Giờ đây Nguyễn Trãi tiếp tục phát huy niềm tự hào dân tộc sâu sắc, mạnh mẽ đó: Mỗi bên xưng đế một phương. Rõ ràng, Hoàng đế Đại Việt cũng ngang hàng với hoàng đế Trung Hoa và Đại Việt ta không phải là một nước chư hầu như Trung Hoa thường nghĩ. 
- Cách đưa dẫn chứng và lí lẽ ? 
- Các câu văn ?
? Với cách lập luận trên Nguyễn Trãi khẳng định như thế nào về chủ quyền dân tộc Đại Việt ?
 Quan niệm về quốc gia, dân tộc không phải đến Nguyễn Trãi mới được xác định. Trước ông, tác giả bài " Nam quốc sơn hà" cũng đã khẳng định điều này. Chúng ta hãy quan sát về quan niệm của tác giả bài " Nam quốc sơn hà":
- GV chiếu văn bản " Nam quốc sơn hà" (Sông núi nước Nam"), Cho Hs đọc lại VB + chiếu bảng so sánh có sẵn quan niệm của Nguyễn Trãi.
? Những yếu tố nào về quốc gia dân tộc được nói đến trong bài " Nam quốc sơn hà"?
? Nhận xét quan niệm của Nguyễn Trãi?
? Quan niệm về quốc gia, dân tộc của Nguyễn Trãi có sự tiếp nối ở điểm nào ? 
- Sự tiếp nối: Những yếu tố về chế độ, chủ quyền; cương vực; lãnh thổ có trong "Sông núi nước Nam" được Nguyễn Trãi khẳng định lại.
 - Phát triển ở điểm nào?
- Sự phát triển:
 + Bởi tính toàn diện: ở "Nước Đại Việt ta" Nguyễn Trãi bổ sung thêm ba yếu tố( nền văn hiến, phong tục, truyền thống lịch sử).
 + Bởi sự sâu sắc:
 Bao gồm không chỉ cương vực lãnh thổ, chế độ chủ quyền mà Nguyễn Trãi đề cao giá trị tinh thần như ý thức về văn hiến, truyền thống lịch sử, tài năng của con người...
 - GVKL: Chính vì sự toàn diện và sâu sắc trong quan niệm mà " Nước Đại Việt ta" được coi là văn kiện lịch sử, bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta.
Chuyển ý: Từ việc xác định tư tưởng nhân nghĩa, khẳng định nước Đại Việt ta có đầy đủ những yếu tố để tồn tại độc lập chủ quyền, tác giả đã chứng minh sức mạnh của nguyên lí và chân lí đó. Để hiểu được nội dung này, chúng ta cùng chuyển sang phần 3.
? Để chứng minh cho sức mạnh của nguyên lí nhân nghĩa và chân lí độc lập dân tộc, Nguyễn Trãi đã đưa ra những dẫn chứng nào?
? Hãy nhận xét về:
- Giọng văn trong đoạn này?
- Cách đưa dẫn chứng có gì đặc biệt? Tác dụng của cách đưa dẫn chứng đó?
? Với cách lập luận đó Nguyễn Trãi đã khẳng định điều gì? 
? Đoạn văn khơi dậy trong chúng ta điều gì?
- GV: Để khái quát lại toàn bộ giá trị nghệ thuật cũng như nội dung văn bản, ta chuyển sang phần Tổng kết.
- Quan sát toàn bộ văn bản và căn cứ thêm vào các từ " Từng nghe", từ " vậy nên", nhận xét về mối quan hệ giữa các phần?
? Hãy nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của đoạn trích?
- Về cách lập luận?
- Kiểu câu văn ?
- Giọng văn ?
? Với những thủ pháp nghệ thuật trên, văn bản thể hiện được điều gì ?
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
2- Quan niệm của Nguyễn Trãi về quốc gia dân tộc Đại Việt.
- Đại Việt có nền văn hiến lâu đời.
- Đại Việt có cương vực, lãnh thổ riêng.
- Đại Việt có phong tục tập quán riêng.
- Đại Việt có chế độ, chủ quyền riêng.
- Đại Việt có truyền thống lịch sử riêng.
