Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 11
Tiết:51,52
ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Những hiểu biết bước đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài thơ.
- Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn
2. Kỹ năng
- Đọc – hiểu một tác phẩm thơ hiện đại.
- Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ.
- Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cấp đến trong tác phẩm.
3. Thái độ
- Giáo dục tình yêu thiên nhiên, tình yêu lao động và lòng yêu tổ quốc
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- NL xử lí thông tin, cảm thụ tác phẩm văn học (tác phẩm thơ)
- PC yêu nước
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 11
TUẦN 11 Ngày soạn:24/ 10/ 2019 Ngày dạy: Tiết:51,52 ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Những hiểu biết bước đầu về tác giả Huy Cận và hoàn cảnh ra đời của bài thơ. - Nghệ thuật ẩn dụ, phóng đại, cách tạo dựng những hình ảnh tráng lệ, lãng mạn 2. Kỹ năng - Đọc – hiểu một tác phẩm thơ hiện đại. - Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong bài thơ. - Cảm nhận được cảm hứng về thiên nhiên và cuộc sống lao động của tác giả được đề cấp đến trong tác phẩm. 3. Thái độ - Giáo dục tình yêu thiên nhiên, tình yêu lao động và lòng yêu tổ quốc 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - NL xử lí thông tin, cảm thụ tác phẩm văn học (tác phẩm thơ) - PC yêu nước B. Chuẩn bị 1. Thầy - Soạn giáo án, đọc tài liệu có liên quan đến bài giảng 2. Trò - Đọc sgk và soạn bài từ ở nhà vào vở soạn C. Tổ chức các hoạt động dạy học HĐ 1: Khởi động (7 phút) - Mục tiêu: Ổn định tổ chức, kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh, tạo tâm thế học tập đầy hứng khởi cho các em trước khi bước vào tìm hiểu nội dung kiến thức mới. - PP, KT: nêu vấn đề, phát vấn ... - HT: Cá nhân - NL: tự học - PC: chăm chỉ a. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp b. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu hiểu biết của em về nhà thơ Phạm Tiến Duật? Đọc thuộc khổ thơ đầu và phân tích? ? Đọc thuộc khổ thơ cuối và nêu cảm nhận của em? c. Khởi động vào bài mới: - Sau đây cô mời các em đến với bài hát “Thuyền anh ra khơi khi chân mây ửng hồng.”, khi nghe các em cố gắng để ý đến các ca từ và sau khi nghe xong cho cô biết cảm xúc của em? - GV bật nhạc - HS lắng nghe, phát biểu ý kiến - GV dẫn vào bài mới HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (75 phút) Hoạt động của GV – HS Yêu cầu cần đạt - Mục tiêu: Giúp hs hiểu sơ lược về tác giả Huy Cận và bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” - PP, KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, phát vấn... - HT: Cá nhân, nhóm - NL: Xử lí thông tin, hợp tác - PC: Chăm chỉ - TG: (15 phút) ? Nêu vài nét chính về tác giả? - Tên thật: Cù Huy Cận(1919-2005) - Là nhà thơ nổi tiếng, tham gia CM từ trước CMT8 và sau CMT8 giữ nhiều trọng trách trong chính quyền CM.Được nhận giải thưởng HCM về văn học nghệ thuật 1996. - Sáng tác “Lửa thiêng” “Đất nở hoa”, “Trời mỗi ngày lại sáng”. - GV hướng dẫn đọc:giọng phấn chấn, hào hứng, chú ý ngắt nhịp 4/3, 2/2/2. GV đọc một đoạn,gọi hs đọc, nhận xét cách đọc cho các em. ? Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ? -Viết trong chuyến đi thực tế ở vùng mỏ Quảng Ninh. ? Xác định kiểu văn bản và PTBĐ? -Trữ tình, biểu cảm, ? Bài thơ chia làm mấy phần? - 3 phần. * Thảo luận nhóm: Cảm hứng bao chùm toàn bộ bài thơ này là gì? - GV: Cảm hứng bao trùm, hoà quyện, thống nhất trong toàn bộ bài thơ là: cảm hứng thiên nhiên, vũ trụ và cảm hứng lao động của những con người hăng say xây dựng đất nước. - GV: Chúng ta đi tìm hiểu bức tranh đẹp về thiên nhiên và lao động theo hành trình của đoàn thuyền đánh cá. - Mục tiêu: Giúp hs hiểu được giá trị nghệ thuật và gía trị nội dung của bài thơ “Đoàn thuyền đánh cá” - PP, KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, phát vấn... - HT: Cá nhân, nhóm - NL: Cảm thụ thẩm mĩ tác phẩm VH, hợp tác - PC: Chăm chỉ - TG: (65 phút) - Học sinh đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu. ? Vậy ngay mở đầu bài thơ tác giả miêu tả đoàn thuyền ra khơi trong cảnh thiên nhiên như thế nào? -Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa. ?Tác giả dùng nghệ thuật gì để khắc hoạ thiên nhiên? Tác dụng của nó? -So sánh, ẩn dụ, tưởng tượng kì vĩ(câu thơ thứ nhất nếu chỉ hiểu đơn thuần sẽ thấy rất vô lí bởi trên biển Hạ Long hướng đông không thể thấy cảnh mặt trời như thế, nhưng đây nhà thơ đặt điểm nhìn trên con thuyền đang ra khơi nhìn về hướng tây hoặc cũng có thể đứng từ ngoài đảo hoặc có thể là hình ảnh tưởng tượng và khái quát nghệ thuật)... Đó là cảm hứng quen thuộc của Huy Cận làm cho bầu trời, mặt biển bao la gần gũi với con người, nó như ngôi nhà vũ trụ trong khoảnh khắc bóng tối mịt mùng mà những con sóng đã như chiếc then cài ngôi nhà ấy. ? Vậy em có nhận xét gì về thiên nhiên ở đây? - Đẹp kì vĩ. ?Trước thiên nhiên kì vĩ như vậy khí thế con người ra khơi được khắc hoạ như thế nào? -Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi -Câu hát căng buồm cùng gió khơi. -Hát rằng... ? Em có nhận xét gì về nghệ thuật ở đây? - Giọng thơ khoẻ khoắn, hình ảnh ẩn dụ “câu hát căng buồm” thật thơ mộng, lãng mạn,.. Đó là tiếng hát chứa chan niềm vui của con người đang làm chủ thiên nhiên. - Chữ “căng” với “cùng” nối ba sự vật vốn rất khác nhau: câu hát, buồm, gió khơi trong một liên tưởng mới mẻ để tạo nên hình ảnh đẹp,lạ, diễn đạt sự hăm hở lên đường của đoàn thuyền. ? Em nhận xét gì về khí thế lao động của ngư dân nơi đây? Nội dung lời hát ở khổ thơ thứ 2 thể hiện điều gì? -Khí thế hào hứng phấn chấn hăng say lao động của con người làm chủ thiên nhiên làm chủ đất nước, họ yêu công việc mà họ gắn bó suốt đời. ? Em có nhận xét gì về khung cảnh đoàn thuyền lên đường ra khơi? - Đoàn thuyền ra khơi trong cảnh thiên nhiên tráng lệ kì vĩ. -GV:Hạ Long là một thắng cảnh bậc nhất của đất nước ta..Với bút pháp lãng mạn,Huy Cận đã tả cảnh đánh cá trên Hạ Long một đêm trăng bằng bao hình ảnh tuyệt vời.Vậy đó là những hình ảnh như thế nào chúng ta đi phân tích tiếp. -HS đọc khổ thơ 3,4,5,6 ? Ở khổ thơ thứ 3, hình ảnh thiên nhiên, con người được miêu tả như thế nào? -Thuyền ta lái gió, buồm trăng, lướt, mây cao, biển bằng, đậu, dò, dàn,.. ?Em có nhận xét gì về giọng điệu, âm hưởng thơ ở khổ này? -Nhịp thơ hối hả, âm hưởng khoẻ khoắn. -Bút pháp lãng mạn làm nổi bật vẻ đẹp thần tiên của đêm trăng Hạ Long. Cuộc đánh cá thực sự là một trận đánh mà mỗi thuỷ thủ là một “chiến sĩ” và ngư cụ trở thành vũ khí của họ. Chữ “lướt” đặc tả đoàn thuyền ra khơi với vận tốc phi thường, thiên nhiên cùng góp sức với con người trên con đường lao động và khám phá. (Con người lao động nhưng chứa đựng tâm hồn lãng mạn diệu kì trước vẻ đẹp của thiên nhiên) ?Ở khổ 4 tác giả tả đàn cá có gì đặc biệt? Nghệ thuật đắc sắc được sử dụng ở đây - Cá nhụ cá chim cùng cá đé.. Đêm thở sao lùa nước Hạ Long. - Nghệ thuật miêu tả, phối sắc tài tình làm cho vần thơ đẹp như bức tranh sơn mài. ? Câu “Đêm thở...Long” gợi cho người đọc cảm xúc gì ? -Gợi cho người đọc vẻ đẹp lung linh huyền ảo của biển Hạ Long. ?Qua khổ 4, em có nhận xét gì về thái độ của tác giả khi khắc hoạ bức tranh thiên nhiên? -Phải thực sự có một tình yêu quê hương đất nước mới có những vần thơ tuyệt bút như vậy. ?Lần thứ hai tiếng hát của ngư dân vang lên ở khổ thơ thứ 5 như thế nào? -Hát gọi cá vào -Gõ thuyền, nhịp trăng cao. -Biển cho cá như lòng mẹ, nuôi lớn đời ta... ?Em nhận xét giọng điệu và cách sử dụng từ ngữ? - Giọng thơ ấm áp, ngọt ngào,vần thơ giàu nhạc điệu,.. (Bình: hình ảnh “trăng cao”: vầng trăng soi xuống mặt biển mênh mông, muôn ngàn ánh trăng tan ra theo làn sóng vỗ vào mạn thuyền. Ngôn ngữ thơ đắc sắc nâng hình ảnh con thuyền đánh cá vốn bình dị lên vị trí ngang tầm vũ trụ.) ?Theo trình tự thời