Giáo án Ngữ văn 8 (Công văn 417) - Tuần 33 - Năm 2020-2021
Tuần 33- Tiết 129- Tập làm văn: VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH
A- Mục tiêu cần đạt: Qua tiết học, HS sẽ:
1- Kiến thức:
- Hệ thống kiến thức về VB tường trình.
- Mục đích, yêu cầu và quy cách làm 1 VB tường trình.
2- Kĩ năng:
- Nhận diện, phân tích VB trường trình với các VB hành chính khác
- Tái hiện lại 1 sự việc trong VB tường trình.
3- Thái độ: Nghiêm túc, trung thực, tự giác.
4- Định hướng năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác.
+ Phẩm chất: Yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ.
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 (Công văn 417) - Tuần 33 - Năm 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 8 (Công văn 417) - Tuần 33 - Năm 2020-2021
Soạn: 8/ 5/ 2021- Dạy: / 5/ 2021 Tuần 33- Tiết 129- Tập làm văn: VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH A- Mục tiêu cần đạt: Qua tiết học, HS sẽ: 1- Kiến thức: - Hệ thống kiến thức về VB tường trình. - Mục đích, yêu cầu và quy cách làm 1 VB tường trình. 2- Kĩ năng: - Nhận diện, phân tích VB trường trình với các VB hành chính khác - Tái hiện lại 1 sự việc trong VB tường trình. 3- Thái độ: Nghiêm túc, trung thực, tự giác. 4- Định hướng năng lực, phẩm chất: + Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác. + Phẩm chất: Yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. B- Chuẩn bị: - GV: Soạn bài, sách tham khảo. - HS: Học bài cũ, CBBM. C- Tổ chức các hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Khởi động. - Phương pháp và kĩ thuật: Trò chơi. - Hình thức: cả lớp. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác + Chăm chỉ. - Thời gian: 5 phút. * Cách tiến hành: Trò chơi: HỘP QUÀ BÍ MẬT. - Luật chơi: Cả lớp vừa hát bài hát, vừa chuyển hộp quà có chứa bí mật bên trong. Người cuối cùng khi bài hát kết thúc sẽ mở hộp quà và xem có bí mật gì. Đọc to cho cả lớp biết : Câu hỏi 1: Bài văn nghị luận quan trọng nhất là yếu tố nào? Câu hỏi 2: Muốn thuyết phục người đọc cần thêm yếu tố gì? Câu hỏi 3: Vai trò của yếu tố Tự sự và miêu tả trong VB nghị luận ? ( HS trả lời) Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề, đặt câu hỏi - Hình thức: cá nhân - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Giải quyết vấn đề, trình bày 1 phút + Chăm chỉ - Thời gian: 7 phút. - HS đọc các văn bản tường trình trong SGK ? Ai là người phải viết VB tường trình trên ? ? Trong trường hợp trên, ai là người nhận VB tường trình ? ? Người viết VBTT trên nhằm mục đích gì ? - GV: Hai VB trên là VB tường trình. ? Vậy em hiểu thế nào là VBTT ? ? Đọc 2 VBTT trên, em thấy người viết VBTT và người nhận VBTT có mối quan hệ ntn với sự việc xảy ra ? ? Người viết VB TT cần phải có thái độ ntn đv sự việc TT ? ? Hãy nêu 1 số trường hợp cần viết VB TT ? - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề, thảo luận nhóm. - Hình thức: cá nhân, nhóm - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Giải