 + Sử dụng những từ ngữ có tính khẳng định :
 . "từ trước", "vốn", " đã lâu"( khi nói về nền văn hiến).
 . "đã chia", "cũng khác" (khi nói về lãnh thổ, về phong tục tập quán).
 . "bao đời", " mỗi bên", " một phương" (khi nói về chế độ chủ quyền).
 . " đời nào cũng có" ( khi nói về truyền thống lịch sử). 
 . từ " đế" khẳng định vị thế của Đại Việt ta sánh ngang với đất nước Trung Quốc. 
-> Thể hiện tính chất hiển nhiên, vốn có, lâu đời và vị thế đáng tự hào của nước Đại Việt độc lập, tự chủ.
+ Đưa dẫn chứng linh hoạt: lúc liệt kê
( khi nói về các quan niệm, các triều đại), khi đối sánh ( Đại Việt với các triều đại phong kiến phương Bắc) -> tạo sự thuyết phục. 
- Câu văn biền ngẫu cân xứng tạo nên giọng văn hùng hồn, hào sảng.
=> Khẳng định: nước Đại Việt có đầy đủ những yếu tố căn bản để tồn tại độc lập có chủ quyền. Đó là một chân lí.
Quan niệm về quốc gia, dân tộc trong 
" Nam quốc sơn hà"
Quan niệm về quốc gia dân tộc trong
" Nước Đại Việt ta".
- Có chế độ, chủ quyền riêng.
- Có cương vực lãnh thổ riêng.
- Có nền văn hiến lâu đời.
- Có cương vực lãnh thổ riêng.
- Có phong tục tập quán riêng.
- Có chế độ, chủ quyền riêng.
- Có truyền thống lịch sử riêng.
-> Quan niệm về quốc gia dân tộc của Nguyễn Trãi là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc trong "Nam quốc sơn hà".
=> "Nước Đại Việt ta" được coi là bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta.
3- Chứng minh tính đúng đắn của tư tưởng và quan niệm
- Lưu Cung (vua Nam Hán): thất bại.
- Triệu Tiết (tướng nhà Tống): tiêu vong.
- Toa Đô (tướng nhà Nguyên): bị bắt ở Hàm Tử.
- Ô Mã Nhi (tướng nhà Nguyên): bị giết ở sông Bạch Đằng.
 + Giọng văn: thay đổi linh hoạt lúc châm biếm, mỉa mai( khi nói về sự thảm bại của Lưu Cung, Triệu Tiết), khi hả hê sảng khoái( khi nói đến chiến thắng ở Cửa Hàm Tử, sông Bạch Đằng), lúc khẳng định đanh thép (khi khẳng định chứng cớ)-> tạo sự lôi cuốn, hấp dẫn.
+ Liệt kê dẫn chứng theo thứ tự thời gian tạo chứng cớ hùng hồn về sự thất bại của kẻ thù.
 => + Khẳng định sức mạnh to lớn của chính nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc :
- Chúng ta có sức mạnh của chân lí, chính nghĩa nên thắng lợi là tất yếu. 
- Kẻ xâm lược làm trái lẽ phải, đi ngược lại chân lí, nhất định sẽ thất bại hoàn toàn.
 + Khơi dậy niềm tự hào dân tộc, làm nức lòng quân dân Đại Việt.
III- Tổng kết:
1- Nghệ thuật:
- Lập luận theo lối nhân quả, chặt chẽ, có sự kết hợp giữa lí lẽ và dẫn chứng thực tiễn.
- Câu văn biền ngẫu, các biện pháp đối sánh, liệt kê, được sử dụng có hiệu quả.
- Giọng văn thay đổi linh hoạt: Khi hào sảng, khi mỉa mai, lúc đanh thép.
2- Nội dung - ý nghĩa:
Đoạn trích thể hiện quan niệm, tư tưởng tiến bộ của Nguyễn Trãi về Tổ Quốc, đất nước. Văn bản có ý nghĩa như một bản tuyên ngôn độc lập, khơi dậy lòng tự hào, tự tôn dân tộc. 
Hoạt động 3: Luyện tập:
- Mục tiêu: củng cố kiến thức đã học.
