Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Học kì I - Nguyễn Văn Trí

 1. Ổn định

 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

- VB Phong cách HCM của tác giả nào? Kiểu loại VB? :

- Hồ Chí Minh đã tiếp thu văn hoá nhân loại bằng những cách nào? Việc tiếp thu văn hoá nhân loại trên cơ sở gốc văn hoá dân tộc đã tạo nên một phong cách như thế nào ở HCM?

 * Hs trả lời, Gv nhận xét, cho điểm.

 3.Bài mới:

. a.Giới thiệu bài mới: (2 phút)

 Nói đến phong cách là nói đến sự nhất quán. Ở nước ngoài HCM đã thể hiện một phong cách kì lạ, vậy chúng ta sẽ tìm hiểu khi đã là Chủ tịch nước, HCM có gì nổi bật?

 b.Các hoạt động:

Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết văn bản (tiếp theo)

 

doc 197 trang Bảo Anh 08/07/2023 2960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Học kì I - Nguyễn Văn Trí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Học kì I - Nguyễn Văn Trí

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Học kì I - Nguyễn Văn Trí
Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
TUẦN 01: ( Tiết 01à 05) 
 š›œš&›œš›
 Tiết 1: PHONG CÁCH HỒ CHÍ MINH
 - Lê Anh Trà -
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
1. Kiến Thức:
 - Học sinh nắm được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
 - Ý Nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
 - Nắm được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
 2. Kĩ năng: 
 - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập
 - Biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về lĩnh vực văn hóa lối sống.
 3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác học tập, tích lũy kiến thức, học tập làm theo tấm gương Hồ Chí Minh
 4.Năng lực: Phát triển năng lực đọc-hiểu,hợp tác và tư duy sáng tạo
.C. PHƯƠNG PHÁP
 - Đàm thoại , vấn đáp, thảo luận, giải quyết vấn đề.
 - Kĩ thuật chia nhóm, giao nhiệm vụ, đạt câu hỏi, vận dụng công nghệ thông tin, thực hành có hướng dẫn, viết sáng tạo
 D. PHƯƠNG TIỆN
 - Gv: SGK, giáo án, một số tranh ảnh, tư liệu về nơi ở và làm việc của Bác, đèn chiếu.
 - Hs: Đọc văn bản SGK, suy nghĩ theo các câu hỏi hướng dẫn đọc hiểu, tìm một số tranh ảnh về Bác.
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp bài mới.)
 3. Bài mới - Ở lớp 7, các em đã học VB nào nói về Bác? Em hãy đọc vài câu thơ nói về Bác mà em biết hoặc đã học?
(VB Đức tính giản dị của Bác Hồ - Hs tự trả lời theo sự hiểu biết của mình)
Gv ghi đề bài. Có thể giới thiệu một số tranh ảnh về nơi ở và làm việc của Bác.
*Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1. Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chung VB. (15 phút)
- GV hướng dẫn đọc (chậm rãi, khúc chiết, kính trọng), đọc mẫu một đoạn.Hs đọc tiếp.
*Phát triển năng lực đọc-hiểu	
- Gọi Hs đọc chú thích, nêu những thắc mắc chưa hiểu.
Gv giải đáp, giải thích thêm:
+ Bất giác: Một cách tự nhiên, ngẫu nhiên không định trước.
+ Đạm bạc: Sơ sài, giản dị, không cầu kỳ, bày vẽ.
 VB này viết về Phong cách văn hoá của Chủ tịch HCM để chúng ta học tập. Vậy, xét về kiểu loại, đây là VB gì? Có sử dụng các phương thức biểu đạt nào?
(VBND có tính chất thuyết minh kết hợp với lập luận theo PCCL)
Nêu bố cục của đoạn trích?
- Hs phát biểu và chia đoạn.
- GV: VB trích từ bài viết Phong cách HCM, cái vĩ đại gắn với cái giản dị của Lê Anh Trà, in trong tập HCM và văn hoá Việt Nam, Viện VHXB, Hà Nội, 1990.
VB có thể chia làm 3 đoạn:
- P1: (Từ đầuhiện đại): Quá trình hình thành và điều kỳ lạ của phong cách văn hoá HCM.
- P2: (Tiếphạ tắm ao): Những vẻ đẹp cụ thể của phong cách sống và làm việc của HCM.
- P3: (Còn lại): Bình luận và khẳng định ý nghĩa của phong cách văn hoá HCM. 
I/ Tìm hiểu chung:
1.Từ khó(sgk)
2. Kiểu loại: VB nhật dụng.
3. Phương thức biểu đạt: 
 TS - NL
4. Bố cục ( 3 Phần )
P1:HCM với sự tiếp thu tinh 
hoa văn hoá nhân loại
P2: Nét đẹp trong lối sống của 
 Bác
P3: Bình luận và KĐ ý nghĩa
 của phong cách HCM.
Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 2. Hướng dẫn đọc và phân tích chi tiết. (20 phút)
- Gọi Hs đọc đoạn đầu, Gv nêu câu hỏi:
*Phát triển năng lực đọc-hiểu	
 GV: Em có nhận xét gì về vốn tri thức về văn hoá nhân loại của Chủ tịch HCM?
GV: Để tiếp thu được nền văn hoá nhân loại, HCM đã làm những gì?
GV thuyết giảng thêm, mở rộng,nâng cao nhận thức.
 Giới thiệu một số hình ảnh về chủ tịch Hồ Chí Minh.(Lồng ghép giáo dục quốc phòng và an ninh...)
GV: Em có nhận xét gì về cách tiếp thu văn hoá nhân loại của HCM? Biểu hiện ở điểm nào?
GV: Liên hệ với chủ trương, chính sách của Đảng “xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc”.
*Phát triển năng lực tư duy sáng tạo
GV: Cách tiếp thu văn hoá như trên của HCM đã tạo ra nhân cách và lối sống như thế nào ở Người?
II/ Đọc- hiểu văn bản:
 1. Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Chủ tịch HCM.
- Hiểu biết sâu rộng nền văn hoá nhân loại (tiếp xúc với nhiều nền văn hoá)
+ Nắm vững phương tiện giao tiếp: nói và viết thông thạo nhiều thứ tiếng ( Anh, Nga, Nhật...)
+ Học hỏi qua lao động, công việc (làm nhiều nghề khác nhau)
- Tiếp thu có chọn lọc:
+ Chủ động tiếp thu, không thụ động.
+ Tiếp thu cái hay, cái đẹp và phê phán cái xấu.
+ Tiếp thu dựa trên nền tảng văn hoá của dân tộc.
=> HCM có một nhân cách và lối sống rất Việt Nam, rất mới, rất hiện đại.
3. Củng cố
*Hình thành năng lực tự quản bản thân, năng lực giải quyết vấn đề.
- Nhận xét về vốn kiến thức của Bác? 
- Cách học ngoại ngữ của Bác như thế nào?
- Cách tiếp thu văn hoá nhân loại của Chủ tịch Hồ Chí Minh có gì đặc biệt?
4. Dặn dò
	- Đọc lại văn bản, nắm các nội dung đã phân tích.
	- Soạn tiếp tiết 2 bài Phong cách Hồ Chí Minh.
* RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
 Tiết 2: PHONG CÁCH HỔ CHÍ MINH (tt)
- Lê Anh Trà -
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 Thấy được tầm vóc lớn lao trong cốt cách văn hóa Hồ Chí Minh qua một văn bản nhật dụng có sử dụng kết hợp các yếu tố nghị luận, tự sự, biểu cảm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
1. Kiến Thức:
 - Học sinh nắm được một số biểu hiện của phong cách Hồ Chí Minh trong đời sống và trong sinh hoạt.
 - Ý Nghĩa của phong cách Hồ Chí Minh trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
 - Nắm được đặc điểm của kiểu bài nghị luận xã hội qua một đoạn văn cụ thể.
 2. Kĩ năng: 
 - Nắm bắt nội dung văn bản nhật dụng thuộc chủ đề hội nhập
 - Biết vận dụng các biện pháp nghệ thuật trong việc viết văn bản về linhc vực văn hóa lối sống.
 3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác học tập, tích lũy kiến thức, học tập làm theo tấm gương Hồ Chí Minh
 4.Năng lực: Phát triển năng lực đọc-hiểu,hợp tác và tư duy sáng tạo
.C. PHƯƠNG PHÁP
 - Đàm thoại , vấn đáp, thảo luận
 D. PHƯƠNG TIỆN
 - Gv: SGK, giáo án, một số tranh ảnh, tư liệu về nơi ở và làm việc của Bác.
 - Hs: Đọc văn bản SGK, suy nghĩ theo các câu hỏi hướng dẫn đọc hiểu, tìm một số tranh ảnh về Bác.
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định
 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- VB Phong cách HCM của tác giả nào? Kiểu loại VB? :
- Hồ Chí Minh đã tiếp thu văn hoá nhân loại bằng những cách nào? Việc tiếp thu văn hoá nhân loại trên cơ sở gốc văn hoá dân tộc đã tạo nên một phong cách như thế nào ở HCM?
 * Hs trả lời, Gv nhận xét, cho điểm.
 3.Bài mới:
. a.Giới thiệu bài mới: (2 phút)
 Nói đến phong cách là nói đến sự nhất quán. Ở nước ngoài HCM đã thể hiện một phong cách kì lạ, vậy chúng ta sẽ tìm hiểu khi đã là Chủ tịch nước, HCM có gì nổi bật?
 b.Các hoạt động:
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết văn bản (tiếp theo)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1. Hướng dẫn đọc và phân tích chi tiết.( 25 phút)
- Mời 1 Hs đọc phần còn lại của VB.