quyết vấn đề, hợp tác. + Chăm chỉ - Thời gian: 15 phút. Hoạt động cặp đôi : ? Tình huống nào viết văn bản tường trình, tình huống nào không phải viết, tình huống nào có thể viết hoặc không viết cũng được? Vì sao? Ai phải viết ? Viết cho ai ? - HS làm việc cá nhân 1 phút - Cặp đôi 1 phút. - Đại diện cặp báo cáo, nhận xét. GV bổ sung, chốt HS đọc phần 2: Hoạt động cá nhân : ? Nêu cách làm VB tường trình ? - HS đọc ghi nhớ. - HS đọc các nội dung lưu ý - GV thuyết trình từng lưu ý và cho HS quan sát văn bản mẫu để nhớ, hiểu cách viết VBTT I- Đặc điểm của văn bản tường trình: - Người viết VB tường trình: 2 học sinh- là người liên quan đến vụ việc. + VB 1 : Người gây ra vụ việc. + VB 2 : Người viết là nạn nhân vụ việc. - Người nhận VB tường trình: cô giáo và Hiệu trưởng nhà trường (VB 2) -> Là những người có thẩm quyền và trách nhiệm nhận biết và giải quyết * Mục đích : - Trình bày về việc nộp bài chậm - Trình bày về việc mất trộm xe đạp => KL: VBTT là loại VB trình bày thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người tường trình trong các sự việc xảy ra gây hậu quả cần phải xem xét. - Người viết tường trình có liên quan đến sự việc. Người nhận là cá nhân hoặc cơ quan có thẩm quyền giải quyết sự việc. - Người viết phải trung thực, phản ánh đúng sự việc tường trình. - Tường trình về việc bản thân mắc lỗi nghiêm trọng : đánh bạn, hoặc tường trình về việc mình bị đánh, bị mất tiền, mất sách vở, II- Cách làm văn bản tường trình : 1- Tình huống phải viết văn bản tường trình: - Tình huống a: + Người viết: lớp trưởng. + Người nhận: Ban giám hiệu nhà trường. - Tình huống b: + Người viết: HS làm hỏng dụng cụ thí nghiệm. + Người nhận: Gv phụ trách đồ dùng bộ môn. - Tình huống d: + Người viết: thành viên trong gia đình( bố, mẹ) + Người nhận: cơ quan công an. 2- Cách làm văn bản tường trình: Làm theo các mục: a- Phần mở đầu. Gồm: + Quốc hiệu, tiêu ngữ + Địa điểm thời gian + Tên văn bản + Người nhận( cơ quan nhận) b- Phần nội dung tường trình: Diễn biến, nguyên nhân, hậu quả và người chịu trách nhiệm. c- Phần kết thúc. Gồm: + Lời đề nghị hoặc cam đoan + Chữ kí, họ và tên người viết tường trình. * Ghi nhớ / SGK -Tr. 136 3- Lưu ý : SGK - Tr. 136 - Viết tên VN bằng chữ in hoa. - Khoảng cách giữa các phần mục. - Cách trình bày cân đối. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố : - PP và kĩ thuật: nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân. - Hình thành năng lực, phẩm chất: + Giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Chăm chỉ. - TG: 5' ? Dựa trên các tình huống đã nêu ở phần II.1, hãy lựa chọn và viết VB TT ? - HS viết VB TT - GV nhận xét, bổ sung II- Luyện tập: * Củng cố : ? Thế nào là VB tường trình? ? Nêu cách làm văn bản tường trình ? Hoạt động 4: Vận dụng. - PP và kĩ thuật: nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân. - Hình thành năng lực, phẩm chất: + Sáng tạo. + Chăm chỉ. ? Viết một văn bản tường trình lại một sự việc