Giáo án Ngữ văn 9 (Công văn 5512) - Học kì 2
Tuần 19:
Bài 18- Tiết 91: BÀN VỀ ĐỌC SÁCH
(Chu Quang Tiềm)
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Ý nghĩa tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.
- Phương pháp đọc sách có hiệu quả.
2.Năng lực:
-Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tự quản bản thân.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Đọc hiểu một văn bản nghị luận: bố cục, vấn đề NL, luận điểm, PPLL
+ Đọc mở rộng văn bản NLXH, xác định vấn đề NL, luận điểm, bố cục
+ Viết: rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghị luận. Viết đoạn văn thể hiện những quan điểm suy nghĩ về tầm quan trọng của việc đọc sách.
3. Phẩm chất:
-Yêu sách và tích cực đọc sách.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 (Công văn 5512) - Học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 9 (Công văn 5512) - Học kì 2
Tuần 19: Bài 18- Tiết 91: BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (Chu Quang Tiềm) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Ý nghĩa tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách. - Phương pháp đọc sách có hiệu quả. 2.Năng lực: -Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tự quản bản thân. - Năng lực chuyên biệt: + Đọc hiểu một văn bản nghị luận: bố cục, vấn đề NL, luận điểm, PPLL + Đọc mở rộng văn bản NLXH, xác định vấn đề NL, luận điểm, bố cục + Viết: rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghị luận. Viết đoạn văn thể hiện những quan điểm suy nghĩ về tầm quan trọng của việc đọc sách. 3. Phẩm chất: -Yêu sách và tích cực đọc sách. II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ, tranh minh họa. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Soạn bài. - Tìm đọc những thông tin về tác giả, văn bản. - Sưu tầm thông tin về văn bản liên quan đến nội dung bài. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên- học sinh Dự kiến sản phẩm A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu về vai trò và tầm quan trọng của sách. b. Nội dung - Hoạt động cá nhân, HĐ cả lớp. c. Sản phẩm hoạt động - Trình bày miệng d. Tổ chức thực hiện Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ Quan sát bức chân dung nhà văn Mác xim Gorki. ? Cho biết đây là bức chân dung nhà văn nào? ? Trình bày những hiểu biết của em về nhà văn này? ? Em có biết yếu tố nào đã giúp cho M. G trở thành đại văn hào của Nga không? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS nghe câu hỏi, trả lời miệng. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: - GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: GV: Đúng vậy các em ạ. M. G là nhà văn có một tuổi thơ đầy cay đắng, bất hạnh.... Ông đã vươn lên và trở thành nhà văn vĩ đại, chính là nhỡ những cuốn sách đấy. Sách đã mở ra trước mắt ông những chân trời mới lạ, đem đến cho ông bết bao điều kỳ diệu trog cuộc đời. Vậy sách có tầm quan trọng ntn? Phải đọc sách ntn cho có hiệu quả? ý nghĩa và tầm quan trọng của việc đọc sách ra sao? Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vb “Bàn về đọc sách” của Chu Quang Tiềm để tìm câu trả lời cho các câu hỏi trên. - Nhà văn Mác xim Gorki - Nhà văn có tuổi thơ cay đắng, bất hạnh...Ông trưởng thành từ những trường đại học thực tế cs... Làm đủ thứ nghề... Nhờ sách... B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI I. Giới thiệu chung: 1. Tác giả -(1897-1986), là nhà mỹ học, lý luận văn học nổi tiếng của Trung Quốc. 2. Tác phẩm a. Hoàn cảnh, xuất xứ: - Bài văn được trích từ sách “Danh nhân TQ bàn về niềm vui, nỗi buồn của công việc đọc sách” b. Đọc, chú thích, bố cục: Bàn về tầm quan trọng của việc đọc sách- PT nghị luận * Kết cấu, bố cục - 3 phần: + Từ đầuphát hiện thế giới mới=> Khẳng định tầm quan trọng, ý nghĩa của việc đọc sách. + Tiếp..tự tiêu hao lực lượng=> Các khó khăn, nguy hại dễ gặp cuả việc đọc sách trong tình hình hiện nay. + Còn lại=>Bàn về p/pháp đọc sách. Hoạt động 1: Giới thiệu chung a. Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về tác giả Chu Quang Tiềm và văn bản Bàn về đọc sách b. Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng video (hoặc dự án nhóm), phiếu học tập, câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: ? Trình bày dự án nghiên cứu của nhóm về tác giả, văn bản? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS: trao đổi lại, thống nhất sản phẩm, trình bày các thông tin về tác giả Chu Quang Tiềm, hoàn cảnh ra đời của truyện ngắn, có tranh minh họa - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. Bước 3: Báo cáo thảo luận: + HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng - Ông bàn về đọc sách lần này không phải là lần đầu. - Bài viết này là kết quả của quá trình tích luỹ kinh nghiệm, dày công suy nghĩ, là những lời bàn tâm huyết của người đi trước muốn truyền lại cho thế hệ sau. ? Đề xuất cách đọc văn bản? - Đọc chậm rãi như lời tâm tình trò chuyện của 1 người đang chia sẻ kinh nghiệm thành công hay thất bại của mình trong thực tế với người khác. Thảo luận nhóm bàn: ? Vb bàn về vđ gì? Đc trình bày bằng ptbđ nào? Từ đó xđ kiểu vb của bài viết? ? Vđ đọc sách đc trình bày thành mấy lđ? Tóm tắt ngắn gọn nd của từng lđ? Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản a. Mục tiêu: Giúp học sinh tìm hiểu tầm quan trọng của việc đọc sách. b. Nội dung: HS quan sát skg, thực hiện yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: phiếu học tập, trả lời miệng. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Chuyển đặt câu hỏi cho HS trả lời * Thảo luận nhóm bàn(7 phút): ? Theo tg, con đường nào để có được học vấn là gì? ? Vậy đối với con đường phát triển của nhân loại, sách có 1 ý nghĩa ntn? Tìm dẫn chứng minh họa. ? Từ những lí lẽ trên của tác giả, em hiểu gì về sách và lợi ích của việc đọc sách? ? Nhận xét về cách lập luận của nhà văn? ? Những cuốn SGK các em đang học có phải là những “di sản tinh thần” vô giá đó không? Vì sao? ? Theo TG, đọc sách là “hưởng thụ", là “chuẩn bị” trên con đường học vấn. Vậy, em đã “hưởng thụ” được gì từ việc đọc sách Ngữ văn để “chuẩn bị” cho học vấn của mình? . Bước 2:Thực hiện nhiệm vụ: - HS: đọc sgk, hđ cá nhân, trao đổi trong nhóm bàn thống nhất kết quả. - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. - Dự kiến sản phẩm 3. Báo cáo, thảo luận: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. 4. Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng *GV: Song tg không tuyệt đối hoá, thần thánh hoá việc đọc sách. Ông đã chỉ ra việc hạn chế trong việc trau dồi học vấn trong đọc sách. Đó là những thiên hướng nào? Tác hại của chúng ra sao? Thì tiết sau chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp II. Tìm hiểu văn bản 1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách + Đọc sách là con đường quan trọng của học vấn: + Mọi thành quả của nhân loại đều do sách vở ghi chép. + Sách là kho tàng quí báu ghi chép, lưu truyền mọi tri thức, mọi thành tựu mà loài người tích luỹ được qua từng thời đại. + Sách có giá trị là cột mốc trên con đường phát triển học thuật của nhân loại. + Đọc sách là chuẩn bị để có thể làm cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn đi phát hiện thế giới mới. + Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng tiêu biểu, sd hình ảnh ss thú vị,... Có thể nói, cách lập luận của học giả Chu Quang Tiềm rất thấu tình đạt lí và sâu sắc. Trên con đường gian nan trau dồi học vấn của CN, đọc sách trong tình hình hiện nay vẫn là con đường quan trọng trong nhiều con đường khác. : Tri thức về TV, về vb giúp em có kĩ năng sd đúng và hay ngôn ngữ dân tộc trong nghe, đọc, nói và viết, kĩ năng đọc - hiểu các loại vb trong văn hoá đọc sau này của bản thân. - Đọc sách là con đường tích luỹ, nâng cao vốn tri thức. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về phần 1 của vb để làm bài tập. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ cho HS: Viết một đv trình bày suy nghĩ của em về vai trò của sách Bước 2: HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: Nghe và làm bt Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS. IV. Luyện tập: D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. b. Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ cho HS: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Hiện nay, trong thời đại kỹ thuật số con người có cần đến sách không? Vì sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. + Nghe yêu cầu. + Thực hiện nhiệm vụ Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS Vẫn cần đọc sách vì trong sách có nhiều thông tin, kiến thức hữu ích,.. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới Tuần 19: Bài 18: Tiết 92: VĂN BẢN: BÀN VỀ ĐỌC SÁCH (Chu Quang Tiềm) I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Ý nghĩa tầm quan trọngcủa việc đọc sách và phương pháp đọc sách. - Phương pháp đọc sách có hiệu quả. 2. Năng lực: -Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tự quản bản thân. - Năng lực chuyên biệt: + Đọc hiểu một văn bản nghị luận: bố cục, vấn đề NL, luận điểm, PPLL + Đọc mở rộng văn bản NLXH, xác định vấn đề NL, luận điểm, bố cục + Viết: rèn luyện thêm cách viết một văn bản nghị luận. Viết đoạn văn thể hiện những quan điểm suy nghĩ về tầm quan trọng của việc đọc sách. 3. Phẩm chất: -Yêu sách và tích cực đọc sách. II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ, tranh minh họa. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Soạn bài. - Tìm đọc và trả lời những câu hỏi về văn bản(t2) - Sưu tầm thông tin về văn bản liên quan đến nội dung bài. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: : - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu về phương pháp đọc sách. b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: Trả lời miệng d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Ở lớp 8 , các em đã học tác phẩm Đon ki hô tê- Xec- van- tét, hayxcho biết: vì sao Đonkihôtê lại có những hành động điên rồ và nực cười? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. GV dẫn dắt vào bài: Sách có vai trò vô cùng quan trọng, song đọc sách ntn, hạn chế trong việc trau dồi học vấn trong đọc sách là gì? Tác hại của chúng ra sao? Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp. Ngốn qua nhiều sách kiếm hiệp-> hoang tưởng B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu mục 2 phần bài học a. Mục tiêu: HS hiểu đc những khó khăn, nguy hại dễ gặp phải khi đọc sách trong tình hình hiện nay b. Nội dung: HS tìm hiểu bài- tìm ý c. Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: * GV: yêu cầu hs thảo luận nhóm: 1)Tác giả chỉ ra những nguy hại nào của việc đọc sách ? 2) ý kiến của tác giả về cách đọc chuyên sâu, không chuyên sâu? Đọc lạc hướng là gì? 3)Nhận xét gì về nội dung và cách trình bày từng nhận xét, đánh giá của tác giả? Từ đó, em có liên hệ gì đến việc đọc sách của mình? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS: làm việc cá nhân, thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày. - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. - Dự kiến sản phẩm 2 nguy hại thường gặp: + Sách nhiều khiến ta ko chuyên sâu, dễ sa vào lối “ăn tươi nuốt sống”, chưa kịp tiêu hoá, không biết nghiền ngẫm. + Sách nhiều khiến người đọc lạc hướng, lãng phí thời gian và sức lực trên những cuốn sách không thật có ích. - các ý kiến đưa ra xác đáng - Hình thức: đưa ra những so sánh cụ thể - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. - Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng I. Giới thiệu chung: II. Tìm hiểu văn bản 1. Tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách 2. Những khó khăn, nguy