*Phát triển năng lực đọc-hiểu
GV: Ở cương vị của một nhà lành đạo cao nhất của Đảng và Nhà nước nhưng Chủ tịch HCM đã có một lối sống như thế nào? Biểu hiện của lối sống ấy?
GV: Vì sao nói lối sống giản dị của HCM lại thanh cao và trong sáng?
* Giới thiệu một số hình ảnh về Chủ tịch Hồ Chí Minh( Lồng ghép QP&AN
GV: Liên hệ với lối sống của các vị hiền triết xưa( Nguyễn Trãi, Nguyễn Bỉnh Khiêm...)-> đạm bạc nhưng rất thanh cao.
II/ Đọc- hiểu văn bản:
1. Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại của Chủ tịch Hồ Chí Minh. 
2. Lối sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh
 - Giản dị:
 + Nơi ở và làm việc rất đơn sơ: nhà sàn.
 + Trang phục: áo bà ba nâu, áo trấn thủ, dép lốp...
 + Ăn uống: đạm bạc (cá kho, rau luộc...)
 - Thanh cao, trong sáng:
 + Không khắc khổ, tự vui trong nghèo khó.
 + Không thần thánh hoá, tự làm cho khác đời.
 + Có văn hoá -> quan điểm thẩm mỹ: cái đẹp phải gắn với sự giản dị và tự nhiên.
Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV: Em hãy nêu những nét nổi bật về nghệ thuật của văn bản?
GV:Qua văn bản, em hiểu thêm gì và Bác kính yêu?
GV: Chốt nội dung và nghệ thuật.
HS: Đọc phần ghi nhớ SGK- Tr 8
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
 Kết hợp yếu tố thuyết minh và nghị luận 
Sử dụng khéo léo các biện pháp nghệ thuật liệt kê, so sánh và lối lập luận vững vàng.
2. Nội dung. 
 Phong cách HCM vừa mang vẻ đẹp trí tuệ vừa mang vẻ đẹp đạo đức.
Ghi nhớ (SGK- Tr8)
3. Củng cố
*Hình thành năng lực tự quản bản thân, năng lực giải quyết vấn đề.
	- Lối sông giản dị, thanh cao của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
	- Nghệ thuật của văn bản.
4. Dặn dò
	- Đọc lại văn bản, nắm các nội dung đã phân tích.
 	- Soạn bài Đấu tranh cho một thế giớ hoà bình.
*RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
Tiết: 03+04+05	
DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
(Thời gian thực hiện: 3 tiết)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT CHỦ ĐỀ
 	 1. Kiến thức:
- Năm được nội dung các phương châm về lượng, phương châm về chất, phương châm cách thức, phương châm quan hệ, phương châm lịch sự.
- Thấy được mối quan hệ giữa PCHT với THGT, một số trường hợp không tuân thủ PCHT trong thực tế.
 	 2. Kỹ năng:
- Nhận biết và phân tích được cách sử dụng các phương châm vào trong giao tiếp.
- Biết chú ý đến tình huống giao tiếp khi sử dụng các PCHT
 	 3. Thái độ:
 	- Có ý thức sử dụng phù hợp các phương châm này đem lại hiệu quả giao tiếp tốt nhất.
	 4. Năng lực cần hướng tới
- Năng lực tự học;
- Năng lực giải quyết vấn đề;
- Năng lực sáng tạo;
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực giao tiếp tiếng Việt;...
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ THEO ĐỊNH HƯỚNG NĂNG LỰC
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
- Yêu cầu của các phương châm hội thoại: về chất, về lượng, cách thức, quan hệ, lịch sự
- Các tình huống không tuân theo các PCHT
- Phân biệt được sự khác nhau của các PCHT: về chất, về lượng, cách thức, quan hệ, lịch sự
- MQH giữa PCHT với THGT
- Biết cách vận dụng các PCHT vào từng THGT cụ thể khi nói hay viết 
- Tạo được các tình huống GT và phân tích việc vận dung PCHT trong các TH đó
III. CÂU HỎI THEO CHỦ ĐỀ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
- Yêu cầu của từng PCHT là gì?
- Phân biệt đặc điểm các PCHT?
- Phân tích được việc tuân thủ hay vi phạm PCHT trong một tình huống cụ thể?
-Tạo lập được một số đoạn hội thoại và phân tích các PCHT trong đó?
- Xác đinh phương châm hội thoại trong tình huống đã cho là gì?
- Quan hệ giữa THGT với PCHT như thế nào?
- TH đã cho là tuân thủ hay vi phạm PCHT nào?
- Nguyên nhân việc không tuân thủ PCHT trong một số THGT?
