Giáo án Ngữ văn 8 (Kết nối tri thức) - Tiết 28 đến tiết 32

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Những nét tiêu biểu về nhà văn An-đéc-xen.

- Người kể chuyện ở ngôi thứ ba.

- Hoàn cảnh nhân vật thể hiện qua hình dáng, hành động, ngôn ngữ, mộng ước

- Hình ảnh ở mỗi lần quẹt diêm và ý nghĩa của những hình ảnh ấy

- Giá trị tố cáo, giá trị nhân đạo của VB

2 Về năng lực:

 a. Năng lực chung

- Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác, v.v

 

docx 31 trang phuongnguyen 22/07/2022 4700
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 (Kết nối tri thức) - Tiết 28 đến tiết 32", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 8 (Kết nối tri thức) - Tiết 28 đến tiết 32

Giáo án Ngữ văn 8 (Kết nối tri thức) - Tiết 28 đến tiết 32
Ngày soạn: 15.10.2021
Ngày giảng:
Lớp
Ngày
Sĩ số
Vắng
6B
 .10.2021
35
6D
 .10.2021
35
Tiết 28,29
Văn bản (1)
CÔ BÉ BÁN DIÊM
(Han Cri-xti-an An-đéc-xen)
 I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: 
- Những nét tiêu biểu về nhà văn An-đéc-xen.
- Người kể chuyện ở ngôi thứ ba.
- Hoàn cảnh nhân vật thể hiện qua hình dáng, hành động, ngôn ngữ, mộng ước
- Hình ảnh ở mỗi lần quẹt diêm và ý nghĩa của những hình ảnh ấy
- Giá trị tố cáo, giá trị nhân đạo của VB
2 Về năng lực: 
	a. Năng lực chung
- Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác, v.v
	b. Năng lực riêng biệt:
- Xác định được ngôi kể trong văn bản “Cô bé bán diêm”. Phân biệt được lời kể của người kể chuyện, lời kể của nhân vật.
- Nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, công việc, quang cảnh đêm giao thừa. Từ đó hình dung ra hoàn cảnh sống của nhân vật.
- Phân tích được giá trị của những hình ảnh cô bé nhìn thấy sau mỗi lần quẹt diêm.
- Đánh giá được sự vô cảm của XH đương thời, thấy được lòng nhân ái của tác giả.
- Rút ra bài học về cách ứng xử với những người có hoàn cảnh khó khăn, cách chia sẻ, đồng cảm với cs của họ.
3. Về phẩm chất: Nhân ái, yêu thương, đồng cảm, thấu hiểu, chia sẻ, giúp đỡ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV. 
- Máy chiếu, máy tính.
- Tranh ảnh về nhà văn An-đéc-xen và video câu chuyện “Cô bé bán diêm”
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HĐ 1: Khởi động
a. Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
b. Nội dung: GV hỏi, HS trả lời.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Em đã đọc một câu chuyện hoặc xem một bộ phim có nhân vật chính là trẻ em chưa? Em ấn tượng nhất với câu truyện, bộ phim nào?
? Hãy giới thiệu ngắn gọn về câu chuyện hoặc bộ phim ấy?
? Chia sẻ cảm nhận của em về nhân vật đó?
- Cho HS xem đoạn video câu chuyện cô bé bán diêm
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân
B3: Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi của GV 
B4: Kết luận, nhận định (GV): 
Nhận xét câu trả lời của HS và kết nối vào hoạt động hình thành kiến thức mới.
HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
I. TÌM HIỂU CHUNG
1. Đọc
a) Mục tiêu: HS đọc, nắm nội dung của VB.
b) Nội dung: GV HD đọc, HS đọc VB.
c) Sản phẩm: Bài đọc của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Theo các em khi đọc VB mình nên đọc với giọng điệu ntn? Cần chú ý điều gì trong quá trình đọc và nghe bạn đọc?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân, trả lời
B3: Báo cáo, thảo luận: HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (Nếu chưa ổn) 
B4: Kết luận, nhận định (GV): Chú ý các thẻ hướng dẫn trong sách, thực hiện theo gợi ý của các thẻ, GV đọc mẫu, chuyển ý
? Tóm tắt câu chuyện?