gian, thiên nhiên và con người được cảm nhận như thế nào ở khổ thơ thứ 6? -Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng. =>lối nói ẩn dụ, thậm xưng diễn tả động tác kéo mạnh, kéo bằng tất cả sức lực khiến tất cả cơ bắp nổi lên cuồn cuộn. Cả bài thơ duy nhất có một chi tiết tả thực nhưng lại được dùng lối thậm xưng để miêu tả hình ảnh con người lao động mang tâm hồn lãng mạn khi cảm nhận thiên nhiên đẹp hùng tráng. *Thảo luận nhóm: Qua phân tích 4 khổ thơ trên, em có nhận xét gì về thiên nhiên và con người trên biển Hạ Long vào đêm trăng? *Chuyển ý:sau một đêm đánh cá trên biển khơi ngư dân đã thu được những thành quả tốt đẹp.Vậy tâm hồn của họ khi trở về bến cảng được tác giả cảm nhận như thế nào chúng ta sang phần cuối. -Các em chú ý khổ thơ cuối cùng. ? Hình ảnh đoàn thuyền trở được miêu tả như thế nào? -Câu hát căng buồm cùng gió khơi Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời Mặt trời đội biển nhô màu mới Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi. ? Tác giả dùng nghệ thuật gì để làm nổi bật hình ảnh ấy? -Nhân hoá con thuyền,mặt trời -Cấu trúc song hành, -Lối nói thậm xưng -Hoán dụ -Âm hưởng bài thơ nhẹ nhàng. =>Cảnh đoàn thuyền trở về trong nắng mai. Nhiều hình ảnh trong khổ thơ vừa có sự lặp lại vừa có sự phát triển, vừa diễn tả biển cả vũ trụ, vừa diễn tả tư thế lạc quan, làm chủ của ngư dân. (đoàn thuyền trở về với khí thế hăm hở, say sưa, sảng khoái vì thành quả tốt đẹp sau một đêm làm việc cật lực) ?Theo em, từ “hát” được lặp lại mấy lần trong bài thơ?Việc lặp lại như thế nhằm mục đích gì? - Lặp lại 4 lần làm cho bài thơ thực chất là khúc ca lao động sảng khoái, phối hợp nhạc điệu với động tác lao động diễn tả không khí làm ăn nhộn nhịp ấm cúng tạo nên quan hệ đầm ấm hài hoà giữa con người và vũ trụ. ?Vậy em có nhận xét gì về khúc ca ở khổ cuối? -Khúc ca khải hoàn,... ?Nêu nghệ thuật đắc sắc của bài thơ? ?Nêu khái quát nội dung bài thơ? I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả - Huy Cận (1919-2005) - Quê:Hà Tĩnh. - Là nhà thơ nổi tiếng trong phong trào thơ mới. 2. Tác phẩm: a) Đọc và tìm hiểu chú thích *Từ khó:sgk. b) Tìm hiểu chung về tác phẩm - Hoàn cảnh sáng tác: Viết trong chuyến đi thực tế ở vùng mỏ Quảng Ninh. - Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt: trữ tình và biểu cảm - Bố cục: 3 phần + Hai khổ đầu + Bốn khổ tiếp. + Khổ cuối. II. PHÂN TÍCH 1-Hình ảnh đoàn thuyền đánh cá ra khơi. a) Thiên nhiên: -Mặt trời xuống biển như hòn lửa -Sóng đã cài then - Đêm sập cửa. àNghệ thuật so sánh, liên tưởng bất ngờ, kì vĩ: mặt trời như một hòn lửa đỏ rực khổng lồ. +Ẩn dụ: những đợt sóng dài như những then cài và đêm tối bao trùm trời đất như hai cánh cửa vĩ đại đang sập lại. + Hai vần trắc: lửa-cửa liền nhau, nối nhau làm cho ấn tượng đột ngột nhanh chóng của đêm tối bao trùm, hòn lửa mặt trời lặn khuất phía chân trời, chìm xuống lòng biển thật hùng vĩ mà mẹ tạo hoá đã hào phóng ban tặng cho con người. à Cảnh biển hoàng hôn bao la tráng lệ tạo nên những vần thơ đẹp của tác giả. b) Con người: - Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi. - Câu hát căng buồm... - Hát rằng cá bạc, cá thu... à Nghệ thuật: - Từ “lại” diễn tả công việc hằng ngày của ngư dân nơi đây, nhưng mỗi chuyến đi là mỗi hào hứng và hi vọng là niềm vui lao động. - Hình ảnh ẩn dụ “câu hát căng buồm” thật mơ mộng, lãng mạn. - Vần bằng “khơi-khơi” nhẹ nhàng như nâng cánh buồm lên. Chữ “căng” với “cùng” nối ba sự vật tạo hình ảnh đẹp mới lạ diễn tả sự hăm hở lên đường của đoàn thuyền. - Giọng thơ khoẻ khoắn đưa tiếng hát vang xa,đẩy cánh buồm no gió ra khơi. - Nội dung lời hát ở khổ 2 làm nổi bật nét đẹp tâm hồn. Giọng thơ ngọt ngào ngân dài vang xa:cá bạc, đoàn thoi, dệt biển,luồng sáng, dệt lưới là những hình ảnh ẩn dụ so sánh rất sáng tạo đem đến cho người đọc bao liên tưởng thú vị vẻ đẹp thơ ca viết về lao động . à Trong khung cảnh thiên nhiên tráng lệ, hình ảnh đoàn