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Bước 1: Khởi động 
Ở chương trình Ngữ văn 8 các em đã được làm quen với nội dung hội thoại như hành động nói,vai trong giao tiếp, lượt lời trong hội thoại. Lên chương trình Ngữ văn 9 các em tiếp tục được học về hội thoại nhưng với nội dung kiếm thức mới và cao hơn đó là các phương châm hội thoại.
Bước 2: Hình thành kiến thức 
Tiết 1
Hoạt động 1: Tìm hiểu phương châm về lượng
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HS: Đọc ví dụ SGK
GV: Khi An hỏi học bơi ở đâu mà Ba trả lời ở dưới nước thì câu trả lời có đáp ứng điều mà An muốn biết không? Vì sao?
GV: Ba cần phải trả lời như thế nào?
GV: Qua ví dụ này em rút ra bài học gì khi giao tiếp?
HS: Đọc truyện “Lợn cưới,áo mới” SGK-Tr8
GV: Vì sao truyện này lại gây cười?
GV: Lẽ ra anh có lợn cưới và anh có áo mới phải hỏi và trả lời như thế nào?
GV: Từ câu chuyện này em rút ra bài học gì khi giao tiếp?
GV: Từ hai ví dụ này em rút ra bài học gì khi giao tiếp?
HS: Đọc mục ghi nhớ SGK- Tr 9
I. Phương châm về lượng:
 1. Ví dụ 1: (SGK- Tr8)
- Câu trả lời của Ba không đáp ứng điều mà An muốn biết.
- Cần trả lời địa điểm cụ thể.
=> Không nên nói ít hơn những gì mà giao tiếp đòi hỏi.
2. Ví dụ 2: (SGK- Tr9)
- Gây cười vì nói nhiều hơn những gì cần nói.
+ Nên hỏi: bác có thấy con lợn nào chạy qua đây không?
+ Nên trả lời: tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây cả.
=> Không nên nói những gì nhiều hơn cần nói.
3. Bài học: 
 Ghi nhơ (SGK-Tr9)
Hoạt động 2: Tìm hiểu phuuwng châm về chất
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HS: Đọc câu chuyện“Quả bí khổng lồ” SGK- Tr9
GV: Truyện “Quả bí khổng lồ”đã phê phán điều gì?.
GV: Trong giao tiếp cần tránh điều gì?
GV: Nếu không biết chắc vì sao bạn mình nghỉ học thì có nên trả lời với thầy là bạn nghỉ học vì ốm không?
HS: Không.
GV: Từ đó rút ra điều gì khi giao tiếp?
HS: Đọc mục ghi nhớ SGK- Tr 10
HS: Tìm thêm một số ví dụ như truyện Con rắn vuông....
II. Phương châm về chất:
1. Ví dụ: (SGK-Tr9)
 - Phê phán sự khoác lác.
 => Không nói điều gì mà mình không tin là đúng sự thật.
 => Không nói điều mà mình không có băng chứng.
2. Ghi nhớ:
 Ghi nhơ (SGK-Tr10)
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HS: Đọc và làm BT 1 theo yêu cầu của SGK
 Trình bày.
GV: Nhận xét và chữa lại BT 1
HS: Đọc và làm BT 2 theo yêu cầu của SGK
 Trình bày.
GV: Nhận xét và chữa lại BT 2
HS: Đọc và làm BT 3 theo yêu cầu của SGK
 Trình bày.
GV: Nhận xét và chữa lại BT 3
III. Luyện tập:
 Bài tập 1:
 -Thừa cụm từ : nuôi ở nhà.
 -Thừa cụm từ : có hai cánh.
 Bài tập 2:
 a/ Nói có sách, mách có chứng.
 b/ Nói dối.
 c/ Nói mò.
 d/ Nói nhăng nói cuội.
 e/ Nói trạng.
 => Liên quan đến phương châm về chất.
 Bài tập 3:
 - Không tuân thủ phương châm về lượng (hỏi thừa câu: Rồi có nuôi được không?)
Tiết 2
Hoạt động 1: Tìm hiểu phương châm quan hệ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HS: Đọc ví dụ SGK- tr21.
GV: Ghi câu thành ngữ lên bảng.
GV: Trong tiếng Việt, câu thành ngữ này dùng để chỉ tình huông hội thoại như thế nào?
GV: Chuyện gì sẽ xãy ra nếu xuất hiện những tình huống giao tiếp như vậy?
GV: Qua thành ngữ này em rút ra bài học gì khi giao tiếp?
HS: Đọc mục ghi nhớ SGK- Tr 21
I. Phương châm quan hệ:
 1. Ví dụ 1: 
 Ông nói gà, bà nói vịt.
 2. Nhận xét:
 - Mổi người nói mỗi đằng, không khớp nhau, không hiểu nhau.
 - Không giao tiếp được với nhau.
 3. Ghi nhớ: (SGK-Tr 21)
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương châm cách thức
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HS:Đọc ví dụ ở SGK- Tr21.