hại dễ gặp phải khi đọc sách trong tình hình hiện nay - 2 nguy hại thường gặp: + Sách nhiều khiến ta ko chuyên sâu, dễ sa vào lối “ăn tươi nuốt sống”, chưa kịp tiêu hoá, không biết nghiền ngẫm. + Sách nhiều khiến người đọc lạc hướng, lãng phí thời gian và sức lực trên những cuốn sách không thật có ích. - Nội dung các lời bàn và cách trình bày của tg’ thấu tình, đạt lý: các ý kiến đưa ra xác đáng, có lý lẽ từ tư cách 1 học giả có uy tín, từng trải qua quá trình nghiên cứu, tích luỹ, nghiền ngẫm lâu dài. - Hình thức: đưa ra những so sánh cụ thể Hoạt động 2: Tìm hiểu mục 3 phần bài học a. Mục tiêu: HS hiểu đc những khó khăn, nguy hại dễ gặp phải khi đọc sách trong tình hình hiện nay b. Nội dung: HS tìm hiểu bài- trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: Kết quả của nhóm bằng phiếu học tập, câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi Thảo luận nhóm theo kỹ thuật khăn phủ bàn ? Theo tg, pp đọc sách có mấy yêu cầu? Chỉ ra? ? Theo tác giả, muốn tích luỹ học vấn, đọc sách hiệu quả cần lựa chọn sách ntn? ? Tg đã dùng cách nói ví von nhưng rất cụ thể cách đọc sách không có suy nghĩ, nghiền ngẫm ntn? ý nghĩa của hình thức so sánh đó? ? Tại sao các học giả chuyên môn vẫn cần phải đọc sách thường thức? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS: đọc sgk, hđ cá nhân, trao đổi trong nhóm thống nhất kết quả. - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng 3. Bàn về phương pháp đọc sách a. Cần lựa chọn sách khi đọc. - Không tham đọc nhiều mà phải chọn cho tinh, đọc cho kỹ những quyển sách nào thực sự có giá trị, có lợi ích cho mình. b. Cách đọc sách có hiệu quả. + Ko nên đọc lướt qua, đọc chỉ để trang trí bộ mặt mà phải vừa đọc, vừa suy nghĩ nhất là đối với các sách có giá trị. + Không nên đọc một cách tràn lan mà cần đọc có kế hoạch. Hoạt động 3: Tổng kết a. Mục tiêu: HS nắm được những đặc sắc về ND, NT của văn bản. b. Nội dung: HS nghe câu hỏi của GV c. Sản phẩm: câu trả lời miệng của HS. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi ? Khái quát những nét đặc sắc về ND, NT của văn bản? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS: Suy nghĩ, khái quát bằng sơ đồ tư duy hoặc gạch ý. 3. Báo cáo, thảo luận: HS trình bày kết quả 4. Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng III. Tổng kết 1. Nội dung - Tg đã nêu ra những ý kiến xác đáng về việc chọn sách và đọc sách hiệu quả trong thời đại ngày nay. 2. Nghệ thuật - Cách trình bày xác đáng, thấu tình, đạt lý. - Ptích cụ thể, dẫn dắt tự nhiên. - Giọng điệu trò chuyện, tâm tình. - Cách viết sinh động, thú vị, giàu h/ảnh, so sánh, đối chiếu gần gũi=> thuyết phục. - Bố cục chặt chẽ, hợp lý. 3. Ghi nhớ C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về vb để làm bài tập. b. Nội dung: Hs nghe câu hỏi, viết đv c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Viết một đoạn văn ngắn với câu chủ đề: ‘Sách mở ra trước mắt tôi những chân trời mới” - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Nghe và làm bt - GV hướng dẫn HS về nhà làm. D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Một số bạn em thường hay sa đà vào những cuốn sách vô bổ. Em hãy cho các bạn ấy lời khuyên. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. + Nghe yêu cầu. + Trình bày cá nhân. + Dự kiến sp: Không nên sa đà, phải có cách để chọn sách hay, biết cách đọc sách hiệu quả. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới Tuần 19: Bài 18: Tiết 93- TV: Khởi ngữ I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Nhận biết đặc điểm khởi ngữ. - Biết được công dụng của khởi ngữ. 2. Năng lực: - Năng lực chung: năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: + Đọc hiểu Ngữ liệu để nhận diện khởi ngữ + Viết: có khả năng vận dụng tạo lập câu và đoạn văn có khởi ngữ. 3. Phẩm chất: -Chăm học, có ý thức dùng khởi ngữ trong khi nói và viết. II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ, tranh minh họa. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Soạn bài, trả lời câu hỏi ở nhà trước. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GV VÀ HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu về khởi ngữ. b) Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi. c. Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: 1) Câu gồm mấy thành phần? Là những tp nào? 2) Kể tên những tp chính, phụ đã học? 3) Chỉ ra các thành phần câu có trong VD sau: Quyển sách này, sáng nay, em đọc nó rồi. ? TN CN VN - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: GV: Ngoài tp phụ trạng ngữ còn có tp phụ nữa. Vậy quyển sách này là thành phần gì trong câu, có đặc điểm, cn gì? Có gì khác với trạng ngữ=> Bài học hôm nay cô sẽ cùng các em tìm hiểu. - Câu gồm 2 tp: chính, phụ - Tp chính: chủ ngữ, vị ngữ - Tp phụ: trạng ngữ B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm và công dụng của khởi ngữ: a. Mục tiêu: Giúp HS nắm được những nét cơ bản về đặc điểm và công dụng của khởi ngữ. b. Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để hoàn thành yêu cầu vào phiếu học tập. c. Sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + YC HS đọc vd? + Phân tích cấu tạo ngữ pháp câu a, b, c? + Xác định vị trí của từ in đậm trong câu? + Phần in đậm có ý nghĩa gì trong câu? Nó có thể k.h với từ nào ở phía trước? Nó ngăn cách với nòng cốt câu bởi dấu hiệu nào? GV: Với những câu hỏi trên, yêu các các em thảo luận nhóm lớn trong thời gian 7 phút. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS: Làm việc cá nhân, sau đó thống nhất kết quả trong nhóm - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. - Bước 3: Báo cáo thảo luận HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. - Bước 4: Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng ? Em hiểu khởi ngữ là gì? ? Đặt câu có khởi ngữ? C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP Bài tập 1: a.Mục đích: HS biết xác định được khởi ngữ trong văn cảnh cụ thể. b. Nội dung: Hs dựa vào hiểu biết để trả lời câu hỏi c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS; vở ghi. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Đọc yêu cầu. + Xác định khởi ngữ trong các câu? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian - Nghe và làm bt 2. Bài tập 2: a. Mục tiêu: HS chuyển câu có sử dụng KN. b. Nội dung: HS nghe câu hỏi trả lời. c. Sản phẩm: Phiếu học tập; vở ghi. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Đọc yêu cầu bài tập. + Chuyển câu có sd KN. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Nghe và làm bt rồi nhưng giải thì tôi chưa giải đựơc. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc 3. Bài tập 3: a. Mục tiêu: HS viết được đoạn văn có sử dụng KN. b. Nội dung: HS đọc yêu cầu, viết đv. c. Sản phẩm: vở ghi. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Viết một đoạn văn nói về tầm quan trọng của sách. Trong đv có sử dụng khởi ngữ. - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Nghe và làm bt D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đặt câu có sử dụng khởi ngữ để: + Giới thiệu sở thích của mình. + Bày tỏ quan điểm cảu mình về một vấn đề nào đó? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. + Nghe yêu cầu. + Trình bày cá nhân. + Dự kiến sp: VD: Về thể thao, tôi thích nhất là Về học tập, tôi học giỏi nhất môn I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ: 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: - Bộ phận in đậm: + đứng trước CN. + Nêu đề tài đc nói đến trong câu (có thể thêm Qht: về, đối với; ngăn cách với nòng cốt câu bởi dấu phẩy, hoặc trợ từ thì) =>Khởi ngữ Lưu ý: + Trước KN: có thể thêm thêm Qht: về, đối với; + Sau KN có thể thêm trợ từ thì hoặc dùng dấu phẩy (ngăn cách với nòng cốt câu). 3. Ghi nhớ: ( SGK) II. Luyện tập 1. Bài tập 1: a. ...