Trong đêm giao thừa có một cô bé bán diêm lang thang trên phố. Em chưa bán được que diêm nào nên không dám về nhà vì sợ bị bố mắng. Vừa lạnh vừa đói, em ngồi vào trong góc và lấy diêm qua quẹt để sưởi ấm. Quẹt que diêm thứ nhất, một chiếc lò sưởi hiện ra, tiếp đó là bàn ăn thịnh soạn, cây thông Nô-en. Đến que diêm thứ tư, bà nội dịu dàng hiện ra trước mắt em rồi vụt mất. Em vội quẹt hết bao diêm nhưng không níu được bà, rồi em thiếp đi. Sáng hôm sau, người ta thấy xác của em ở trên đường phố giá rét
2. Tác giả, tác phẩm
a) Mục tiêu: Giúp HS nêu được những nét chính về nhà văn An-đéc-xen và tác phẩm “Cô bé bán diêm”.
b) Nội dung: 
- GV hướng dẫn HS đọc văn bản và sử dụng trò chơi Ai nhanh hơn để tạo KK sôi nổi.
- Hs đọc, quan sát SGK và tìm thông tin để trả lời câu hỏi của GV.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Nội dung
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Yêu cầu HS đọc SGK và Tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn bằng các câu hỏi ngắn
? Tác giả của VB là 1 người rất nổi tiếng, ông là ai? Năm sinh, năm mất?
? Ông là người nước nào?
? Nước ông thuộc khu vực nào trên thế giới ?
? Khí hậu ở quốc gia này vào mùa đông như thế nào ?
? Ông nổi tiếng với thể loại truyện nào ? Dành cho đối tượng nào ?
? Đây là một số tác phẩm tiêu biểu của ông? Đố các em gọi đúng tên ?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS đọc và tìm thông tin.
HS quan sát SGK.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV yêu cầu HS trả lời.
HS trả lời câu hỏi của GV.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
Nhận xét câu trả lời của HS và và chốt kiến thức lên màn hình.
a. Tác giả:
- Han C. An-đéc-xen 
(1805 – 1875)
- Nhà văn Đan Mạch
- Nổi tiếng TG với
 những truyện cổ tích 
viết cho trẻ em.
Một số TP tiêu biểu của ông
b. Tác phẩm
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Biết được những nét chung của văn bản (Thể loại, ngôi kể, bố cục)
b) Nội dung: 
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, cho HS thảo luận cặp đôi.
- HS suy nghĩ cá nhân để trả lời, thảo luận cặp đôi để hoàn thành nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời và phiếu học tập đã hoàn thành của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Nội dung
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Truyện “Cô bé bán diêm” thuộc loại truyện nào? Dựa vào đâu em nhận ra điều đó?
? Nhân vật chính?
? Truyện sử dụng ngôi kể nào? Dựa vào đâu em nhận ra ngôi kể đó? Lời kể của ai?
? Văn bản chia làm mấy phần? Nêu nội dung của từng phần?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: 
- Đọc văn bản
- Làm việc cá nhân 2’, cặp đôi 3’
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân.
+ 3 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào phiếu học tập
GV:
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động cặp đôi.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: Trình bày sản phẩm của cặp đôi. Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
GV: 
- Hướng dẫn HS trình bày bằng cách nhắc lại từng câu hỏi
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về thái độ học tập & sản phẩm học tập của HS.
- Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau .
b. Tác phẩm
- Văn bản là truyện đồng thoại nổi tiếng nhất của nhà văn An-đéc-xen.
- Nhân vật chính: Cô bé bán diêm.
- Sử dụng ngôi thứ 3 (người kể dấu mình đi). 
- Văn bản chia làm 3 phần
+ P1: Từ đầu đôi bàn tay em cứng đờ ra.
à Hoàn cảnh của cô bé bán diêm.
+ P2: Chà...chà à Thượng đế
àNhững lần quẹt diêm và mộng tưởng
 - P3: Còn lại.