GV: Hai thành ngữ này dùng để chỉ cách nói như thế nào?
GV: Cách nói đó ảnh hưởng đến giao tiếp như thế nào?
GV: Như vậy khi giao tiếp cần nói như thế nào?
HS: Đọc phần ghi nhớ SGK- Tr22.
II. Phương châm cách thức:
 1. Ví dụ: (SGK-Tr21)
 2. Nhận xét:
 - Nói dài dòng, rườm rà, ấp úng, không thành lời, không rành mạch.
 -> Khó tiếp nhận, không tiếp nhận đúng nội dung, giao tiếp không hiệu quả.
 => Nên nói ngắn gọn, rành mạch.
 3. Ghi nhớ: (SGK-Tr22)
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương châm lịch sự
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HS: Đọc chuyện Người ăn xin SGK -Tr22
GV: Vì sao người ăn xin và cậu bé trong truyện lại cảm thấy mình đã nhận được từ người kia một cái gí đó trong khi thực ra họ chẳng có gì cho nhau?
.GV: Từ câu chuyện này em rút ra cho bản thân bài học gì?
HS: Đọc phần ghi nhớ SGK -Tr23
III. Phương châm lịch sự:
 1. Ví dụ: 
 Người ăn xin (SGK-Tr22)
 2. Nhận xét:
 - Cả hai NV đều nhận được tình cảm mà người kia dành cho mình. Đặc biệt là thái độ ân cần của cậu bé đối với người ăn xin.
 => Tôn trọng người giao tiếp dù ở cương vị nào.
 3. Ghi nhớ:
 (SGK-Tr23)
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HS: Thảo luận nhóm để giải quyết
 Trình bày.
GV: Nhận xét.
HS: Đọc và làm BT 2 theo yêu cầu của SGK.
 Trình bày.
GV: Nhận xét.
III. Luyện tập:
 Bài tập 1:
 - Vai trò của ngôn ngữ trong đơi sống, trong giao tiếp nên dùng lời lẽ lịch sự, nhã nhặn.
 - VD: + Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
 + Vàng thì thử lửa thử than...
 + Một câu nhịn, chín câu lành.
 Bài tập 2:
 - Nói giảm, nói tránh -> PC lịch sự.
 - VD: Nên nói “Bài viết chưa được hay” thay vì nói “Bài viết tồi, bài viết dở”.
Tiết 3 
Hoạt động 1:Tìm hiểu MQH giữa THGT với PCHT
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HS: Đọc văn bản Chào hỏi SGK-Tr36
GV: Chàng rễ trong câu chuyện Chào hỏi có tuân thủ phương châm lịch sự không? Vì sao?
GV: Với câu hỏi “Bác làm việc có vất vả lắm không?” nên đặt trong tình huống giao tiếp như thế nào để thể hiện sự lịch sự?
HS: Nên hỏi bác phu làm đường, chị lao công...
GV: Có thể rút ra bài học gì từ câu chuyện Chào hỏi nói trên?
HS: Đọc mục ghi nhớ SGK- Tr 36
I. Mối quan hệ giữa THGT với PCHT
 1. Ví dụ 1: 
 Chào hỏi (SGK- Tr36)
 2. Nhận xét:
 - Không tuân thủ phương châm lịch sự vì đã gây phiên hà cho người đốn củi.
 => Để tuân thủ PCHT người nói nên nắm rõ đặc điểm của THGT: nói với ai? ở đâu? mục đích làm gì?
 3. Ghi nhớ:
 (SGK- Tr36)
Hoạt động 2: Những trường hợp không tuân thủ các PCHT
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HS:Đọc lại các ví dụ trong các phương châm hội thoại đã học ở các tiết trước.
GV: Trong các tình huống giao tiếp đó, PCHT nào không được tuân thủ?
HS: Đọc ví dụ mục II2 SGK tr37.
GV: Câu trả lời của Ba có đáp ứng được nhu cầu thông tin mà An mong muốn không?
GV: Trong tình huống hội thoại này, PCHT nào không được tuân thủ? Vì sao?
GV: Khi bác sĩ nói với một bệnh nhân mắc bệnh nan y thì PCHT nào có thể không được tuân thủ? Vì sao bác sĩ phải làm như vậy?
HS: Lấy ví dụ trong đó có phương châm về chất không được tuân thủ.
GV: Khi nói ‘Tiền bạc chỉ là tiền bạc” thì có phải người nói không tuân thủ phương châm về lượng hay không?
GV: Phải hiểu ý nghĩa của câu này như thế nào?
GV: Câu nói này nhằm phê phán điều gì?
GV: Tìm những câu nói tương tự như câu trên?
HS: Chiến tranh chỉ là chiến tranh, nó chỉ là nó,...