đã xảy ra với em ( tham gia tụ tập hút thuốc lá, rủ nhau nghỉ học đi chơi,...) . Hoạt động 5: Mở rộng tìm tòi. - Học kĩ nội dung bài học. - CBBM: Luyện tập làm VBTT: .................................................................. Soạn: 16/ 4/ 2021- Dạy: / 4/ 2021. Tiết 130- Tập làm văn. LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH A- Mục tiêu cần đạt: Qua tiết luyện tập học, HS sẽ: 1- Kiến thức: - Hệ thống kiến thức VB hành chính. - Ôn lại những tri thức về văn bản tường trình: mục đích, yêu cầu, cấu tạo. 2- Kĩ năng: - Nhận diện và phân biệt văn bản tường trình với các loại VB hành chính khác. - Tái hiện lại 1 sự việc trong Vb tường trình. 3- Thái độ: Nghiêm túc, trung thực, tự giác. 4- Định hướng năng lực, phẩm chất: + Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác. + Phẩm chất: Yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ. B- Chuẩn bị: - GV: Soạn bài, sách tham khảo. - HS: Học bài cũ, CBBM. C- Tổ chức các hoạt động dạy học. Hoạt động 1: Khởi động. - Phương pháp và kĩ thuật: Trò chơi. - Hình thức: cả lớp. - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác + Chăm chỉ. - Thời gian: 5 phút. * Cách tiến hành: Trò chơi: HỘP QUÀ BÍ MẬT. - Luật chơi: Cả lớp vừa hát bài hát, vừa chuyển hộp quà có chứa bí mật bên trong. Người cuối cùng khi bài hát kết thúc sẽ mở hộp quà và xem có bí mật gì. Đọc to cho cả lớp biết : Câu hỏi : Vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả trong VB nghị luận ? ( HS trả lời). - Kết thúc trò chơi, GV nhận xét, biểu dương tinh thần của HS. Hoạt động 2: Ôn tập. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề, thảo luận nhóm. - Hình thức: cá nhân, nhóm - Năng lực, phẩm chất hướng tới: + Giải quyết vấn đề, hợp tác. + Chăm chỉ - Thời gian: 8 phút. ? Mục đích viết văn bản tường trình là gì ? ? Yêu cầu viết tường trình ? ? Văn bản tường trình và văn bản báo cáo có gì giống và khác nhau ? ? Nêu bố cục phổ biến của văn bản tường trình ? Những mục nào không thể thiếu, phần nội dung tường trình cần như thế nào ? I - Ôn tập lí thuyết: 1- Mục đích viết văn bản tường tình : + Trình bày mức độ thiệt hại hay mức độ trách nhiệm của người viết tường trình trong các sự việc xảy ra gây hiệu quả cần phải xem xét + Yêu cầu : - Người viết: tham gia hoặc chứng kiến vụ việc khách quan. - Người nhận: cấp trên ( thầy, cô giáo ) / cơ quan có thẩm quyền giải quyết. 2- So sánh văn bản tường trình và văn bản báo cáo: * Giống: + Đều là văn bản hành chính công vụ. + Đều làm theo các mục quy định. * Khác : + Tên văn bản + Nội dung cụ thể: - VBTT: Trình bày thiệt hại, mức vi phạm,... - VBBC: Trình bày kết quả của công việc. 3- Bố cục của văn bản tường trình : + Gồm 3 phần + Những nội dung không thể thiếu: - Thời gian, địa điểm xảy ra sự việc - Người viết, người nhận - Ngày tháng viết - Nội dung tường trình + Phần nội dung tường trình cần: chính xác, khách quan, trung thực. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố: - PP và kĩ thuật: nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân, cặp đôi. - Hình thành năng lực, phẩm chất: + Giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác. + Chăm chỉ. - TG: 27' Hoạt động cặp đôi : ? Chỉ ra những chỗ sai trong việc sử dụng văn bản ở các tình huống đó ? ? Nêu 2 tình huống cần viết văn bản tường trình ? ( Có thể tổ chức dưới hình thức thi : + Cả lớp chia làm 2 đội, lần lượt mỗi đội lần nêu l tình huống. Đội sau không nêu lại tình huống đã nêu trước. + Đội nào không nêu được sẽ bỏ qua và đến đội kia nêu rồi lại quay lại đội trước. + Cuối cùng đội nào nêu được nhiều, đội đó sẽ chiến thắng - HS viết một văn bản tường trình theo các tình huống đã nêu. - HS trình bày - Bạn nhận xét, GV chữa. II- Luyện tập: Bài 1: + Người viết chưa phân biệt được mục đích của văn bản tường trình với văn bản báo cáo, thông báo, chưa nhận rõ trong tình huống như thế nào cần viết văn bản tường trình. + Cả 3 trường hợp đều không phải viết tường trình vì: a) Cần viết bản kiểm điểm, nhận thức rõ khuyết điểm và quyết tâm sửa chữa. b) Viết bản thông báo cho các bạn biết kế hoạch chuẩn bị cho việc tổ chức Đại hội chi đội. c) Viết bản báo cáo. Bài 2- Một số tình huống viết VBTT: + Bị bạn bắt chép bài thường xuyên + Bị mất trộm ( tài sản lớn hoặc tài sản nhỏ nhưng mất thường xuyên ) + Đánh bạn .... Bài 3- Viết văn bản tường trình: Hoạt động 4: Vận dụng - PP và kĩ thuật: nêu vấn đề. - Hình thức: cá nhân. - Hình thành năng lực, phẩm chất: + Sáng tạo. + Chăm chỉ. Hãy viết một văn bản tường trình lại một sự việc mà em vừa trải qua. Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng. - Học kĩ kiến thức về VBTT. Viết một VBTT ( tình huống khác tình huống đã viết ở lớp ). ............................................................... ÔN TẬP TIẾNG VIỆT Soạn: 12/ 5/ 2021- Giảng: / 5/ 2021 Tiết 133 TỔNG KẾT PHẦN VĂN ( tiếp theo ) A- Mục tiêu cần đạt: Qua tiết luyện tập học, HS sẽ: 1- Kiến thức: + Tiếp tục củng cố hệ thống hoá kiến thức văn học qua các văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn 8 ( Trừ các văn bản tự sự và nhật dụng ) khắc sâu những kiến thức cơ bản của văn bản tiêu biểu. + Tập trung ôn tập kỹ hơn cụm văn bản trong các bài từ bài 22 đến bài 26. 2- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp, làm văn nghị luận. 3- Thái độ: Mạnh dạn, hăng hái, sôi nổi. B- Chuẩn bị: + GV: Soạn bài, SGK, SGV, viết bảng phụ. + HS: Chuẩn bị các nội dung theo sự hướng dẫn của GV ở tiết 131. C- Phương pháp: Vấn đáp, phân tích ngôn ngữ, thảo luận nhóm, nêu và giải quyết vấn đề D- Tổ chức các hoạt động dạy và học: HĐ 1: Ổn định tổ chức: (1’). HĐ 2: Kiểm tra bài cũ: -Mục tiêu: kiểm tra việc học bài cũ và sự chuẩn bị bài mới tạo tâm thế vào học bài mới. -Phương pháp: Vấn đáp -Thời gian: (5’) ? Vai trò của yếu tố tự sự và miêu tả trong VB nghị luận ? HĐ3: Tổ chức dạy học bài mới: * GTBM: ( GV) * Nội dung dạy học cụ thể: -Mục tiêu: + Tiếp tục củng cố hệ thống hoá kiến thức văn học