àCái chết thương tâm của cô bé
2.2 Khám phá văn bản (Sau khi đọc)
II. Đọc hiểu văn bản
1. Hoàn cảnh của cô bé bán diêm
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm được những chi tiết nói về ngoại hình, hành động của cô bé
- Nhận xét được hoàn cảnh đáng thương của em.
b) Nội dung: Theo dõi phần 1 câu chuyện và trả lời câu hỏi của gv
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Nội dung
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Tổ chức cho HS HĐ nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 1 (5 phút)
- Phát phiếu
Cô bé ở ngoài phố trong một đêm ntn? Vì sao em không dám về nhà
Tìm Chi tiết miêu tả ngoại hình, hoàn cảnh của cô bé bán diêm
Thời gian, không gian này có tác dụng gì trong việc khắc họa hoàn cảnh của cô bé?
Hãy nhận xét về hoàn cảnh của cô bé bán diêm
B2: Thực hiện nhiệm vụ
- Làm việc cá nhân 2 phút, ghi kết quả ra phiếu cá nhân.
- Thảo luận nhóm 3 phút và ghi kết quả ra phiếu học tập chung.
GV hướng dẫn HS thảo luận (nếu cần).
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
- Trình bày sản phẩm.
- Các nhóm khác khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm.
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn nội dung tiếp theo
- Thời gian: Đêm giao thừa
- Không gian: Đường phố rét dữ dội
- Em bé:
+ Đầu trần, chân đất
+ Dò dẫm trong bóng tối
+ Bụng đói, giá rét.
+ Mồ côi mẹ, bà mới mất; cha nghiện rượu, em phải đi bán diêm kiếm sống.
à Nghèo khổ, bất hạnh, cô đơn, vất vả.
2. Những lần quẹt diêm và mộng tưởng
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Tìm, thống kê được những lần quẹt diêm và những hình ảnh em bé thấy
- Nhận xét được lý do, ý nghĩa, trình tự của những hình ảnh ấy.
b) Nội dung: 
- GV sử dụng KT đặt câu hỏi, KT khăn trải bàn.
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của HS đã hoàn thành, câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Nội dung
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Phát phiếu học tập số 2 & giao nhiệm vụ:
? Mỗi lần quẹt diêm, em bé nhìn thầy gì? Vì sao em lại nhìn thấy những hình ành đó?
- Lần thứ nhất quẹt diêm: cô bé nhìn thấy lò sưởi (khao khát được sưởi ấm trong đêm giao thừa giá lạnh)
- Lần thứ hai quẹt diêm: cô bé nhìn thấy một bạn ăn thịt soạn (khao khát được ăn uống, sum vầy bên mâm cơm vì em đang đói lả đi giữa hiện thực tàn khốc).
- Lần thứ ba quẹt diêm: cô bé tưởng tượng ra hình ảnh của một cây thông Noel (khao khát mái ấm gia đình hạnh phúc vì em đang lẻ loi một mình trên phố lạnh vào đêm giáng sinh)
- Lần thứ tư quẹt diêm: Cô bé nhìn thấy người bà mà em yêu thương nhất (khao khát có tình thương và chỉ có bà là người yêu thương em nhất trên cuộc đời này)
- Lần cuối cùng quẹt diêm: cô bé quẹt hết số diêm còn lại để được nhìn thấy bà và được đi cùng bà (khao khát được hạnh phúc, được giải thoát khỏi hiện thực tăm tối để đến một thế giới khác mà em mong muốn).
? Hãy nhận xét những hình ảnh mà cô bé mong muốn được hưởng khi quẹt diêm? 
? Theo em, có thể thay đổi trình tự xuất hiện của các hình ảnh đó không?
- Theo em thứ tự hình ảnh của các lần quẹt diêm trên là vô cùng phù hợp và không thể thay đổi trình tự xuất hiện của các hình ảnh đó. Nó thể hiện tâm hồn ngây thơ trong sáng của em bé. Đồng thời, sau mỗi lần quẹt diêm, ước mơ của em sẽ ngày càng hiện rõ và nâng cao theo cấp bậc từ nhu cầu vật chất (được ăn no, được sưởi ấm) đến nhu cầu về tinh thần (được sum vầy, được yêu thương). Mỗi lần que diêm tắt là mỗi lần thực tế khốc liệt lại trở về với em, làm nổi bật số phận bất hạnh, đáng thương của cô bé.
