Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 6 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)

Sinh hoạt dưới cờ: ĐỘC THƠ ,MÚA HÁT CHÀO MỪNG NGÀY 20/ 10

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

*Kiến thức, kĩ năng:

- Học sinh biết hát , đọc thơ kể về bà , mẹ , chị chào mừng ngày 20/ 10

- HS biết luôn quan tâm đến các đồ dùng học tập của mình, luôn để đúng chỗ, ngăn nắp.

*Phát triển năng lực và phẩm chất:

- Bằng sự sáng tạo HS có thể đọc các bài thoe hoặc bài hát đồ để đồ dùng học tập thật xinh xắn, gọn gàng.

- HS nói lên tình cảm, sự gắn bó của mình với một đồ dùng học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bìa màu, màu vẽ hoặc bút dạ, bút chì màu, keo dán.

- HS: Sách giáo khoa; bìa màu, màu vẽ hoặc bút dạ, bút chì màu, keo dán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

-Học sinh tập trung chào cờ , cô tổng phụ trách đội giới thiệu về ngày 20/10 .

1. Khởi động: Chia sẻ về đồ dùng học tập của em.

- GV dẫn dắt để cả lớp đọc bài Rap về đồ dùng học tập, sử dụng câu hỏi: “Cái bút để làm gì? – Cái bút dùng để viết”.

− GV mời 2 HS ngồi cạnh nhau chia sẻ về đồ dùng học tập mà em coi là “người bạn thân nhất” của mình. GV đặt câu hỏi gợi ý: Em yêu quý đồ dùng học tập nào nhất? Vì sao? “Người bạn” đó gắn với kỉ niệm nào của em?

Kết luận: Mỗi đồ dùng học tập đều là những người bạn ở bên ta, giúp ta học tập hằng ngày.

- GV dẫn dắt, vào bài.

2. Khám phá chủ đề:

*Hoạt động: Thực hành sắp xếp đồ dùng học tập của em.

− GV dành thời gian để HS tự quan sát cặp sách, các đồ dùng học tập, bàn học của mình và phát hiện những “bạn” cần “chăm sóc” như thế nào. (Ví dụ: Cặp có bẩn không? Bút chì đã mòn chưa? Mỗi đồ dùng đã để đúng chỗ chưa?)

− Sau khi quan sát, HS tự thực hiện các việc cần thiết để giữ gìn đồ dùng học tập của mình, sắp xếp lại cặp sách, bàn học cho ngăn nắp.

− GV cùng HS đánh giá và thưởng sticker cho HS làm nhanh và tốt.

Kết luận: Cả lớp cùng đọc to “Đồ đạc em thường dùng – Em chăm như bạn quý”.

3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Tự làm một số vật dụng để đựng đồ dùng học tập.

− GV giới thiệu một số sản phẩm mẫu để HS quan sát và chia HS theo nhóm dựa trên sản phẩm mà các em lựa chọn làm. Ví dụ: gấp ống đựng bút bằng lõi giấy vệ sinh, hộp đựng bút,...

− GV hướng dẫn HS cách làm sản phẩm. Khi HS thực hiện, GV theo dõi và hỗ trợ khi cần thiết. HS trưng bày và giới thiệu sản phẩm.

− GV khen, tặng sticker cho những HS có món đồ sáng tạo và đẹp mắt.

Kết luận: Khi mỗi đồ dùng học tập được để đúng chỗ, đúng cách, góc học tập sẽ luôn ngăn nắp.

4. Cam kết, hành động:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV phát cho mỗi HS một thẻ chữ có hình cây bút để các em viết / vẽ nhớ việc sắp xếp và trang trí góc học tập ở nhà.

- GV đề nghị HS nhờ bố mẹ chụp ảnh lại góc học tập đã được xếp dọn gọn gàng, ngăn nắp của mình.

- HS theo dõi, thực hiện theo HD.

- HS chia sẻ nhóm đôi.

- 2-3 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát và thực hiện cá nhân.

- HS thực hiện.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe.

- HS thực hiện.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS thực hiện nhớ việc.