HS: Đọc ghi nhớ SGK
II. Những trường hợp không tuân thủ PCHT:
 1. Ngoại trù tình huống giao tiếp trong PC lịch sự, các tình huống khác đều không tuân thủcác PCHT đã học.
 2. Câu trả lời của Ba không đáp úng được nhu cầu thông tin mà An mong muốn
=> PCVL không được tuân thủ vì Ba không biết chính xác thời gian chế tạo máy bay đầu tiên.
 3. PCVC có thể không được tuân thủ(bác sĩ có thể nói sai sự thật) -> đó là việc làm nhân đạo, tránh hiện tượng xúc động cho bệnh nhân.
4. Nghĩa tường minh: không tuân thủ PCVL vì không cung cấp thêm lượng thông tin nào. Nghĩa hàm ẩn lại tuân thủ
 - Ý nghĩa: Tiền bạc chỉ là phương tiện sống chứ không phải là mục đích cuối cùng.
 -> Phê phán những kẻ hám tiền.
 5. Ghi nhớ:
 (SGK-Tr37)
Hoạt động 3: Hướng dẫn làm BT
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HS: Đọc và làm BT 1 theo yêu cầu của SGK
HS: Trình bày.
GV: Nhận xét và chữa lại BT 1
III. Luyện tập:
 Bài tập 1:
 - Không tuân thủ phương châm cách thức vì một đứa bé 5 tuổi không thể nhận biết được tuyển tập truyện ngắn Nam Cao để có thể tìm ra qua bóng.
Bước 3. Củng cố phần KT- KN:
 	- Học sinh nắm lại yêu cầu của các phương châm hội thoại về lượng, về chất, cách thức, quan hệ, lịch sự và so sánh được sự khác biệt của các phương châm hội thoại này 
	- Mối quan hệ giữa PCHT với THGT: giao tiếp với ai? ở đâu? Khi nào? Mục đích làm gì?
Bước 4. Dặn dò : 
- Học bài cũ: học thuộc các phần ghi nhớ SGK 
- Nguyên nhân của việc không tuân thủ PCHT là gi?
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
	 - Xem trước bài mới: Xưng hô trong hội thoại
V. TỔNG KẾT VÀ KIỂM TRA CHỦ ĐỀ
HS làm bài KT với các nội dung sau
Câu 1: Nêu ngắn gọn nội dung của 5 PCHT đã học?
Câu 2: Lấy 5 ví dụ về 5 PCHT đã học và phân tích các ví dụ ấy để thấy việc tuân thủ hay vi phạm các PCHT? Chỉ ra nguyên nhân vi phạm PCHT trong các ví dụ đó (nếu có)?	
* RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 2:( Tiết 6à10)
š›œš&›œš›
 TIẾT 6: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HOÀ BÌNH
 - G.G. Mác-két -
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
 Giúp Hs: nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trong, chiến tranh hạt nhân. Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hòa bình.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
1. Kiến thức: 
 - Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
 - Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2. Kĩ năng: 
 -Đọc- hiểu văn bản nhật dụng bàn về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình của nhân loại.
 - Giáo dục Hs ý thức ngăn chặn và loại trừ mầm mống, nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
3.Về thái độ:
. - Đọc-hiểu văn bản nhật dụng bàn về một vấn đề liên quan tới đấu tranh,hòa bình. 
 - Bồi dưỡng tình yêu hoà bình ,tự do , lòng nhân ái, ý thức đấu tranh vì hoà bình thế giới. 
4.Năng lực: *Phát triển năng lực đọc-hiểu,hợp tác ,tư duy, sáng tạo.
C. PHƯƠNG PHÁP
 - Vấn đáp, đàm thoại,thảo luận
D. PHƯƠNG TIỆN
 - Gv: Ảnh, tư liệu về Mác-két; tiểu thuyết “Trăm năm cô đơn”, một số thông tin về cuộc chạy đua hạt nhân và các biện pháp hạn chế sản xuất vũ khí hạt nhân; SGK, tư liệu, giáo án, sử dụng công nghệ thông tin
 - Hs: Đọc kỹ VB, suy nghĩ theo các yêu cầu đọc hiểu SGK, bài hát Ước mơ xanh ở lớp 8.
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
 * Câu hỏi: Qua văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” em hiểu thêm gì về Bác?
 * Đáp án: Bác luôn có ý thức tự trau dồi ,học tập vì vậy trong phong cách của Bác là sự hoà trộn giữa phương đông và phương tây ,là sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại.
 - Bác luôn có lối sống giản dị ,thanh cao gần gũi với thiên nhiên.