? Khi miêu tả các lần quẹt diêm của cô bé, Tg đã sử dụng những biện pháp tu từ nào? Tác dụng?
- Liệt kê-> em mong muốn nhiều thứ-> chứng tỏ em thiếu thốn nhiều thứ.
- Đối lập, tương phản-> Mộng tưởng tươi đẹp, thực tại đau khổ.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: 
- Đọc văn bản, tìm hiểu thông tin
- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân.
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào ô giữa của phiếu học tập, dán phiếu cá nhân ở vị trí có tên mình.
GV:
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
 - Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS.
- Tuyên truyền về quyền trẻ em, Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục 3
Lần
Hình ảnh- mộng tưởng
Lí do - thực tại
1
Lò sưởi
Em rét
2
Bàn ăn
Em đói
3
Cây thông
Em muốn được vui chơi
4
Bà nội
Em nhớ bà, muốn được sống cùng bà, được yêu thương
5
Khao khát được hạnh phúc
è 4 lần quẹt diêm là 4 mong ước giản dị, chân thành, chính đáng
- Diêm tắt, mộng tưởng biến mất. Cô bé trở về thực tại đói rét, buồn tủi
=> Mộng tưởng tươi đẹp, thực tế đau khổ.
Cái chết của cô bé bán diêm
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Cảm nhận được sự bất hạnh của em bé. 
- Thầy được tấm lòng nhân đạo và sự lên án XH vô cảm của tác giả
- Biết đồng cảm, chia sẻ với những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
b) Nội dung: 
- GV sử dụng KT nêu – giải quyết vấn đề.
- HS làm việc cá nhân để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).
- liên hệ thực tế, Giáo dục KNS cho HS
c) Sản phẩm: Câu trả lời phù hợp của HS.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Nội dung
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Tổ chức cho HS HĐ chung cả lớp trả lời các câu hỏi:
? Số diêm được cô bé quẹt trong 5 lần có giống nhau không? – không.
? Vì sao lần thứ 5 cô bé lại quyết định quẹt hết số diêm còn lại?
- Để níu giữ bà ở lại với em, muốn thuyết phục bà cho em đi cùng-> đạt được ước nguyện (cô bé chết trong đói rét)
? Nêu cảm xúc của em về cái chết của cô bé?
? Tác giả đã miêu tả cái chết của em bé ntn? 
+ Đôi má hồng, đôi môi đang mỉn cười
? Chi tiết miêu tả về các chết của em bé có phù hợp với thực tế không? (hoặc khiến em ấn tượng?)
- Không, vì.
-> theo tác giả cô bé vui sướng vì đã đạt được ước nguyện
? Qua cách miêu tả này em có nhận xét gì về thái độ, tình cảm của tác giả dành cho em bé?
? Tìm những chi tiết tác giả miêu tả thái độ của mọi người qua đường khi chứng kiên sự việc? Có ai có hành động nào thể hiện lòng thương dành cho em bé không?
? Em có nhận xét gì về thái độ của họ?
? Em sẽ làm gì nếu chứng kiến một tình huống như trong câu chuyện? Vì sao em lại có cách ứng xử như vậy?
- Cho HS xem tranh và giáo dục 
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: 
- Đọc văn bản, tìm hiểu thông tin
- Suy nghĩ, trả lời, chia sẻ cảm nghĩ, cảm xúc, bổ sung cho bạn (Nếu cần)
- Xem tranh, chia sẻ cảm xúc
GV
- Theo dõi, hỗ trợ HS.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Mời các HS chia sẻ ý kiến
HS:
 - Chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét về lòng nhân ái và sự lên án của tác giả.
- Liên hệ thực tế, giáo dục KNS, Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang mục nghệ thuật
+ Em bé chết vì giá rét, ở một xó tường
à Một cái chết thương tâm.
+ Đôi má hồng, đôi môi đang mỉn cười
à tình yêu thương của tác giả dành cho em bé (Giá trị nhân đạo)
+ Mọi người vui vẻ ra khỏi nhà, mọi người bảo nhau: “Chắc nó muốn sưởi ấm!”