thuyền ra khơi với khí thế hào hứng say mê, tràn đầy sức sống, với tâm hồn lãng mạn của người làm chủ đất nước thật đáng trân trọng tự hào. 2-Cảnh đánh cá trên biển. * Khổ 3: - Hình ảnh: thuyền ta lái gió, buồm trăng, lướt, mây cao, biển bằng, đậu, dò, dàn đan,lưới vây giăng... - Giọng thơ khoẻ khoắn, nhịp thơ hối hả, khẩn trương...kết hợp chất lãng mạn bao trùm đã biến con thuyền đánh cá tầm thường hằng ngày thành chiếc thuyền tiên đi trong cảnh tiên, biến công việc nặng nhọc thành niềm vui lòng yêu đời chứa chan.Ngư dân nơi đây đang lao động khẩn trương tích cực với thời gian... àThiên nhiên như góp sức với con người trên con đường lao động và khám phá. * Khổ 4: - Hình ảnh rất mới lạ, bất ngờ: + Cá nhụ, chim, đé song... được vận dụng sáng tạo cách nói của dân gian “chim thu nhụ đé” + Con cá song là nét vẽ tài hoa:vẩy bạc, đuôi vàng, đen hồng,lấp lánh trên biển nước chan hoà ánh trăng. Cái đuôi được so sánh với ngọn đuốc cháy rực - Nghệ thuật phối sắc tài tình làm cho vần thơ đẹp như bức tranh sơn mài rực rỡ.Với cảm hứng lãng mạn, bầy cá như những nàng tiên vũ hội. Câu thơ cuối “Đêm thở sao lùa nước Hạ Long” lung linh huyền ảo như đưa người đọc đi vào cõi mộng. =>Với tâm hồn lãng mạn bay bổng và một tình yêu biển sâu nặng Huy Cận cho người đọc những vần thơ tuyệt bút ca ngợi biển quê hương giàu đẹp. * Khổ 5: -Ta hát bài ca gọi cá. -Gõ thuyền, nhịp trăng cao. -Biển cho cá như lòng mẹ, nuôi đời ta.. +Giọng thơ ấm áp, ngọt ngào,vần thơ trong sáng giàu nhạc điệu, hình ảnh so sánh ...thể hiện lòng tự hào về biển quê hương bao dung hào phóng. =>Cùng với chất bay bổng lãng mạn, người dân chài cất lên tiếng hát tự hào và niềm tin yêu mãnh liệt về biển quê ta. * Khổ 6: - Hình ảnh: sao mờ, kéo xoăn tay, chùm cá nặng, loé rạng đông, lưới xếp buồm lên, nắng hồng. +Từ đặc tả động tác kéo lưới “Kéo xoăn tay” +Hình ảnh ẩn dụ “chùm cá nặng”gợi sự được mùa cá +Từ đặc tả màu sắc “vẩy bạc đuôi vàng” => Con người lao động hăng say, thu được thành quả tốt đẹp nhưng tâm hồn của họ rất lãng mạn khi cảm nhận vẻ đẹp thiên nhiên hùng tráng. * Với cảm hứng về thiên nhiên vũ trụ và con người, tác giả cho người đọc thấy vẻ đẹp bình dị của con người lao động như hoà vào vẻ đẹp của thiên nhiên, làm chủ thiên nhiên đất nước. 3. Cảnh đoàn thuyền trở về. - Hình ảnh: câu hát, buồm, gió khơi, đoàn thuyền chạy cùng mặt trời, mặt trời đội biển, mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi. - Nghệ thuật: + Nhân hoá con thuyền và mặt trời diễn tả thiên nhiên với con người đang cướp lấy thời gian. + Cấu trúc song hành ở 2 câu giữa diễn tả nhịp sống lao động tích cực, khẩn trương. + Hình ảnh “mặt trời đội biển” toả sáng chan hoà bao trùm biển khơi. + Câu hát mang âm điệu nhẹ nhàng phơi phới diễn tả khí thế hăm hở và sảng khoái vì thành quả tốt đẹp của đêm lao động cật lực. + Hình ảnh hoán dụ “mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi”khép lại bài thơ nhưng lại mở ra một trường liên tưởng về một tương lai tốt đẹp. àKhổ thơ cuối vang lên khúc ca khải hoàn được viết bằng mồ hôi công sức của con người lao động xây dựng đất nước. III. TỔNG KẾT a-Nghệ thuật: -Xây dựng hình ảnh bằng sự liên tưởng, tưởng tượng phong phú độc đáo. -Âm hưởng, giọng điệu khoẻ khoắn hào hùng lạc quan. -Cảm hứng lãng mạn, kết hợp hài hoà giữa thiên nhiên và con người lao động. b-Nội dung: Bài thơ khắc hoạ nhiều hình ảnh đẹp tráng lệ thể hiện sự hài hoà giữa thiên nhiên và con người lao động bộc lộ niềm vui, niềm tự hào của tác giả trước đất nước và cuộc sống. HĐ 3: Luyện tập (4 phút) - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức lý thuyết vừa học vào việc làm các bài tập cụ thể nhằm củng cố kiến thức tiết học. - PP, KT: Phát vấn - HT: cá nhân - NL: giải quyết vấn đề - PC: chăm chỉ, tự học 1-Bài 1: Nội dung của hai khổ thơ đầu là gì? A-Miêu tả sự phong phú của các loài cá. B-Miêu tả cảnh lên đường và tâm trạng náo nức của con