Kế hoạch bài dạy Địa lí 7 - Tiết 51, 52: Ôn tập, Kiểm tra giữa kì II
1.Khái quát tự nhiên
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
? Tại sao nói Châu Mĩ là vùng lãnh thổ rộng lớn
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS hoạt động cá nhân
B3. Báo cáo kết quả: HS trả lời câu hỏi, nhận xét
B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV nhận xét, chuẩn xác
- Châu Mĩ có diện tích rộng 42 km².
- Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu tây.
- So với các châu lục khác, Châu Mĩ nằm trải dài trên nhiều vĩ độ hơn cả, từ vùng cực Bắc đến tận vùng cận cực Nam.
- Châu Mĩ : phía đông giáp với Đại Tây Dương, phía bắc giáp với Bắc Băng Dương, phía tây giáp với Thái Bình Dương.
Vậy: Châu Mĩ là một lãnh thổ rộng lớn
2.Các khu vực Châu Mĩ
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
HOẠT ĐỘNG NHÓM (3 phút)
Nhóm 1,2: Trình bày đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu, thiên nhiên) của Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ
Nhóm 3,4: Trình bày đặc điểm dân cư- xã hội của Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ
Nhóm 5,6: Trình bày đặc điểm kinh tế của Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS hoạt động nhóm
B3. Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhận xét chéo
B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV nhận xét, chuẩn xác
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Địa lí 7 - Tiết 51, 52: Ôn tập, Kiểm tra giữa kì II

Tuần 26 Tiết 51 ÔN TẬP I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức cơ bản về tự nhiên, dân cư, xã hội, kinh tế của Châu Mĩ, Châu Đại Dương, Châu Nam Cực, đặc điểm thiên nhiên Châu Âu. 2. Kĩ năng: - Tiếp tục rèn luyện cho học sinh các kĩ năng đọc phân tích bản đồ, lược đồ, tranh ảnh địa lí, bảng số liệu, sơ đồ để học sinh nắm vững được những kiến thức đã học. 3. Thái độ Giúp HS ham mê tìm hiểu thế giới và sưu tầm tài liệu phục vụ bài học. 4. Định hướng hình thành các năng lực Năng lực tư duy tổng hợp; năng lực hợp tác; năng lực tìm kiếm và sử lý thông tin. II. Chuẩn bị - Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ, Châu Âu, Châu Nam Cực, Châu Đại Dương III.Tiến trình bài học 1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút) a) Mục đích: - Tạo sự phấn khởi trước khi bước vào bài học mới. b) Nội dung: - Học sinh dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình để trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: - Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên. d) Cách thực hiện: Bước 1: Giao nhiệm vụ Trò chơi: CHÚNG TỚ THÔNG THÁI Quan sát các hình ảnh và trả lời câu hỏi Hình ảnh 1: Hoa Kì -Châu Mĩ Hình ảnh 2: Châu Nam Cực Hình ảnh 3: Châu Đại Dương Hình ảnh 4: Châu Âu Bước 2: HS chơi theo nhóm Bước 3: HS ghi vào bảng cá nhân, giơ đáp án trả lời Bước 4: GV ghi đáp án đúng của các nhóm, nhận xét các nhóm. Từ đó dẫn dắt vào nội dung bài học. 2. Hoạt động: Luyện tập (35 phút) I. Ôn tập về Châu Mĩ Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về tự nhiên, dân cư- xã hội, kinh tế của Châu Mĩ 1.Khái quát tự nhiên B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: ? Tại sao nói Châu Mĩ là vùng lãnh thổ rộng lớn B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS hoạt động cá nhân B3. Báo cáo kết quả: HS trả lời câu hỏi, nhận xét B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV nhận xét, chuẩn xác - Châu Mĩ có diện tích rộng 42 km². - Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu tây. - So với các châu lục khác, Châu Mĩ nằm trải dài trên nhiều vĩ độ hơn cả, từ vùng cực Bắc đến tận vùng cận cực Nam. - Châu Mĩ : phía đông giáp với Đại Tây Dương, phía bắc giáp với Bắc Băng Dương, phía tây giáp với Thái Bình Dương. Vậy: Châu Mĩ là một lãnh thổ rộng lớn 2.Các khu vực Châu Mĩ B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: HOẠT ĐỘNG NHÓM (3 phút) Nhóm 1,2: Trình bày đặc điểm tự nhiên (địa hình, khí hậu, thiên nhiên) của Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ Nhóm 3,4: Trình bày đặc điểm dân cư- xã hội của Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ Nhóm 5,6: Trình bày