-> thờ ơ, vô cảm của XH đối với trẻ thơ
à Phê phán, lên án (Giá trị hiện thực)
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Phát phiếu học tập số 3 & giao nhiệm vụ:
- Cho HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi số 8/ SGK trang 66
- Tổ chức cho HS thảo luận
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS: 
- Đọc văn bản, tìm hiểu thông tin
- Làm việc cá nhân 2’, nhóm 5’
+ 2 phút đầu, HS ghi kết quả làm việc ra phiếu cá nhân.
+ 5 phút tiếp theo, HS làm việc nhóm, thảo luận và ghi kết quả vào phiếu học tập.
GV:
- Theo dõi, hỗ trợ HS trong hoạt động nhóm.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu đại diện của một nhóm lên trình bày.
- Hướng dẫn HS trình bày (nếu cần).
HS:
 - Đại diện 1 nhóm lên bày sản phẩm.
- Các nhóm khác theo dõi, quan sát, nhận xét, bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của từng nhóm, chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong HĐ nhóm của HS.
- Chốt kiến thức & chuyển dẫn sang HĐ 3
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
+ Tương phản, đối lập
+ Cách kể chuyện hấp dẫn, đan xen giữa thực tại và mộng ảo
2. Nội dung
Truyện kể về cô bé bán diêm trong đêm giao thừa với cái chết đau khổ của cuộc đời bất hạnh để lại cho ta lòng cảm thương sâu sắc.
HĐ 3: Hoạt động luyện tập
a) Mục tiêu: HS tóm tắt lại VB.
b) Nội dung: GV yêu cầu HS tóm tắt Vb theo tranh, HS tóm tắt.
c) Sản phẩm: Bài tóm tắt của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
? Chiếu tranh, yêu cầu HS dựa theo tranh và những KT đã học tóm tắt lại VB?
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ cá nhân, trả lời
B3: Báo cáo, thảo luận: HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn (Nếu chưa ổn) 
B4: Kết luận, nhận định (GV): Chú ý giọng điệu, cách biểu cảm và trình tự VB
HĐ 4: Hoạt động Vận dụng: Viết kết nối với đọc
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Hs viết được đoạn văn thể hiện cách nhìn nhận của bản thân.
- Biết sử dụng ngôi kể phù hợp đề tài.
b) Nội dung: Hs viết đoạn văn
c) Sản phẩm: Đoạn văn của HS sau khi đã được GV góp ý sửa.
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV): 
Viết đoạn văn (từ 5 – 7 câu) với nhan đề: Gửi tác giả truyện “Cô bé bán diêm”
- Viết lại kết thúc cho truyện
- Kể cho nhà văn cảm xúc tốt đẹp do câu chuyện mang lại cho bản thân
- Chia sẻ với nhà văn về nỗi buồn, sự thờ ơ của con người trong XH hiện nay
B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS viết đoạn văn
B3: Báo cáo, thảo luận: HS đọc đoạn văn
B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét và chỉnh sửa đoạn văn (nếu cần).
CÁC PHIẾU HỌC TẬP CỦA VB CÔ BÉ BÁN DIÊM
+ Phiếu số 1:
Cô bé ở ngoài phố trong một đêm ntn? Vì sao em không dám về nhà
Tìm Chi tiết miêu tả ngoại hình, hoàn cảnh của cô bé bán diêm
.
.
.....
.
.....
..
..
.
.
.....
.
.....
.
.
Thời gian, không gian này có tác dụng gì trong việc khắc họa hoàn cảnh của cô bé?
Hãy nhận xét về hoàn cảnh của cô bé bán diêm
.
+ Phiếu học tập số 2:
Lần quẹt diêm thứ 3
- Hình ảnh: 
- Mong ước: ..
...
Lần quẹt diêm thứ 1
- Hình ảnh: 
- Mong ước: ..
...
Lần quẹt diêm thứ 4
- Hình ảnh: 
- Mong ước: ..
...
b) Lần quẹt diêm thứ 2
- Hình ảnh: 
- Mong ước: ..
...
Có thể thay đổi trình tự xuất hiện của các hình ảnh trong 4 lần quẹt diêm được không? Vì sao?
......
Nếu rơi vào tình cảnh giống cô bé bán diêm, em sẽ làm gì?
..
Em có nhận xét gì về các mong ước của em bé?
..