qua các văn bản đã học trong chương trình Ngữ văn 8 ( Trừ các văn bản tự sự và nhật dụng ) khắc sâu những kiến thức cơ bản của văn bản tiêu biểu. + Tập trung ôn tập kỹ hơn cụm văn bản trong các bài từ bài 22 đến bài 26. - Phương pháp: Vấn đáp,phân tích ngôn ngữ, thảo luận nhóm,nêu và giải quyết vấn đề -Thời gian: (37) Hoạt động của GV và HS Nội dung càn đạt + HS lập bảng thống kê ở nhà theo mẫu trong SGK Tr. 130 của tiết tổng kết trước. + GV gọi HS báo cáo trước lớp nội dung đã chuẩn bị ở nhà. Bạn bổ sung. GV chữa. GV cho HS đọc câu hỏi 3. (?) (Câu hỏi thảo luận): Qua các văn bản trong bài 22, 23, 25 và 26 cho biết thế nào là văn nghị luận? Các đặc điểm nổi bật của văn nghị luận trung đại so với hiện đại. - HS thảo luận 4’. Đại diện trả lời. - Nhóm khác nhận xét. GV nhận xét sửa sai. GV đọc câu hỏi 4. (?) Hóy chứng minh cỏc văn bản nghị luận (trong bài 22, 23, 24, 25, 26) kể trên đều được viết cú lớ, cú tỡnh, cú chứng cứ nờn đều có sức thuyết phục cao. - HS suy nghĩ trả lời. - GV bổ sung, kết luận. GV cho HS đọc câu 5. (?) Nêu những nét giống và khác nhau cơ bản về nd, tư tưởng và hỡnh thức thể loại? - GV gợi ý trong từng phần để HS trả lời. GV cho HS đọc câu hỏi 6 và trả lời. (?) Vỡ sao Bình Ngô đại cáo được coi là bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc VN khi đó? - HS suy nghĩ trả lời. GV nhận xét. (?) So với bài Sông núi nước Nam được coi là bản tuyên ngôn độc lập thứ nhất của nước ta, ý thức về nờn độc lập dân tộc thể hiện trong văn bản Nước Đại Việt ta cú gỡ mới ? * HS xung phong báo cáo phần lập bảng thống kê ( đã chuẩn bị ở nhà theo hướng dẫn ). Bạn nhận xét, bổ sung. * GV nhận xét, nhấn mạnh những ý chính, HS chỉnh sửa, bổ sung vào bảng thống kê của mình. ( Bảng thống kê cuối giáo án ) ? Thảo luận nhóm ( 5/ ): Nhìn bảng thống kê, em hãy nêu nét khái quát chung về các VB VHNN ? + Đại diện nhóm trả lời lời. Nhóm bạn bổ sung. + GV khái quát: ? Trong các văn bản trên, hãy chọn ra 2 đoạn văn mà em thích nhất, nêu lí do vì sao thích ( nêu giá trị nội dung và đặc sắc nghệ thuật làm nên sức hấp dẫn của đoạn văn ? * GV để HS tuỳ chọn. Tuy nhiên nếu HS thấy khó hoặc chọn những đoạn văn không tiêu biểu thì GV có thể gợi ý cho HS ). + HS về nhà học thuộc lòng hai đoạn văn đó. * GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê các VB nhật dụng theo mẫu: Tên VB Tác giả Chủ đề Phương thức biểu đạt ( Bảng thống kê cuối giáo án ) * Lập bảng hệ thống hoá các văn bản nghị luận- Văn học Việt Nam( bài 22- 26 ): Câu 3: Văn nghị luận: a- Khái niệm: Văn nghị luận là kiểu VB nêu ra những luận điểm rồi bằng những luận cứ, luận chứng làm sáng tỏ những luận điểm ấy một cách thuyết phục Cốt lõi của nghị luận là ý kiến luận điểm, lĩ lẽ và dẫn chứng. b- Điểm khác biệt giữa văn nghị luận trung đại và văn nghị luận hiện đại: + Nghị luận trung đại là lời văn cổ, lối viết với nhiều câu văn biền ngẫn, mang nhiều nét tượng trưng ước lệ. + Nghị luận hiện đại lời văn giản dị gần gũi