người. C-Miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển. D-Miêu tả cảnh lao động kéo lưới trên biển. 2-Bài 2: Hai câu thơ đầu sử dụng nghệ thuật nào? A-So sánh, ẩn dụ, liên tưởng. B-Nói quá, liệt kê. C-Ẩn dụ, hoán dụ. D-Chơi chữ, điệp ngữ. HĐ 4: Vận dụng ( 0 phút) - Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức bài học vào việc giải quyết một vấn đề trong thực tiễn. - PP, KT: phát vấn - HT: cá nhân - NL: vận dụng, thực hành - PC: chăm chỉ, trách nhiệm - Viết một đoạn văn miêu tả cảnh biển vào lúc hoàng hôn HĐ 5: Tìm tòi, mở rộng ( 1 phút) - Mục tiêu: Dặn dò học sinh học bài cũ và chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo. - PP, KT: phát vấn - HT: cá nhân - NL: Tìm hiểu tự nhiên và xã hội, công nghệ thông tin, tự học - PC: chăm chỉ, trách nhiệm - Học kĩ nội dung bài học hôm nay - Xem lại đề kiểm tra văn 45 phút ******************************** Ngày soạn:24/ 10/ 2019 Ngày dạy: Tiết: 53 TỔNG KẾT TỪ VỰNG (Từ đồng âm trường từ vựng) A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Các khái niệm từ tượng thanh, từ tượng hình: phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ. - Tác dụng của việc sử dụng các từ tượng hình, từ tượng thanh và phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật. 2. Kỹ năng - Nhận diện từ tượng hình, từ tượng thanh. Phân tích giá trị của các từ tượng hình, từ tượng thanh trong văn bản. - Nhận diện các phép tu từ so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá, nói giảm nói tránh, điệp ngữ, chơi chữ trong một văn bản. Phân tích tác dụng của các phép tu từ trong văn bản cụ thể. 3. Thái độ - Có ý thức tự học, tự hệ thống hóa kiến thức 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - NL tự học, hệ thống hóa kiến thức - PC chăm chỉ, trách nhiệm B. Chuẩn bị 1. Thầy - Soạn giáo án, đọc tài liệu có liên quan đến bài giảng 2. Trò - Đọc sgk và soạn bài từ ở nhà vào vở soạn C. Tổ chức các hoạt động dạy học HĐ 1: Khởi động ( 5phút) - Mục tiêu: Ổn định tổ chức, kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh, tạo tâm thế học tập đầy hứng khởi cho các em trước khi bước vào tìm hiểu nội dung kiến thức mới. - PP,KT: nêu vấn đề, phát vấn ... - HT: Cá nhân - NL: tự học - PC: chăm chỉ a. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp b. Kiểm tra bài cũ: lồng vào bài ôn tập c. Khởi động vào bài mới: - GV đọc khổ thơ đầu trong bài thơ “Tiếng gà trưa” của nhà thơ Xuân Quỳnh và yêu cầu: + Tìm từ gợi tả âm thanh + Nêu biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn thơ - HS phát biểu - GV nhận xét và dẫn vào bài HĐ 2: Hình thành kiến thức ôn tập (35 phút) Hoạt động của GV – HS Yêu cầu cần đạt - Mục tiêu: Giúp hs hệ thống hoá kiến thức về từ tượng hình, từ tượng thanh - PP, KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, phát vấn... - HT: Cá nhân - NL: Giải quyết vấn đề - PC: Chăm chỉ - TG: (15 phút) - Sgk/146. ?Thế nào là từ tượng hình và từ tượng thanh? -Từ tượng hình: miêu tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái. -Từ tượng thanh: mô phỏng âm thanh. ?Xác định từ tượng hình và giá trị sử dụng trong đoạn trích sau? -Lốm đốm... - Mục tiêu: Giúp hs hệ thống hoá kiến thức về một số biện pháp tu từ từ vựng - PP, KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, phát vấn... - HT: Cá nhân - NL: Giải quyết vấn đề - PC: Chăm chỉ - TG: (20phút) ?Thế nào là so sánh, ẩn dụ, nhân hoá, hoán dụ, nói quá, nói giảm? -So sánh: là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng thêm sức gợi cảm, gợi hình cho sự diễn đạt. -Ẩn dụ là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nhau nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt. -Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn được dùng để tả con người làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người. -Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. -Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ quy mô, tính chất của