+ Phiếu số 3: Tìm các chi tiết thể hiện nghệ thuật tương phản trong truyện
Tình cảnh em bé bán diêm ngoài đường phố đêm giao thừa
Cảnh bên trong các ngôi nhà trên phố
Không khí ngày đầu năm
Cảnh em bé chết rét nơi xó tường
.
.
.
Tác dụng: 
..
Tác dụng: 
..
Ký duyệt từ tiết 27 đến tiết 29
Ngày 16.10.2021
TT Nguyễn Thị Mai
**************************************************
Ngày soạn: .10.2021
Ngày giảng:
Lớp
Ngày
Sĩ số
Vắng
6B
 .10.2021
35
6D
 .10.2021
35
TIẾT 30: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt
- Hiểu được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ;
- Nhận biết được cụm danh từ;
- Biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm danh từ.
2. Năng lực
	a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
	b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực nhật biết và phân tích tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ; nhận biết và phân tích được cụm danh từ;
- Năng lực mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm danh từ.
3. Phẩm chất
	- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Các phương tiện kỹ thuật, những đoạn phim ngắn (ngâm thơ, đọc thơ), tranh ảnh liên quan đến chủ đề bài học;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 6 tập một, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi, v.v
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và hoàn thành bài tập: So sánh hai câu sau để nhận biết tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ:
(1) Tuyết/ rơi.
(2) Tuyết trắng/ rơi đầy trên đường.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trình bày sản phẩm thảo luận.
- Dự kiến sản phẩm:
+ Câu (1), mỗi thành phần chính của câu chỉ là một từ;
+ Câu (2), mỗi thành phần chính của câu là một cụm từ;
+ Chủ ngữ tuyết trắng cụ thể hơn tuyết vì có thông tin về đặc điểm màu sắc của tuyết;
+ Vị ngữ rơi đầy trên đường cụ thể hơn rơi vì có thông tin về mức độ và địa điểm rơi của tuyết.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Thành phần chính của câu có thể là từ và có thể là một cụm từ. Trong buổi Thực hành tiếng Việt hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. MỞ RỘNG THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU BẰNG CỤM TỪ
Mục tiêu: Giúp HS
- Hiểu được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ;
- Biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm danh từ.
b) Nội dung: GV hỏi, HS trả lời
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức thực hiện
HĐ của thầy và trò
Nội Dung
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Giao nhiệm vụ: HS làm vào phiếu học tập.
? Từ hoạt động khởi động, em có nhận xét gì về cấu tạo của hai thành phần chính của câu?
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Đọc phần nhận biết tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ Tr 66.
GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
HS:
- Trình bày kết quả làm việc cặp đôi
- Nhận xét và bổ sung cho cặp đôi bạn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc cặp đôi của HS.
- Chốt kiến thức lên màn hình.
- Chuyển dẫn sang phần mới.
1. Vd: SGK/66
1) Tuyết/ rơi.
(2) Tuyết trắng/ rơi đầy trên đường.
+ Câu (1), mỗi thành phần chính của câu chỉ là một từ;
+ Câu (2), mỗi thành phần chính của câu là một cụm từ;
2. Ghi nhớ: Thành phần chính của câu có thể là một từ hoặc cụm từ.
Cụm từ làm thành phần câu cụ thể hơn, rõ ràng hơn về đặc điểm, vị trícủa câu.
II. CỤM DANH TỪ
Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được cụm danh từ và phân tích được tác dụng của nó trong việc mở rộng thành phần chính của câu.
- Đặt câu với cụm danh từ cho sẵn.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Câu trả lời và bài tập mà học sinh hoàn thành. 
d) Tổ chức thực hiện:
- GV chia nhóm.
- HS làm việc cá nhân 3’, thảo luận 5’ và hoàn thiện nhiệm vụ nhóm.
HĐ của thầy và trò
Nội dung
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp:
? Em hãy đọc phần thông tin trong SGK trang 66 và nêu hiểu biết về cụm danh từ:
? Nhắc lại thế nào là cụm danh từ?
? Cụm danh từ có cấu tạo như thế nào? Lấy ví dụ cụm danh từ và phân tích cấu tạo.
? Lấy ví dụ một danh từ và phát triển nó thành cụm danh từ.