điều này b chúng mình c. .....một mình d... làm khí tượng e.... cháu 2. Bài tập 2: a. Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm b. Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải đựơc. 3. Bài tập 3: - Đối với tôi, sách có vai trò vô cùng quan trọng. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới Tuần: Bài 18: Tiết 94: TLV: PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nắm được thế nào là phép phân tích, tổng hợp - Mối quan hệ giữa phân tích và tổng hợp 2. Năng lực: a. Các năng lực chung: - Năng lực tự học; năng lực giải quyết vấn đề; năng lực tư duy; năng lực giao tiếp; năng lực hợp tác; năng lực sử dụng ngôn ngữ. b. Các năng lực chuyên biệt: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. Năng lực nghe, nói, đọc, viết, tạo lập văn bản 3. Phẩm chất: - Yêu quê hương đất nước, yêu Tiếng Việt. - Tự lập, tự tin, tự chủ. - HS có ý thức sử dụng phép lập luận phân tích và tổng hợp vào bài văn viết của mình. II. CHUẨN BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Kế hoạch bài học - Học liệu: Đồ dùng dạy học, phiếu học tập, bảng phụ. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài, trả lời câu hỏi. - Chuẩn bị một số đoạn văn trình bày theo cách quy nạp, diễn dịch. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: : - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS hiểu được thế nào là phép lập luận pt và tổng hợp. b. Nội dung: HS nghe câu hỏi của GV c. Sản phẩm: HS suy nghĩ trả lời. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: GV: Cho các ý sau: + Những bông hoa nở rực rỡ khi mùa xuân về. + Bầu trời trong sáng như pha lê. + Mưa xuân phơi phới. + Cỏ cây tràn trề nhựa sống. ? Các gợi ý trên khiến em liên tưởng đến điều gì? Hãy khái quát ý chung của các gợi ý trên bằng một câu văn? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nghe, trả lời miệng câu hỏi. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới. GV: Trong khi nói và viết, kĩ năng PT và tổng hợp vô cùng cần thiết đối với mỗi người. Vậy thế nào là phép PT? Thế nào là phép tổng hợp? Chúng ta cùng tìm câu trả lời trong tiết học hôm nay. + Sức sống của vạn vật khi mùa xuân về. + Mùa xuân thật là đẹp. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp a. Mục tiêu: Giúp HS nắm được bản chất của phép lập luận phân tích và tổng hợp b. Nội dung: HS hoàn thành yêu cầu vào phiếu học tập. c. Sản phẩm: phiếu học tập, câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + YC HS đọc văn bản. ?) Bài văn bàn về vấn đề gì? ?) Vấn đề đó được tác giả lập luận như thế nào? ?) Nêu những dẫn chứng cho cách lập luận của tác giả? GV: Với những câu hỏi trên, yêu các các em thảo luận nhóm lớn trong thời gian 7 phút. Sau đói GV yc HS trả lời: ? Em hiểu phép lập luận phân tích là gì? ? Sau khi đã phân tích, tác giả đã viết câu văn nào tổng hợp các ý đã phân tích? ? Từ tổng hợp quy tắc ăn mặc nói trên, bài viết đã mở rộng sang vấn đề ăn mặc đẹp ntn? ? Em hiểu thế nào là phép tổng hợp? * Hoạt động nhóm cặp: ?) Nếu chưa có sự phân tích thì có phép tổng hợp không? ?) Phép tổng hợp thường diễn ra ở phần nào của bài văn? ?) Phép phân tích và tổng hợp có vai trò ntn trong bài văn nghị luận? - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS: Làm việc cá nhân, sau đó thống nhất kết quả trong nhóm - GV: Quan sát, lựa chọn sản phẩm tốt nhất. - Bước 3. Báo cáo thảo luận: HS lên bảng trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. - Bước 4. Kết luận, nhận định: - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng + Các quy tắc ngầm của văn hoá khiến mọi người phải tuân theo. - Trình bày từng bộ phận của vấn đề để làm rõ nội dung sâu kín bên trong. GV kết luận: Tác giả đã tách ra từng trường hợp để cho thấy quy luật ngầm của vh chi phối cách ăn mặc. =>Cách lập luận trên của tác giả chính là lập luận phân tích. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP 1. Bài 1: a. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về phép lập luận pt và tổng hợp để làm bài tập b. Nội dung: HS đọc yêu cầu, trao đổi nhóm. c. Sản phẩm: Phiếu học tập, vở ghi. d. Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Kỹ năng phân tích trong bài “ Bàn về đọc sách” - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Đọc, làm cá nhân, trao đổi với bạn. - GV hướng dẫn HS. - Bước 3: Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả chuẩn bị của nhóm, các nhóm khác nghe. - Bước 4: Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức 2. Bài 2: a. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về phép lập luận pt và tổng hợp để làm bài tập. b. Nội dung: HS đọc yêu cầu, trao đổi nhóm. c. sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra , vở ghi. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Kỹ năng phân tích trong bài “ Bàn về đọc sách” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Đọc, làm cá nhân. - GV hướng dẫn HS. 3. Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả, các HS khác khác nghe. 4. Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức 3. Bài 3: a. Mục tiêu: Vận dụng hiểu biết về phép lập luận pt và tổng hợp để làm bài tập. b. Nội dung: HS đọc yêu cầu, trao đổi nhóm. c. Sản phẩm: Từ bài HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Kỹ năng phân tích trong bài “ Bàn về đọc sách” -Bước 2: HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: - Đọc, làm cá nhân. - GV hướng dẫn HS. - Bước 3:. Báo cáo thảo luận: HS trình bày kết quả, các HS khác khác nghe. - Bước 4: Đánh giá kết quả - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá ->Giáo viên chốt kiến thức D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG: a. Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức đã học áp dụng vào cuộc sống thực tiễn. b. Nội dung: HS vận dụng kiến thức đã học về văn bản để trả lời câu hỏi của GV. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giới thiệu, yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Chỉ ra phép lập luận phân tích và tổng hợp trong bài văn của em?( có bài văn chuẩn bị trước) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. + Nghe yêu cầu. + Trình bày cá nhân. I. Tìm hiểu phép lập luận phân tích và tổng hợp 1. Ví dụ * Bài văn: Trang phục - Vấn đề: trang phục đẹp. - Các quy tắc ngầm của văn hoá khiến mọi người phải tuân theo. * Không . . . hở bụng * Ăn mặc. . . đi tát nước.. * Ăn mặc . . . cộng đồng. =>lập luận phân tích * Đẹp tức là phải phù hợp với VH, đạo đức, môi trường. =>phép tổng hợp. II. Luyện tập: 1. Bài 1: - Luận điểm: Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách nhưng đọc sách rốt cuộc là con đường quan trọng của học vấn - LC: + Học vấn là của nhân loại. +Học vấn của nhân loại do sách truyền lại. + Sách là kho tàng học vấn. 2. Bài 2: - 2 lý do: + Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu...... + Sách nhiều khiến người đọc lạc hướng....... 3. Bài 3: + Đọc sách để chuẩn bị làm cuộc trường chinh... + Nếu chúng ta đọc thì mới mong tiến lên từ văn hoá học thuật. + Nếu không đọc tự xoá bỏ hết các thành tựu. Nếu xoá bỏ hết thì chúng ta tự lùi về điểm xuất phát. * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK. - Hoàn thành câu hỏi phần vận dụng. - Chuẩn bị bài mới Tuần: Bài: Tiết 95: TLV: LUYỆN TẬP PHÉP PHÂN TÍCH VÀ TỔNG HỢP I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức : - Mục đích tác dụng, đặc điểm của việc sử dụng phép phân tích và tổng hợp. 2. Năng lực: - Năng lực chung: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực chuyên biệt: + Đọc hiểu VB nghị luận: nhận dạng được rõ hơn văn bản có sử dụng phép phân tích và tổng hợp. + Viết: Sử dụng phép phân tích tổ
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_9_cong_van_5512_hoc_ki_2.docx