 * Gv nhận xét, đánh giá điểm 
3.Bài mới:
 Thế kỷ XX, thế giới phát minh ra bom nguyên tử, hạt nhân đồng thời cũng phát minh ra những vũ khí huỷ diệt, giết người hàng loạt khủng khiếp. Từ đó đến nay, những năm đầu của thế kỷ XXI và cả trong tương lai, nguy cơ về một cuộc chiến tranh hạt nhân luôn tiêu diệt cả thế giới luôn luôn tiềm ẩn và đe doạ nhân loại và đấu tranh vì một thế giới hoà bình luôn là một trong những nhiệm vụ vẻ vang nhưng cũng khó khăn nhất của nhân dân các nước. Hôm nay, chúng ta nghe tiếng nói của một nhà văn nổi tiếng Nam Mĩ (Cô-lôm-bi-a), giải thưởng Nô-ben văn học, tác giả của những tiểu thuyết hiện thực huyền ảo lừng danh: Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két. 
Hoạt dộng 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chung VB. (22 phút)
HS: Đọc phần chú thích (*) SGK- Tr19.
GV: Em hãy nêu vài nét sơ lược về tác giả và hoàn cảnh ra dời của tác phẩm?
HS: Nêu ngắn gọn xuất xứ của văn bản ?
HS: Từ xuất xứ của VB, hãy cho biết văn bản được viết theo kiểu VB nào ?
H: Hãy chỉ ra phương thức biểu đạt chính (thể loại) của VB ?
HS: Vấn đề NL của VB là gì ?
- Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
HS: Xác định luận điểm của bài văn ?
 Luận điểm: CT hạt nhân là hiểm hoạ khủng khiếp đe doạ toàn thể loài người. Cần đấu tranh loại bỏ để có một thế giới hoà bình.
HS: Để cho luận điểm có sức thuyết phục tác giả đó đưa ra hệ thống luận cứ NTN ?
4 luận cứ ( tương ứng với 4 đoạn )
- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đe doạ sự sống của Trái đất (Từ đầu à “vận mệnh thế giới”/17 )
- Cuộc chạy đua vũ trang làm mất đi khả năng sống tốt đẹp hơn ( Tiếp à “toàn thế giới”/18 )
- Chiến tranh hạt nhân là đi ngược lại lí trí của con người và phản lại sự tiến hóa của tự nhiên ( Tiếp à “xuất phát của nó/19” )
- Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn vũ khí hạt nhân, vì một thế giới hoà bình ( Còn lại )
* GV: Vb cũng có thể chia làm 3 phần ( đoạn 2, 3 làm một: Sự nguy hiểm và phi lí của chiến tranh hạt nhân ). 
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả, tác phẩm
- Mác – két là nhà văn Cô - lôm- bi – a
 - Được giải thưởng Nô-ben về văn học (1982).
-Văn bản trích từ bài tham luận của Mác-két về vấn đề thủ tiêu vũ khí hạt nhân.
2. Kiểu văn bản: 
-VB nhật dụng
- hể loại: Nghị luận (về vấn đề chính trị, xã hội)
3. Luận điểm :
4.Bố cục: 4 phần
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết văn bản	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV hướng dẫn HS đọc chậm rãi, chính xác các phiên âm, các chữ viết tắt, các con số,  
 GV đọc mẫu. HS đọc, Bạn nhận xét. GV uốn nắn, sửa lỗi cho HS.
. Phân tích luận cứ 1 (13 phút)
GV đọc lại câu mở đầu “Chúng ta đang ở đâu ? ... hành tinh”.
GV:Đoạn văn nêu rõ vấn đề gì? 
- Chiến tranh hạt nhân là một hiểm hoạ khủng khiếp đang đe doạ toàn thể loài người và sự sống trên trái đất.
GV:Tác giả đã dùng những lí lẽ và dẫn chứng nào để làm rõ nguy cơ của chiến tranh hạt nhân?
GV:Chứng cớ nào khiến em ngạc nhiên nhất? Vì sao?(Hs tự bộc lộ)
GV:Em có nhận xét gì về cách đưa dẫn chứng và lí lẽ của tác giả khi làm sáng tỏ luận cứ này?
 GV:Em cảm nhận được điều gì về những chứng cớ đó?
II- Đọc hiểu văn bản
 1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
 - Lí lẽ:
+ Chiến tranh hạt nhân là sức tàn phá huỷ diệt.
+ Phát minh hạt nhân quyết định sự sống còn của Thế giới.
- Chứng cớ:
+ Ngày 8-8-1986, hơn 50. 000 đầu đạn hạt nhân được nbố trí khắp hành tinh.
+ Tất cả mọi người không trừ trẻ con, mỗi người đang ngồi trên 1 thùng 4 tấn thuốc nổ.
+ Tất cả mười hai lần.
=>Lí lẽ kết hợp với dẫn chứng và trực tiếp bộc lộ thái độ nên đoạn văn có sức thuyết phục mạnh mẽ.
=> Gợi cho người đọc một cảm giác ghê sợ, kinh hoàng trước nguy cơ của vũ khí hạt nhân.
4. Củng cố
	- Vài nét về tác giả, xuất xứ của tác phẩm.
	- Hệ thống các luận cứ, luận điểm.