- HS nhắc bố mẹ chụp ảnh lại gửi cô giáo

docx 44 trang Thu Thảo 23/08/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 6 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 6 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)

Kế hoạch bài dạy Khối 2 - Tuần 6 NH 2024-2025 (Phan Thị Hà)
 Tuần 6
 Thứ Hai ngày 14 tháng 10 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm :
 Sinh hoạt dưới cờ: ĐỘC THƠ ,MÚA HÁT CHÀO MỪNG NGÀY 20/ 10
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
*Kiến thức, kĩ năng:
- Học sinh biết hát , đọc thơ kể về bà , mẹ , chị chào mừng ngày 20/ 10 
- HS biết luôn quan tâm đến các đồ dùng học tập của mình, luôn để đúng chỗ, ngăn nắp.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Bằng sự sáng tạo HS có thể đọc các bài thoe hoặc bài hát đồ để đồ dùng học tập thật 
xinh xắn, gọn gàng.
- HS nói lên tình cảm, sự gắn bó của mình với một đồ dùng học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bìa màu, màu vẽ hoặc bút dạ, bút chì màu, keo 
dán. 
- HS: Sách giáo khoa; bìa màu, màu vẽ hoặc bút dạ, bút chì màu, keo dán. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Học sinh tập trung chào cờ , cô tổng phụ trách 
đội giới thiệu về ngày 20/10 .
1. Khởi động: Chia sẻ về đồ dùng học tập của - HS theo dõi, thực hiện theo HD.
em.
- GV dẫn dắt để cả lớp đọc bài Rap về đồ dùng 
học tập, sử dụng câu hỏi: “Cái bút để làm gì? – - HS chia sẻ nhóm đôi.
Cái bút dùng để viết”.
− GV mời 2 HS ngồi cạnh nhau chia sẻ về đồ 
dùng học tập mà em coi là “người bạn thân - 2-3 HS trả lời.
nhất” của mình. GV đặt câu hỏi gợi ý: Em yêu 
quý đồ dùng học tập nào nhất? Vì sao? “Người 
bạn” đó gắn với kỉ niệm nào của em? - HS lắng nghe. 
Kết luận: Mỗi đồ dùng học tập đều là những 
người bạn ở bên ta, giúp ta học tập hằng ngày. 
- GV dẫn dắt, vào bài. - HS quan sát và thực hiện cá nhân.
2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động: Thực hành sắp xếp đồ dùng học 
tập của em. 
− GV dành thời gian để HS tự quan sát cặp sách, 
các đồ dùng học tập, bàn học của mình và phát 
 - HS thực hiện.
hiện những “bạn” cần “chăm sóc” như thế nào. 
(Ví dụ: Cặp có bẩn không? Bút chì đã mòn 
chưa? Mỗi đồ dùng đã để đúng chỗ chưa?)
− Sau khi quan sát, HS tự thực hiện các việc cần - HS lắng nghe
thiết để giữ gìn đồ dùng học tập của mình, sắp 
xếp lại cặp sách, bàn học cho ngăn nắp. - HS lắng nghe.
− GV cùng HS đánh giá và thưởng sticker cho 
HS làm nhanh và tốt. 
Kết luận: Cả lớp cùng đọc to “Đồ đạc em 
thường dùng – Em chăm như bạn quý”. - HS thực hiện.
3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: Tự làm một số 
vật dụng để đựng đồ dùng học tập.
− GV giới thiệu một số sản phẩm mẫu để HS 
quan sát và chia HS theo nhóm dựa trên sản 
phẩm mà các em lựa chọn làm. Ví dụ: gấp ống 
đựng bút bằng lõi giấy vệ sinh, hộp đựng bút,... - HS lắng nghe.
− GV hướng dẫn HS cách làm sản phẩm. Khi 
HS thực hiện, GV theo dõi và hỗ trợ khi cần 
thiết. HS trưng bày và giới thiệu sản phẩm. 
− GV khen, tặng sticker cho những HS có món - HS trả lời.
đồ sáng tạo và đẹp mắt. - HS thực hiện nhớ việc.
Kết luận: Khi mỗi đồ dùng học tập được để - HS nhắc bố mẹ chụp ảnh lại gửi cô 
đúng chỗ, đúng cách, góc học tập sẽ luôn ngăn giáo
nắp.
4. Cam kết, hành động:
- Hôm nay em học bài gì?
- GV phát cho mỗi HS một thẻ chữ có hình cây 
bút để các em viết / vẽ nhớ việc sắp xếp và trang 
trí góc học tập ở nhà.
- GV đề nghị HS nhờ bố mẹ chụp ảnh lại góc 
học tập đã được xếp dọn gọn gàng, ngăn nắp của 
mình.
IV. Điều chỉnh sau bài học: 
.
 Tiếng Việt :
 Tập đọc (Tiết 1+2)
 BÀI 11: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng các tiếng trong bài. Đọc rõ rang một bài thơ 4 chữ, biết cách ngắt nhịp thơ.
- Hiểu nội dung bài: tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn học sinh với trống trường.
2. Năng lực chung.
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: hiểu được các từ ngữ gợi tả, gợi cảm 
nhận được tình cảm của các nhân vậy qua nghệ thuật nhân hóa trong bài thơ.