Tóc à Mái tóc/ màu đen;
Cô gái à Những /cô gái/ xinh đẹp
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ;
- Dự kiến sản phẩm:
+ Hiểu biết về cụm danh từ
+ Ví dụ một danh từ và phát triển thành cụm danh từ:
Tóc à Mái tóc/ màu đen;
Cô gái à Những /cô gái/ xinh đẹp
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS báo cáo kết quả hoạt động;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng.
1. Khái niệm:
- Cụm danh từ là tổ hợp từ gồm danh từ và các từ ngữ đi kèm tạo thành.
2. Cấu tạo:
 Cụm danh từ gồm ba phần:
+ Phần trung tâm ở giữa: là danh từ
+ Phần phụ trước: thường thể hiện số lượng của sự vật mà danh từ trung tâm biểu hiện (số lượng)
+ Phần phụ sau: thường nêu đặc điểm của sự vật, xác định vị trí của sự vật trong không gian, thời gian (đặc điểm, vị trí)
PT
TT
PS
Số lượng
DT
Đặc điểm, vị trí
HOẠT ĐỘNG 3. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học về cụm danh từ
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc bài tập 1 SGK trang 66;
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập;
- GV bổ sung thêm yêu cầu: sau khi tìm được các cụm danh từ, em hãy chỉ ra các thành phần trong cụm danh từ đó và phân tích tác dụng của chúng.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ;
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng.
NV2:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS:
+ Đọc bài tập 2 trong SGK trang 66;
+ Đọc lại VB Cô bé bán diêm và hoàn thành bài tập.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc và hoàn thành bài tập;
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS trả lời câu hỏi;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng
NV3:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS: Đọc và hoàn thành bài tập 3 SGK trang 66;
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ;
- Dự kiến sản phẩm:
Tác dụng của việc dùng cụm danh từ làm thành phần chính của câu giúp câu văn có thêm nhiều thông tin và thể hiện được nhiều ý tưởng của người viết/nói.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS báo cáo kết quả thảo luận;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt kiến thức è Ghi lên bảng.
NV4:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc và tự hoàn thành bài tập 4 SGK trang 67;
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- HS báo cáo kết quả thực hiện;
- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng.
Cụm danh từ thường giữ chức vụ gì trong câu?
II. Bài tập
Bài tập 1 SGK trang 66
Cụm danh từ trong các câu là:
a. – khách qua đường (khách: danh từ trung tâm; qua đường: phần phụ sau, bổ sung ý nghĩa về đặc điểm cho danh từ trung tâm);
- lời chào hàng của em (lời: danh từ trung tâm; chào hàng, của em: phần phụ sau, miêu tả, hạn định danh từ trung tâm);
b. – tất cả các ngọn nến (ngọn nến: danh từ trung tâm; tất cả các: phần phụ trước, bổ sung ý nghĩa chỉ tổng thể sự vật (tất cả) và chỉ số lượng (các));
- những ngôi sao trên trời (ngôi sao: danh từ trung tâm; những: phần phụ trước, chỉ số lượng; trên trời: phần phụ sau, miêu tả, hạn định danh từ trung tâm).
Bài tập 2 SGK trang 66
- Chỉ ra cụm danh từ đó nằm trong câu nào, đoạn nào của VB: đoạn cuối của VB;
- Cụm danh từ: Tất cả những que diêm còn lại trong bao
à Danh từ trung tâm: que diêm
à Tạo ra ba cụm danh từ khác:
+ Những que diêm cháy sáng lấp lánh;
+ Một que diêm bị ngấm nước;
+ Rất nhiều que diêm trong hộp diêm ấy.
- Cụm danh từ: buổi sáng lạnh lẽo ấy
à Danh từ trung tâm: buổi sáng
à Tạo ra ba cụm danh từ khác:
+ Buổi sáng hôm nay;
+ Những buổi sáng nắng đẹp;
+ Một buổi sáng ấm áp.
- Cụm danh từ: một em gái có đôi má hồng và đôi môi đang mỉm cười
à Danh từ trung tâm: em gái
à Tạo ra ba cụm danh từ khác:
+ Em gái tôi;
+ Em gái có mái tóc dài đen óng;
+ Hai em gái có cặp sách màu hồng.