- Phương pháp và kĩ thuật: đặt câu hỏi, nêu vấn đề
- Hình thức: Cá nhân
- Định hướng NL, phẩm chất: 
+ Giải quyết vấn đề, tự học.
+ Trách nhiệm công việc được giao, yêu nước.
- Thời gian: 5 phút
? Hãy nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của đoạn trích?
? Với những thủ pháp nghệ thuật trên, văn bản thể hiện được điều gì ?
Hoạt động 4: Vận dụng.
- Mục tiêu: vận dụng kiến thức vẽ sơ đồ tư duy về bài học.
- Phương pháp và kĩ thuật: đặt câu hỏi, nêu vấn đề
- Hình thức: Cá nhân
- Định hướng NL, phẩm chất: 
+ Giải quyết vấn đề, tự học.
+ Trách nhiệm với công việc được giao, yêu nước.
 1- Khái quát trình tự lập luận bằng sơ đồ tư duy.
 - GV khái quát bằng sơ đồ tư duy.
 - Gv khuyến khích hs vẽ sơ đồ tư duy. 
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng: 
- Học thuộc lòng đoạn trích, phân tích lại để nắm chắc nội dung bài học. 
- Chuẩn bị: Bàn luận về phép học. 
- Tìm tài liệuđể nắm chắc về thể cáo. 
...............................................................
Soạn: 20/ 03/2021- Dạy: /3/2021
Tiết 104- Tiếng Việt: HÀNH ĐỘNG NÓI ( Tiếp )
A- Mục tiêu cần đạt: Học xong bài học, HS đạt được:
1- Kiến thức:
- Học sinh hiểu nói cũng là một thứ hành động.
- Số lượng hành động nói khá lớn, nhưng có thể quy lại thành một số kiểu khái quát nhất định.
2- Kĩ năng: 
- Có thể sử dụng nhiều kiểu câu đã học để thực hiện cùng một hành động nói.
- Tìm hiểu cách thực hiện hành động nói.
3- Thái độ: Nghiêm túc; tích cực luyện tập thực hiện hành động nói.
à Định hướng năng lực, phẩm chất : 
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác.
- Phẩm chất: Chăm chỉ học bài, trung thực, không coi cóp khi làm bài.
B- Chuẩn bị: 	 
+ GV: Soạn giáo án, soạn đề bài, đáp án ,biểu điểm kiểm tra (15’)
*Ma trận đề:
 Cấp độ
Tên 
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Thấp
cao
Câu phủ định
HS nhận biết đc thế nào là câu phủ định,
Câu phủ đinh đc dùng để làm gì
Xác định đc nd phu đinh, m.đích của việc sử dg phủ định
Số câu: 3
Số điểm: 10
Tỉ lệ %: 100%
Số câu:1/2 
Số điểm:2
Số câu:1/2 
Số điểm:2
Số câu: 1
Số điểm:6
Số câu: 2
Số điểm: 10
Tỉ lệ %:100
* Đề bài:
I- Trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đầu câu em cho là đúng .
Câu 1: Câu: “ Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi” là câu phủ định đúng hay sai?
A- Đúng B- Sai
 Câu 2: Dòng nào nói đúng nhất ý nghĩa của câu “ Trẫm rất đau xót về việc đó, không thể không dời đổi” ?
Phủ định sự cần thiết của việc dời đô.
Phủ định sự đau xót của nhà vua trước việc phải dời đô
Khảng định sự cần thiết phải dời đổi kinh đô.
 Khảng định lòng yêu nước của nhà vua.
Câu 3: Có thể phân loại câu phủ định thành mấy loại cơ bản?
Hai loại C- Bốn loại
Ba loại D- Năm loại
II- Tự luận:
Câu 1: Trình bày đặc điểm hình thức và chức năng của câu phủ định ?
Câu 2: Đọc ví dụ sau và trả lời câu hỏi: 
VD: a- Tôi không lội sông thả diều như thằng Quý và không ra đồng nô đùa như thằng Sơn nữa.
 b- Lạy chị, em có nói gì đâu.
? Cho biết nội dung phủ định ở những câu trên được thể hiện ở chỗ nào? Mục đích của việc sử dụng từ phủ định đó?
* Đáp án v

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_8_cong_van_417_tuan_26_nam_2020_2021.doc