-; rèn kĩ năng hợp tác làm việc nhóm.
3. Phẩm chất :
Có tình cảm thương yêu, gắn bó đối với trường học, cảm nhận được niềm vui khi đến 
trường 
* Em Báu HSKT:Lắng nghe và viết chữ o
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
2. Dạy bài mới:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV hỏi: - HS thảo luận theo cặp và chia sẻ.
+ Thời điểm em nghe thấy tiếng trống trường - 2-3 HS chia sẻ.
khi nào?
+ Vào thời điểm đó, tiếng trống trường báo 
hiệu điều gì?
+ Em cảm thấy như thế nào khi nghe tiếng 
trống trường ở các thời điểm đó?
+ Ngoài các thời điểm có tiếng trống trường 
trong tranh minh họa, em còn nghe thấy tiếng 
trống trường vào lúc nào?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản. - GV đọc mẫu: đọc ngắt nhịp 2/2 hoặc 1/3 các 
câu trong bài thơ. - Cả lớp đọc thầm.
- HDHS chia đoạn: (4 khổ thơ)
+ Khổ thơ 1: Từ đầu đến ngẫm nghĩ. - HS đọc nối tiếp khổ thơ.
+ Khổ thơ 2: Tiếp cho đến tiếng ve.
+ Khổ thơ 3: Tiếp cho đến vui quá.
+ Khổ thơ 4: Khổ còn lại.
- Luyện đọc từ khó kết hợp giải nghĩa từ: liền, 
nằm, lặng im, năm học, nghỉ, ngẫm nghĩ, - 2-3 HS luyện đọc.
buồn, nghiêng, tưng bừng,
- Chú ý đọc ngắt nhịp câu thơ: 
Tùng! Tùng!Tùng! Tùng! Theo đúng nhịp - 2-3 HS đọc.
trống.
- Luyện đọc đoạn: GV tổ chức cho HS luyện 
đọc đoạn theo nhóm bốn.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong 
sgk/tr.49. - HS thực hiện theo nhóm ba.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời 
hoàn thiện vào VBTTV/tr.24. - HS lần lượt đọc.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
 C1: Cái trống cũng nghỉ, trống nằm 
 ngẫm nghĩ, trống buồn vì vắng các bạn 
 học sinh.
 C2: Tiếng trống báo hiệu một năm học 
 mới bắt đầu.
 C3: Khổ thơ 2.
 C4: Bạn học sinh rất gắn bó, thân thiết 
- Nhận xét, tuyên dương HS. với trống, coi trống như một người bạn.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Lưu ý giọng của - HS lắng nghe, đọc thầm.
nhân vật.
- Gọi HS đọc toàn bài. - 2-3 HS đọc.
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản 
đọc.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.49. - 2-3 HS đọc.
- YC HS trả lời câu hỏi đồng thời hoàn thiện - 2-3 HS chia sẻ đáp án, nêu lí do vì sao 
vào VBTTV/tr.24. lại chọn ý đó.
- Tuyên dương, nhận xét. 
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.49. - 1-2 HS đọc.
- HDHS đóng vai để luyện nói lời chào tạm - HS hoạt động nhóm 4, thực hiện đóng 
biệt, lời chào tạm biệt bạn trống, bạn bè. vai luyện nói theo yêu cầu.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Gọi các nhóm lên thực hiện. - 4-5 nhóm lên bảng.
- Nhận xét chung, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
- GV nhận xét giờ học.
IV. Điều chỉnh sau bài học:
.
 Đạo đức
 BÀI 3: KÍNH TRỌNG THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học để thực hành xử lý tình huống cụ thể.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Rèn năng lực phát triển bản thân, điều chỉnh hành vi.
- Hình thành phẩm chất nhân ái, chăm chỉ.
* Em Báu HSKT:Lắng nghe .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Nêu việc làm thể hiện sự kính trọng - 2-3 HS nêu.
thầy giáo, cô giáo?
- Nhận xét, tuyên dương HS.
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Luyện tập:
*Bài 1: Xác định việc làm đồng tình 
hoặc không đồng tình.
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr.16, YC thảo luận nhóm đôi, nêu việc nên - HS thảo luận theo cặp.
làm hoặc không nên làm , giải thích Vì 
sao.
- Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh. - 2-3 HS chia sẻ.
 + Tranh 1: đồng tình vì thể hiện sự lễ phép 
 với thầy, cô giáo.
 + Tranh 2: không đồng tình vì các banj 
 tranh sách vở gây ồn ào trong giờ học.
 + Tranh 3: đồng tình vì bạn nhỏ biết hỏi 
 thăm thầy giáo khi thầy bị đau tay.
- GV chốt câu trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương.
*Bài 2: Xử lí tình huống.
- YC HS quan sát tranh sgk/tr.17, đồng - 3 HS đọc.
thời gọi HS đọc lần lượt 2 tình huống 
của bài.
- YCHS thảo luận nhóm 4 đưa ra cách - HS thảo luận nhóm 4:
xử lí tình huống và phân công đóng vai 
trong nhóm.
- Tổ chức cho HS chia sẻ và đóng vai. - Các nhóm thực hiện.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
*Bài 3: Đưa ra lời khuyên cho bạn.
- YC HS quan sát tranh sgk/tr.13, đọc - HS đọc.
lời thoại ở mỗi tranh.
- Tổ chức cho HS chia sẻ từng tranh: - HS trả lời cá nhân:
Em sẽ khuyên bạn điều gì? + Tranh 1: Về quê thường xuyên để thăm 
 ông bà, thăm họ hàng.
 + Tranh 2: Ai cũng đều có quê hương, 
 chúng mình cần biết chan hoà, không được 
 chê bạn bè.
- Nhận xét, tuyên dương.
2.3. Vận dụng:
- GVHD HS cách làm thiệp tặng thầy - HS chia sẻ.
giáo, cô giáo.
- HS thực hành làm thiệp
- GV khuyến khích, động viên HS chia 
sẻ những việc em đã và sẽ làm thể hiện 
sự kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô 
giáo.
*Thông điệp: - Gọi HS đọc thông điệp sgk/tr.17.
- Nhắc HS ghi nhớ và vận dụng thông 
điệp vào cuộc sống. 
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học bài gì?
- Về nhà hãy vận dụng bài học vào 
cuộc sống.
- Nhận xét giờ học.
IV. Điều chỉnh sau bài học:
.
Buổi Chiều 
 Luyên Toán :
 Luyện tập phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Năng lực đặc thù:
- Củng cố bảng trừ trong phạm vi 10, vận dụng vào tính nhẩm, giải các bài toán 
liên quan về thêm, bót một số đơn vị
2. Năng lực chung:
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học: sử dụng các công cụ, phương 
tiện học toán đơn giản ( bộ đồ dùng Toán 2) để thực hiện các nhiệm vụ học tập 
toán đơn giản.
- Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra 
ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. 
- Thông qua hoạt động thực hành, vận dụng giải các bài toán thực tế có tình huống, 
HS phát triển năng lực giải quyết vấn đề toán học.
3. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến 
thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết 
bài toán.
- Yêu lao động, phát huy tính trung thực, ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi 
dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
* Em Báu KT : Biết lắng nghe và viết số 1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
hiệm vụ 1: Hoàn thành BT1. - HS chú ý và thực hiện theo yêu cầu của 
 GV.
- GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1
+ Câu a: Yêu cầu tính nhẩm (dựa vào 
bảng cộng qua 10), HS hoàn thiện bảng 
(tìm số thích hợp thay cho dấu “?”).
 - HS giơ tay trình bày kết quả.
- GV mời đại diện 3 HS trình bày đáp 
 HS khác chú ý nhận xét.
án.
 - HS trình bày được kết quả:
 a.
 Số bị trừ 38 46 59 60 100 100
 Số trừ 12 23 47 30 80 60
 Hiệu 
- GV nhận xét, chốt đáp án.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2
- GV cho HS làm bài: Trên bãi cỏ có 
89 con dê và trâu , trong đó có 45 con 
trâu . Hỏi trên bãi cỏ có bao nhiêu con 
dê ?
GV cho học sinh đọc đề bài và cho biết bài toán yêu cầu gì và làm gì ?
Học sinh thực hiện 
- GV nhận xét, chốt đáp án.
.
IV. Điều chỉnh sau bài học:
.
 Tiếng Việt :
 Tập viết (Tiết 3)
 CHỮ HOA Đ
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 1. Năng lực đặc thù:
- Biết viết chữ viết hoa Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ.
- Viết đúng câu ứng dựng: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
2. Năng lực chung.
Rèn ký năng nghe,viết3. Phẩm chất :
- Rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận.
- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.
* Em Báu HSKT:Lắng nghe và viết chữ o
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học; Mẫu chữ hoa Đ.
- HS: Vở Tập viết; bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động::
2. Dạy bài mới:
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa: Đây là 
mẫu chữ hoa gì? - 1-2 HS chia sẻ.
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV tổ chức cho HS nêu:
+ Độ cao, độ rộng chữ hoa Đ.
+ Chữ hoa Đ gồm mấy nét? - 2-3 HS chia sẻ.
- GV chiếu video HD quy trình viết chữ 
hoa Đ.
- GV thao tác mẫu trên bảng con, vừa viết - HS quan sát.
vừa nêu quy trình viết từng nét.