Bài tập 3 SGK trang 66
a. – Em bé/ vẫn lang thang trên đường. (Chủ ngữ là danh từ em bé).
- Em bé đáng thương, bụng đói rét/ vẫn lang thang trên đường. (Chủ ngữ là cụm danh từ em bé đáng thương, bụng đói rét).
b. – Em gái/đang dò dẫm trong đêm tối. (Chủ ngữ là danh từ em gái).
- Một em gái nhỏ đầu trần, chân đi đất/, đang dò dẫm trong đêm tối. (Chủ ngữ là cụm danh từ một em gái nhỏ đầu trần, chân đi đất).
- Chủ ngữ là cụm danh từ giúp câu cung cấp nhiều thông tin hơn chủ ngữ là danh từ.
- Hai câu có chủ ngữ là cụm danh từ :
+ Cung cấp thông tin về chủ thể của hành động (em bé)
+ Cho thấy ý nghĩa về số lượng (một) và đặc điểm rất tội nghiệp, nhỏ bé, đáng thương của em (đáng thương, bụng đói rét; nhỏ, đầu trần, chân đi đất).
à Những câu văn có chủ ngữ là cụm danh từ còn cho thấy thái độ thương cảm, xót xa của người kể chuyện với cảnh ngộ đáng thương, khốn khổ của cô bé bán diêm.
Bài tập 4 SGK trang 67
a. Gió/ vẫn thổi rít vào trong nhà
- Chủ ngữ: Gió;
- Mở rộng chủ ngữ thành cụm danh từ: những cơn gió lạnh.
b. Lửa/ tỏa ra hơi nóng dịu dàng
- Chủ ngữ: Lửa ;
- Mở rộng chủ ngữ thành cụm danh từ: Ngọn lửa hồng.
HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giao bài tập cho HS
Bài tập: Hãy tưởng tượng và viết đoạn văn khoảng 5-7 câu về cảnh cô bé bán diêm gặp lại người bà trên thiên đường, trong đó có ít nhất một cụm danh từ làm thành phần chủ ngữ của câu.
- GV có thể gợi ý: Khi gặp lại người bà của mình, khung cảnh lúc đó như thế nào? Trông bà của cô bé bán diêm như thế nào? Có ai khác ngoài hai bà cháu không? Bà đã hỏi cô bé bán diêm những gì và cô bé bán diêm đã kể với bà điều gì?, v.v...
B2: Thực hiện nhiệm vụ
GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân hoàn thành nhiệm vụ.
HS đưa ra một số chi tiết tưởng tượng hợp lý, hấp dẫn.
B3: Báo cáo, thảo luận: 
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần).
 B4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá bài làm của HS bằng điểm số.
***************************************************
Ngày soạn: .10.2021
Ngày giảng:
Lớp
Ngày
Sĩ số
Vắng
6B
 .10.2021
35
6D
 .10.2021
35
TIẾT 31,32. Văn bản. GIÓ LẠNH ĐẦU MÙA
(Thạch Lam)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Xác định được người kể chuyện ngôi thứ ba; nắm được cốt truyện; nhận biết và phân tích được một số chi tiết miêu tả cử chỉ, hành động, suy nghĩ,... của nhân vật Sơn. Từ đó hiểu đặc điểm nhân vật và nội dung của truyện;
- Nêu được một số điểm giống nhau và khác nhau của hai nhân vật: cô bé bán diêm và bé Hiên;
- Nhận xét, đánh giá hành động của hai chị em Sơn và cách ứng xử của mẹ Hiên, mẹ Sơn.
2. Năng lực:
a. Năng lực chung
- Hướng học sinh trở thành người đọc độc lập với các năng lực giải quyết vấn đề, tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, trình bày, thuyết trình, tương tác, hợp tác, v.v
b. Năng lực đặc thù
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Gió lạnh đầu mùa;
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về nhân vật Sơn, hai người mẹ trong văn bản Gió lạnh đầu mùa;
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của văn bản;
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các truyện có cùng chủ đề: so sánh nhân vật Hiên với nhân vật cô bé bán diêm
3. Phẩm chất:
- Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_8_ket_noi_tri_thuc_tiet_28_den_tiet_32.docx