với cuộc sống. Câu 4: - Chiếu đời đô: Lí Thái Tổ nêu sử sách làm chỗ dựa cho lí lẽ. Từ đó soi sáng vào hai triều đại trước để đi đến kết luận “Đại La là nơi tốt nhất để chọn làm kinh đô”. - Hịch tướng sĩ: sau khi nêu gương sử sách để khích lệ ý chớ lập cụng danh hi sinh vỡ nước, tác giả quay trở về với thực tế, tả tội ác và sự ngang ngược của giặc để thuyết phục. - Nước Đại Việt ta với cách lập luận chặt chẽ và chứng cứ hùng hồn đoạn văn này có ý nghĩa như là một tuyên ngôn độc lập. Câu 5: * Giống nhau: - Hình thức: Từ ngữ cổ, cách diễn đạt cổ, nhiều hỡnh ảnh, giàu tớnh ước lệ, câu văn biền ngẫu, sóng đôi nhịp nhàng. - Nội dung tư tưởng: Cả 3 vb đều bao trùm 1 tinh thần dt sâu sắc, đều thấm nhuần tư tưởng yêu nước. * Khác nhau: - Về hỡnh thức thể loại: Chiếu, Hịch, Cỏo. Câu 6: - Vỡ bài cỏo đó khẳng định dứt khoát rằng VN là một nước độc lập, đó là chân lí hiển nhiên. Từ bài văn đến tinh thần cả đoạn văn đều mang tính chất “tuyên ngôn” (lời tuyên bố) về nên độc lập của dân tộc. - í thức về nờn độc lập dân tộc thể hiện trong bài thơ Sông núi nước Nam được xác định ở 2 phương diện: lónh thổ và chủ quyền. - Đến Bỡnh Ngụ đại cáo, ý thức dõn tộc đó phỏt triển cao sõu sắc và toàn diện hơn. Ngoài yếu tố lónh thổ và chủ quyền, ý thức về độc lập cũn được mở rộng, đầy ý nghĩa: đó là nền văn hiến lâu đời , phong tục tập quán riêng, truyền thống lịch sử Câu7: Lập bảng thống kê: Văn bản văn học nước ngoài: * Nội dung, tư tưởng: + Thể hiện tinh thần nhân đạo: lòng thương cảm đối với người nghèo khổ bất hạnh, khát vọng hướng về một cuộc sống tốt đẹp, tình yêu thiên nhiên, tình cảm quê hương, tình cảm thầy trò, phê phán lối sống xa thực tế, ảo tưởng, sống bắt chước, học đồi lố lăng, kệch cỡm, ) * Nghệ thuật: + NT kể chuyện đan xen MT và BC. + Văn nghị luận kết hợp TS, MT và BC. * Thời gian xuất hiện: Rải đều từ cuối TK 16 - TK 20 * Phạm vi: Các nước Âu Mĩ và một nước thuộc Châu Á ( Khác với Ngữ văn 7: Các văn bản Trung Quốc ) * Thể loại: Truyện, văn nghị luận, kịch ( Lớp 7: Thơ ). - Một số đoạn văn hay Câu 8: Văn bản nhật dụng: HĐ4 - Củng cố: (3’) GV nhấn mạnh lại các nội dung cần nhớ kĩ qua tiết tổng kết HĐ 5- Hướng dẫn các h đ nối tiếp: (1’) + Học kĩ các nội dung tổng kết. ( Ôn tập về các tác phẩm văn học nước ngoài và VB nhật dụng trong chương trình Ngữ văn lớp 8: - Đọc lại các văn bản VHNN và VB nhật dụng - Trả lời các câu hỏi 7, 8 ) + CBBM: Ôn tập TLV Bảng thống kê các văn bản văn học nước ngoài TT Văn bản Tác giả Thế kỉ Nước Thể loại Ngôn ngữ Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật 1 Cô bé bán diêm -An-đec-xen - TK 19 - Đan Mạch - Chau Âu - Truyện cổ tích - Tiếng Đan Mạch Lòng thương cảm sâu sắc đối với một em bé bất hạnh. Lên án người cha vô trách nhiệm, xã hội thiếu tình thương. NT kể chuyện cổ tích hấp dẫn: đan xen hiện thực và mộng ảo, tình tiết, diễn biến hợp lí 2 Đánh nhau với cối xay gió ( Trích tiểu thuyết “Đôn-ki-hô-tê” ) -Xéc-van-téc - Thế kỉ 17-18 - Tây Ban Nha - Châu