sự vật hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu đạt. -Nói giảm, nói tránh: là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác đau buồn ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự. -Điệp ngữ là cách dùng lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. -Chơi chữ là lợi dụng đắc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị. ?Phân tích giá trị phép tu từ trong các câu thơ? -VD: a-Thà rằng.... Hoa...cánh lá.....cây. =>ẩn dụ. -VD:b- trong như... =>so sánh VD c:- Làn thu thuỷ.... = >nói quá: con người đẹp siêu phàm -VD:d-nói quá -VD e: chơi chữ “tài và tai” I. Từ tượng thanh và từ tượng hình 1-Khái niệm: -Từ tượng thanh. -Từ tượng hình. 2- Bài tập: -Từ tượng hình: lốm đốm, lê thê, loáng thoáng, lồ lộ... miêu tả đám mây một cách sinh động, cụ thể. II. Một số bp tu từ về từ vựng Lý thuyết So sánh. VD: Thân em như hạt mưa xa Hạt vào đài các hạt ra ruộng cày Ẩn dụ. VD: Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. Nhân hoá: Buồn trông con nhện chăng tơ Nhện ơi nhện hỡi nhện chờ mối ai? Buồn trông chênh chếch sao mai Sao ơi sao hỡi nhớ ai sao mờ? Hoán dụ: Áo chàm đưa buổi phân li Nói quá. Bao giờ cây cải làm đình Gỗ lim thái ghém thì mình lấy ta Bao giờ trạch đẻ ngọn đa Sáo đẻ dưới nước thì ta lấy mình. Nói giảm nói tránh. Chàng ơi giận thiếp làm chi Thiếp như cơm nguội đỡ khi đói lòng Điệp ngữ. Những lúc say sưa cũng muốn chừa Muốn chừa nhưng lại tính hay ưa Hay ưa nên nỗi không chừa được Chừa được nhưng mà vẫn chẳng chừa (Nguyễn Khuyến) Chơi chữ. Trăng bao nhiêu tuổi trăng già Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non (có thể trái với già, cũng có thể đồng nghĩa với núi) 2-Bài tập 2: a-Biện pháp tu từ ẩn dụ - Từ “hoa, cánh” dùng để chỉ Thuý Kiều và cuộc đời của nàng. -Từ “lá” “cây” dùng để chỉ gia đình Thuý Kiều. -Cả “hoa, cánh, lá,cây” đều rất đẹp nhưng rất mong manh trước bão tố cuộc đời. b-So sánh. -Tiếng đàn được so sánh với các âm thanh của tự nhiên để nhấn mạnh rằng nó đã hay như vậy. c-Nói quá. -Hoa, liễu đã đẹp nhưng vẫn thua cái đẹp của con người. d-Nói quá: -Về địa lí: trong nhà Hoạn Thư. -Về vị thế:cách xa:chủ nhà- con ở. Cách gang tấc thành gấp mười quan san. e-Chơi chữ -Về khuôn âm: “tài” và “tai” chỉ khác nhau dấu huyền đọc nghe sướng. -Về nghĩa: “tài” là của hiếm “tai” là lấy đấu mà đong chẳng hết. Thế nhưng oái oăm thay, cái “tài” của Kiều cũng nên tai nên tội. HĐ 4: Vận dụng ( 0 phút) - Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức bài học vào việc giải quyết một vấn đề trong thực tiễn. - PP, KT: phát vấn - HT: cá nhân - NL: vận dụng, thực hành - PC: chăm chỉ, trách nhiệm - Tìm một số bài thơ có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh và các phép tu từ đã học HĐ 5: Tìm tòi, mở rộng ( 1 phút) - Mục tiêu: Dặn dò học sinh học bài cũ và chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo. - PP, KT: phát vấn - HT: cá nhân - NL: Tìm hiểu tự nhiên và xã hội, công nghệ thông tin, tự học - PC: chăm chỉ, trách nhiệm - Về nhà ôn tập nội dung bài hôm nay - Đọc và chuẩn bị trước bài “Tổng kết về từ vựng” tiếp theo ****************************** Ngày soạn:24/ 10/ 2019 Ngày dạy: Tiết: 54 TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Vận dụng các kiến thức về văn, tiếng Việt, tập làm văn đã học để làm thơ tám chữ. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ khi làm thơ. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức cảm thụ, sáng tác văn chương. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - NL giải quyết vấn đề và tư duy sáng tạo, hợp tác, thực hành - PC chăm chỉ, trung thực B. Chuẩn bị 1. Thầy - Soạn giáo án, đọc tài liệu có liên quan đến bài giảng 2. Trò - Đọc sgk và soạn bài từ ở nhà vào vở soạn C. Tổ chức các hoạt động dạy học HĐ 1: Khởi động ( 5phút) - Mục tiêu: Ổn định tổ chức, kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh, tạo tâm thế học tập đầy hứng khởi cho các em trước khi bước vào tìm hiểu nội dung kiến thức mới. - PP,KT: nêu vấn đề, phát vấn ... - HT: Cá nhân - NL: tự học - PC: chăm chỉ a. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp b. Kiểm tra bài cũ: c. Khởi động vào bài mới: - Tìm một số bài thơ thuộc thể thơ 8 chữ và đọc - HS đọc - GV dẫn vào bài mới HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (35 phút) Hoạt động của GV – HS Yêu cầu cần đạt - Mục tiêu: Giúp hs nhận diện được thể thơ 8 chữ - PP, KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, phát vấn... - HT: Cá nhân - NL: Giải quyết vấn đề - PC: Chăm chỉ - TG: (7 phút) -Học sinh đọc các đoạn thơ trong sgk. ? Nhận xét số chữ trong mỗi dòng ở các đoạn thơ? -Có 8 chữ / dòng. ?Nhận xét về cách gieo vần của từng đoạn? -tan –ngàn.... ?Nhận xét các cặp vần ở đoạn 1? -Vần chân. ? Các cặp ở đoạn 2? -Về -nghe....vần chân từng cặp. ?Các cặp vần ở đoạn 3? -Vần chân giãn cách. ?Nhận xét cách ngắt nhịp ở mỗi đoạn thơ trên? -Ngắt nhịp linh hoạt. ?Qua bài tập em rút ra bài học gì? -Học sinh đọc ghi nhớ sgk. - Mục tiêu: Giúp hs sử dụng kiến thức lý thuyết vào việc nhận diện thể thơ 8 chữ - PP, KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, phát vấn... - HT: Cá nhân - NL: Giải quyết vấn đề - PC: Chăm chỉ - TG: (18 phút) ?Điền vào ô trống trong các câu thơ ở bài 1? -Thứ tự điền: ca hát... ?Điền vào chỗ trống trong các câu thơ ở bài tập 2? - Cũng mất.... ?Bài thơ của Huy Cận sai như thế nào?Hãy sửa lại? - PP, KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, phát vấn... - HT: Cá nhân - NL: Giải quyết vấn đề - PC: Chăm chỉ - TG: (20 phút) ?Tìm từ thích hợp, đúng thanh, đúng vần điền vào chỗ trống? -Vườn....qua... ?Bảng phụ (thảo luận nhóm). ? HS làm nốt câu cuối sao cho đúng vần? -VD 1: Bóng ai kia thấp thoáng giữa màn sương. -VD2:Thoang thoáng hương bay dịu ngọt quanh ta. -HS tự làm theo cảm xúc. ?HS làm thơ tám chữ? -Yêu cầu: đúng số chữ, đúng vần, đúng nhịp,.. I. Nhận diện thể thơ tám chữ 1-Bài tập: -Mỗi dòng thơ đều 8 chữ, *Đoạn 1: các cặp vần. tan- ngàn, bừng-rừng, mới- gợi, gắt-mặt =>Vần chân theo từng cặp khuôn âm. *Đoạn 2: Về - nghe, học- nhọc, bà-xa...=>vần chân từng cặp. *Đoạn 3: -Ngát- hát, non-son, đứng-dưng, tiên- nhiên..vần chân giãn cách theo từng cặp. *Cách ngắt nhịp: rất linh hoạt không mang theo một công thức cứng nhắc nào. 2-Kết luận: thơ tám chữ là thể thơ mỗi dòng tám chữ, có cách ngắt nhịp rất đa dạng. Bài thơ theo thể tám chữ có thể gồm nhiều đoạn dài(số câu không hạn định), có thể được chia thành các khổ(thường mỗi khổ bốn dòng) và có nhiều cách gieo vần nhưng phổ biến nhất là vần chân( được gieo liên tiếp hoặc giãn cách). II. Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ 1-Bài 1: -Thứ tự điền: ca hát, ngày qua, bát ngát, muôn hoa. 2-Bài 2: -Thứ tự điền: cũng mất, tuần hoàn, đất trời, 3-Bài 3: - Thay: rộn rã = vào trường. III. Thực hành làm thơ tám chữ 1-Bài 1: -Thứ tự điền: vườn, qua, 2-Bài 2:Tạo câu cuối. 3-Bài 3:làm 1 bài thơ tám chữ với chủ đề tự chọn. VD: Sưu tầm: Người ấy là cha tôi. Người đàn ông tóc đã hoa râm ấy Rất thương tôi và cũng rất giống tôi Là người tôi yêu quý nhất trên đời Đó chính là người đã sinh ra tôi Tôi vẫn nhớ thời ấu thơ dại dột Vì mải chơi nên quên cả học bài Xấu hổ lắm chẳng hở môi với ai Những lần cha tôi đánh đòn quằn đít Lớn khôn lên tôi dần dần mới hiểu Khi đánh tôi, cha quay lại khóc thầm Phụ tử xưa nay hiểu trong tình thân Không có đòn roi làm sao tôi nhớ. HĐ 4: Vận dụng ( 0 phút) - Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức bài học vào việc giải quyết một vấn đề trong thực tiễn. - PP, KT: phát vấn - HT: cá nhân - NL: vận dụng, thực hành - PC: chăm chỉ, trách nhiệm - Làm một bài thơ tám chữ, chủ đề tự chọn HĐ 5: Tìm tòi, mở rộng ( 1 phút) - Mục tiêu: Giới thiệu thêm một số tư liệu có liên quan đến tiết học để các em về nhà tìm hiểu thêm. Dặn dò học sinh học bài cũ và chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo. - PP, KT: phát vấn - HT: cá nhân - NL: Tìm hiểu tự nhiên và xã hội, công nghệ thông tin, tự học - PC: chăm chỉ, trách nhiệm - Chuẩn bị bài “Luyện tập viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận ******************************* Ngày soạn:24/ 10/ 2019 Ngày dạy: Tiết:55 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Qua bài kiểm tra, củng cố lại nhận thức về truyện trung đại, khắc phục được những nhược điểm trong bài viết của mình để có ý thức sửa chữa. 2. Kỹ năng - Rèn kĩ năng sửa chữa, viết bài của bản thân nhận xét bài làm của bạn. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác làm bài làm, tự sửa chữa sai sót trong bài kiểm tra của mình. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - NL tự học, tự quản - PC trung thực B. Chuẩn bị 1. Thầy - Chấm bài, soạn giáo án. 2. Trò - Ôn lại bài C. Tổ chức các hoạt động dạy học HĐ 1: Khởi động a. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp b. Kiểm tra bài cũ: c. Khởi động vào bài mới: - Cả lớp hát bài hát tập thể HĐ 2: Trả bài A. ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Khoanh tròn vào những chữ cái ở đầu câu trả lời đúng: Câu 1. Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh được xếp vào thể loại nào? A. Truyền kỳ C. Tuỳ bút B. Cổ tích D. Truyện nôm Câu 2. Truyện Lục Vân Tiên được viết bằng chữ gì? A. Chữ Hán B. Chữ Nôm C. Chữ Quốc ngữ D. Chữ Pháp Câu 3. Tìm những phẩm chất chung giữa Vũ Nương, Thuý Kiều và Kiều Nguyệt Nga: A. Tài sắc ven toàn B. Chung thuỷ sắc son C. Nhân hậu bao dung D. Cả A và C Câu 4. “Truyện Kiều” còn có tên gọi nào khác? A- Kim Vân Kiều truyện C – Đoạn trường tân thanh B- Thanh Hiên thi tập. D – Sở kiến hành Câu 5. Câu thơ sau sử dụng những biện pháp tu từ nào đặc sắc? “ Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh” A- Ẩn dụ. B- So sánh. C- Nhân hóa. D- Hoán dụ. Câu 6. ý nào đúng nội dung của hồi Thứ mười bốn trong tác phẩm Hoàng Lê Nhất Thống Chí ? A.Ca ngợi Quang Trung ,nêu sự thất bại thảm hại của nhà Thanh và bè lũ bán nước Lê Chiêu Thống B. Ca ngợi Lê Chiêu Thống , chiến thăng của quân Thanh . C. Quang Trung lên ngôi hoàng đế D. Quang Trung kết hợp với Lê Chiêu Thống đại phá quân Thanh II. Tự luận: 7 điểm 1. Chép lại bốn câu thơ miêu tả Thuý Vân , cho biết nghệ thuật đặc sắc mà tác giả sử dụng trong đoạn trích là gì ?( 2 điểm). 2. Cảm nhận của em về số phận và phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam qua 2 nhân vật Vũ Thị Thiết và Thuý Kiều?( 5 điểm). B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. Trắc nghiệm ( 3 điểm) Mỗi đáp án đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án đúng C B B C C A Đáp án sai A,B,D A,C,D A,C,D A,B,D A,B,D B,C,D II. Tự luận 1. Vân xem trang trọng khác vời Khuôn trăng đầy đặn nét ngài nhở nang Hoa cười ngọc thốt đoan trang Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da( 1đ). - Nghệ thuật đặc sắc:bút pháp nghệ thuật ước lệ, tượng trưng, lấy vẻ đẹp của thiên nhiên để gợi tả vẻ đẹp của con người (1đ) 2. Mở bài(giới thiệu chung) Họ là những người phụ nữ tài sắc vẹn toàn, hiếu thảo, thuỷ chung ( 1 đ). *Thân bài” - Vẻ đẹp bên ngoài: Nhan sắc, tài năng( 1đ) - Vẻ đẹp tâm hồn: phẩm chất, hiếu thảo, thuỷ chung, khát vọng tự do (dẫn chúng)( 1,5đ) - Số phận: bi kịch, đau khổ, oan khuất (dẫn chứng)(1,5 - Kết bài: ý kiến cá nhân (cảm nhận)( 1 đ) C. NHẬN XÉT BÀI LÀM - Nhận xét phần trắc nghiệm - Nhận xét phần tự luận HĐ 4: Vận dụng ( 0 phút) - Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức bài học vào việc giải quyết một vấn đề trong thực tiễn. - PP, KT: phát vấn - HT: cá nhân - NL: vận dụng, thực hành - PC: chăm chỉ, trách nhiệm - Tự chữa bài kiểm tra của mình HĐ 5: Tìm tòi, mở rộng ( 1 phút) - Mục tiêu: Giới thiệu thêm một số tư liệu có liên quan đến tiết học để các em về nhà tìm hiểu thêm. Dặn dò học sinh học bài cũ và chuẩ
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_9_tuan_11.docx