đặc điểm kinh tế của Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS hoạt động nhóm B3. Báo cáo kết quả: đại diện nhóm báo cáo kết quả, nhận xét chéo B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV nhận xét, chuẩn xác Bảng 1: Đặc điểm tự nhiên của Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ Đặc điểm Bắc Mĩ Trung và Nam Mĩ tự nhiên Địa hình Cấu trúc đơn giản, chia -Eo đất trung Mĩ chủ yếu là làm 3 khu vực kéo dài núi ( núi lửa) theo chiều kinh tuyến ( -Quần đảo ăngty: một vòng Phía tây: Núi trẻ; giữa: cung đảo đồng bằng; phía đông: núi -Lục địa nam mĩ: chia làm già. 3 khu ( Phía tây: Núi trẻ; giữa: đồng bằng; phía đông: sơn nguyên). Khí hậu Đa dạng phân hoá theo Có gần đủ các kiểu khí chiều bắc nam và tây hậu. đông. Thiên Đa dạng phân hoá theo Đa dạng, phong phú, phân nhiên chiều bắc nam và tây hoá từ bắc xuống nam, từ đông. thấp lên cao. Bảng 2: Đặc điểm dân cư – xã hội của khu vực Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ Dân cư – Bắc Mĩ Trung và Nam Mĩ xã hội -Phân bố rất không đều -Phần lớn là người lai - Mật độ dân số có sự khác -Phân bố không đều chủ yếu biệt giữa miền bắc và miền tập trung ở ven biển, cửa nam, giữa phía tây và phía sông, trên các cao nguyên; Dân cư đông. thưa thớt ở các vùng nằm sâu - Hơn ¾ dân cư sống trong trong nội địa. các đô thị -Tỉ lệ tăng tự nhiên cao 1.7% -Đô thị hoá phát triển gắn -Đô thị hoá tự phát => Kinh với công nghiêp hóa tế chậm phát triển => gây Đô thị hóa => đời sống nhân dân cao nhiều hậu quả xấu về môi trường Bảng 3: Đặc điểm kinh tế của khu vực Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ Kinh tế Bắc Mĩ Trung và Nam Mĩ -Nền nông nghiệp tiên tiến. -Nông nghiệp độc canh, lệ Tỉ lệ lao động trong nông thuộc vào nước ngoài. Có sự Nông nghiệp nghiệp rất ít nhưng năng bất hợp lí trong sở hữu suất lao động cao ruộng đất. - Công nghiệp phát triển, -Công nghiệp phát triển chiếm vị trí hàng đầu thế không đều, chủ yếu vốn giới nước ngoài nhưng sư dụng ít Công nghiệp -Dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn hiệu quả => nợ nước ngoài – Dịch vụ -Hiệp định mậu dịch tự do -Khối thị trường chung Mec Bắc Mĩ (NAFTA) cô xua II. Ôn tập về Châu Nam Cực, Châu Đại Dương, Châu Âu Mục tiêu: Củng cố kiến thức về thiên nhiên Châu Nam Cực, Châu Đại Dương, Châu Âu và dân cư, kinh tế Châu Đại Dương B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV nhắc lại nhiệm vụ đã phân công ở nhà, yêu cầu HS các nhóm báo cáo Phân công làm việc và báo cáo Nhóm 1,2 Nhóm 3,4 Nhóm 5,6 Đặc điểm Châu Nam Cực Châu Đại dương Châu Âu Vị trí Địa hình Khí hậu Sông ngòi Sinh vật Dân cư Kinh tế Lưu ý: Chỉ tìm hiểu: vị trí, địa hình, khí hậu, sông ngòi, sinh vật Châu Âu B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS trong nhóm đại diện báo cáo kết quả B3. Báo cáo kết quả: HS báo cáo, nhận xét B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: GV nhận xét, chuẩn xác Đăc điểm Châu Nam Cực Châu Đại Dương Châu Âu Vị trí Nằm ở vòng cực Gồm lục địa Từ 360B – 710B, đến vùng cực Ô-xtrây-li-a Giáp châu Á và 3 Nam của Trái đất và 4 quần đảo Đại dương lớn. Địa hình Cao nguyên Đảo lục địa, đảo -Đồng bằng phía Băng, cao Núi lửa và đảo Bắc và Đông Âu. > 2000m San hô. -Núi già ở Bắc và Trung Âu. - Núi trẻ: Nam Âu Khí hậu - Lạnh nhất -Các đảo ẩm -Ôn đới hải dương thế giới Ướt. -Ôn đới lục địa. -Lục địa Ô-xtrây -Địa Trung Hải. -li-a khô hạn. -Cận nhiệt. - Cận cực. Sông ngòi Sinh vật - Ít sông -Nhiều sông, chế độ nước phụ thuộc vào khí hậu Dân cư - Không có người -Dân bản địa sống thường 20% xuyên. - Dân nhập cư 80% Kinh tế -Các đảo: Đánh Cá, du lịch -Ô-xtrây-li-a và Niu-di-len: Công, Nông, du lịch đều phát triển 3. Hoạt động : Hướng dẫn về nhà Mục tiêu: học sinh chuẩn bị tốt cho tiết học sau - Gv nhắc nhở học sinh chuẩn bi các nội dung từ bài 35 đến 52 để tiết sau kiểm tra giữa kỳ II IV. Rút kinh nghiệm ................................................................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_dia_li_7_tiet_51_52_on_tap_kiem_tra_giua_ki.docx
Kim Sơn_ Địa lí_Lớp 7_Tiết 51.Ôn tập.ppt
Kim Sơn_Địa lí _Lớp 7_Tiết 52.Kiểm tra giữa kỳ II.docx