Âu - Tiểu thuyết - Tiếng Tây Ban Nha - Sự tương phản về mọi mặt giữa Đôn-ki-hô-tê và giám mã Xan-chô-pan-xa. Cả hai có những mặt tốt, đáng quý bên cạnh những điểm đáng trách, đáng cười, biểu hiện trong chiến công đánh cối xay gió, - Nghệ thuật MT và kể chuyện theo trình tự thời gian và dưụa trên sự sự đối lập, tương phản, song hành của cặp nhân vật chính. - Giọng điệu hài hước 3 Chiếc lá cuối cùng -OHen-ri - Thế kỉ 19, 20 - Mĩ - C. Mĩ -Truyện ngắn hiện thực - Tiếng Anh - Tình yêu thương cao cả giữa những người nghệ sĩ nghèo. - Nghệ thuật đảo ngược tình thế hai lần - Kể chuyện hấp dẫn, đan xen MT và BC 4 Hai cây phong ( trích “ Người thầy đầu tiên” ) - Ai-ma-top - TK 20 - Cư-rơ-gư-xtan Châu Á - Truyện ngắn - Tiếng Nga - Tình yêu quê hương da diết gắn với câu chuyện về hai cây phong và thầy giáo Đuy-sen thời thơ ấu của tác giả - MT cây phong rất sinh động - NT kể chuyện lồng ghép hai mạch kể hấp dẫn. - Câu chuyện đậm chất hồi ức, ngòi bút đậm chất hội hoạ. 5 Đi bộ ngao du ( Trích “Ê min hay về giáo dục” ) - Ru-xô -Thế kỉ 18 - Pháp - Châu Âu - Tiểu thuyết luận đề – Văn bản nghị luận - Tiếng Pháp - Bàn về lợi ích của việc đi bộ ngao du với lối sống tự do của con người, với quá trình học tập, hiểu biết và rèn luyện sức khoẻ. - Giải thích, chứng minh luận điểm bằng cách đưa dẫn chứng trong những câu chuyện chân thật và hấp dẫn. 6 - Ông giuốc-đanh mặc lễ phục ( Trích “Trưởng giả học làm sang”) - Mô-li-e - TK 17 - Pháp - Châu Âu - Kịch - Tiếng Pháp - Khắc hoạ hình ảng ông NV Giuốc-đanh với tính cách lố lăng của một tay trưởng giả học đòi làm sang, gây nên tiếng cười sảng khoái cho khán giả. - Phê phán lối sống bắt chước, học đòi. - NT xây dựng tình tiết kịch sinh động, hấp dẫn. Bảng thống kê các văn bản nhật dụng TT Văn bản Tác giả Chủ đề Đặc điểm thể loại, nghệ thuật 1 Thông tin về Ngày Trái Đất năm 2000 Theo tài liệu của Sở Khoa học Công nghệ Hà Nội - Một ngày không sử dụng bao bì ni lông. ( Tuyên truyền, phổ biến một ngày không dùng bao bì ni lông, bảo vệ môi trường trái đất – ngôi nhà chung của tất cả mọi người ) - Văn thuyết minh ( giới thiệu, giải thích, phân tích, đề nghị ) 2 Ôn dịch thuốc lá Theo Nguyễn Khắc Viện - Tác hại của thuốc lá. ( Giống như ôn dịch và còn nguy hại hơn cả ôn dịch. Bởi vậy, chống lại việc hút thuốc lá cũng phải có quyết tâm cao và triệt để hơn cả việc phòng chống ôn dịch. Vấn đề chống hút thuốc lá đã trở thành vấn đề văn hoá, xã hội quan trọng, thiết thực của loài người. - GT và CM bằng những lí lẽnvà dẫn chứng cụ thể, sinh động, gần gũi và hiển nhiên để cảnh báo mọi người. 3 Bài toán dân số Theo Thái An - Báo GD& thời đại số 28/1995 - Vấn đề dân số ( Hạn chế gai tăng dân số là đòi hỏi tất yếu của sự phát triển loài người ) - Từ bài toán cổ hạt thóc, tác giả đưa ra các con số buộc người đọc phải liên tưởng và suy ngẫm về vấn đề dân số. ************************
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_8_cong_van_417_tuan_33_nam_2020_2021.doc