	- Nguy cơ chiến tranh hạt nhân ngày càng nghiêm trọng
5. Dặn dò
	- Đọc lại văn bản, nắm các nội dung đã phân tích.
	- Soạn tiếp tiết 2 bài Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
* RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết 7: ĐẤU TRANH CHO MỘT THẾ GIỚI HÒA BÌNH (tiếp theo)
- G G Mác-két -
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :
 Giúp Hs: nhận thức được mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trong, chiến tranh hạt nhân. Có nhận thức, hành động đúng để góp phần bảo vệ hòa bình.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 
1. Kiến thức: 
- Một số hiểu biết về tình hình thế giới những năm 1980 liên quan đến văn bản.
- Hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản.
2. Kĩ năng: Đọc- hiểu văn bản nhật dụng bàn về một vấn đề liên quan đến nhiệm vụ đấu tranh vì hòa bình của nhân loại.
- Giáo dục Hs ý thức ngăn chặn và loại trừ mầm mống, nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
3.Về thái độ:
. - Đọc-hiểu văn bản nhật dụng bàn về một vấn đề liên quan tới đấu tranh,hòa bình. 
 - Bồi dưỡng tình yêu hoà bình ,tự do , lòng nhân ái, ý thức đấu tranh vì hoà bình thế giới. 
4.Năng lực: *Phát triển năng lực đọc-hiểu,hợp tác ,tư duy, sáng tạo.
C. PHƯƠNG PHÁP
 - Vấn đáp, đàm thoại,thảo luận
D. PHƯƠNG TIỆN
 - Gv: Ảnh, tư liệu về Mác-két; tiểu thuyết “Trăm năm cô đơn”, một số thông tin về cuộc chạy đua hạt nhân và các biện pháp hạn chế sản xuất vũ khí hạt nhân; SGK, tư liệu, giáo án, sử dụng công nghệ thông tin
 - Hs: Đọc kỹ VB, suy nghĩ theo các yêu cầu đọc hiểu SGK, bài hát Ước mơ xanh ở lớp 8.
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Giải thích nhan đề của VB Đấu tranh cho một thế giới hoà bình.
 - Hãy nêu luận điểm chính của VB Đấu tranh cho một thế giới hoà bình? Để làm sáng tỏ luận điểm đó, tác giả đã đưa ra những luận cứ nào?
3.Bài mới: Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc sống của chúng ta?Chúng ta cần làm gì trước nguy cơ này?Sau tiết học này chúng ta sẽ có lời giải đáp.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết VB (tiếp theo)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Phân tích các luận cứ ( 25 phút)
Gv yêu cầu HS đọc lại đoạn văn 2
GV: Cuộc chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân của các nước trên thế giới đã đem đến tác hại gì?
GV Hãy tìm dẫn chứng để chứng minh chiến tranh hạt nhân làm mất đi khả năng để con người được sống tốt đẹp?
Gv tích hợp với Lịch sử 9 “Chiến tranh lạnh” trong giai đoạn 1945 – 1959”.
GV: Chiến tranh hạt nhân không chỉ làm mất đi khả năng sống tốt đẹp mà còn đem lại tác hại gì nữa? Tìm dẫn chứng chứng minh?
Liên hê với tính hình thế giới hiện nay: tình hình biển Đông, bán đảo Triều Tiên...
* Lấy ví dụ về mức độ tàn phá của chiến tranh, của bom nguyên tử( Lồng ghép QP&AN )
GV: Đứng trước nguy cơ chiến tranh đang đe doạ loài người chúng ta phải có nhiệm vụ gì?
GV: Tiếng nói của Mác- két có phải là ảo tưởng không? Tác giả đã phân tích như thế nào?
GV: Phần kết tác giả đã đưa ra đề nghị gì? Tác dụng của lời đề nghị đó?
* Tích hợp BVMT:
GV giới thiệu thêm những ví dụ điển hình về mức độ tàn phá của chiến tranh, của bom nguyên tử.(Giáo dục quốc phòng-an ninh).
II- Đọc hiểu văn bản
 1. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
 2. Tác hại của chiến tranh hạt nhân.
 - Làm mất khả năng để con người được sống tốt đẹp
 + Đầu tư cho nước nghèo 100 tỷ $ = đầu tư cho 100 máy bay và gần 7000 tên lửa.
 + 575 triệu người thiếu dinh dưỡng
 + Nông cụ cho nước nghèo = 27 tên lửa MX
 + Xoá nạn mù chữ = 2 tàu ngầm.
 + Bảo vệ 1 tỷ người khỏi sốt rét + 14 triệu trẻ em được cứu = 10 tàu sân bay.
 => Tất cả chỉ là giấc mơ trong khi đó đầu tư cho vũ khí hạt nhân là hiện thực.
 - Đi ngược lại lý trí, phản lại sự tiến hoá 

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_lop_9_hoc_ki_i_nguyen_van_tri.doc