- YC HS viết bảng con. - HS quan sát, lắng nghe.
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.
- Nhận xét, động viên HS. - HS luyện viết bảng con.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng 
dụng.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.
- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu 
ý cho HS: - 3-4 HS đọc.
+ Viết chữ hoa Đ đầu câu. - HS quan sát, lắng nghe.
+ Cách nối từ Đ sang i.
+ Khoảng cách giữa các con chữ, độ cao, 
dấu thanh và dấu chấm cuối câu.
* Hoạt động 3: Thực hành luyện viết.
- YC HS thực hiện luyện viết chữ hoa Đ và 
câu ứng dụng trong vở Luyện viết.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS thực hiện.
- Nhẫn xét, đánh giá bài HS.
3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học.
Dặn dò: thực hiện luyện viết chữ hoa Đ cho 
đẹp - HS chia sẻ.
IV. Điều chỉnh sau bài học:
.
 Thứ Ba ngày 15 tháng 10 năm 2024
 Tiếng Việt :
 Nói và nghe (Tiết 4)
 NGÔI TRƯỜNG CỦA EM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 1. Năng lực đặc thù:
- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giáo tiếp, hợp tác nhóm.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống hàng ngày.
2. Năng lực chung.
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: 
3. Phẩm chất :
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo; cảm nhận được niềm vui 
đến trường; có khả năng làm việc nhóm.
 * GDBVMT: Cần giữ gìn bảo vệ ngooitruwowngf của em xanh sạch đẹp hơn
* Em Báu HSKT:Lắng nghe và viết chữ o và đọc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Sách giáo khoa; VBT Tiếng Việt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động::
2. Dạy bài mới:
- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài. - 1-2 HS chia sẻ.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Nói những điều em thích về 
trường của em.
- GV tổ chức cho HS quan sát từng tranh, trả lời 
câu hỏi: - Mỗi tranh, 2-3 HS chia sẻ.
+ Trường em tên là gì? Ở đâu?
+ Điều gì khiến em cảm thấy yêu thích, muốn đến 
trường hằng ngày? 
- Theo em, trong tranh muốn nói về các sự việc 
diễn ra trong thời gian nào? - 1-2 HS trả lời.
- Tổ chức cho HS kể về ngôi trường của mình, lưu 
ý chọn những điều nổi bật, đáng nhớ nhất. - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn. sẻ trước lớp.
- Nhận xét, động viên HS.
* Hoạt động 2: Em muốn trường mình có 
những thay đổi gì?
- YC HS trao đổi về những điều trong trường 
mình muốn thay đổi.
- Gọi HS chia sẻ trước lớp; GV sửa cách diễn đạt - HS suy nghĩ cá nhân, sau đó chia sẻ 
cho HS. với bạn theo cặp.
- Nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe, nhận xét.
* Hoạt động 3: Vận dụng: - HDHS kể cho người thân nghe về ngôi trường 
của mình.
- YCHS hoàn thiện bài tập trong VBTTV, tr.24, - HS lắng nghe.
25.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
3. Vận dụng - HS thực hiện.
- Hôm nay em học bài gì?
- GV nhận xét giờ học. - HS chia sẻ.
IV. Điều chỉnh sau bài học:
.
 Tiếng Việt :
 Tập đọc (Tiết 5 )
 BÀI 2: DANH SÁCH HỌC SINH
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột theo hàng 
ngang từ trái qua phải, biết ngắt hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng.
- Trả lời được các câu hỏi của bài.
- Hiểu nội dung bài: Hiểu thong tin trong từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách, biết 
sắp xếp danh sách học sinh theo bảng chữ cái.
2. Năng lực chung.
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật; đặt được 
câu nêu đặc điểm của đồ vật.
- Biết lập danh sách học sinh theo mẫu.
3. Phẩm chất :
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo; cảm nhận được niềm vui 
đến trường; có khả năng làm việc nhóm.
* Em Báu HSKT:Lắng nghe và nói theo tên 3 bạn trong tổ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:- Gọi HS đọc bài thuộc long bài thơ Cái trống trường em. - 3 HS đọc nối tiếp.
- Tiếng trống trường báo hiệu điều gì?
- Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời.
2. Dạy bài mới:
- Em đã được đọc bản danh sách học sinh nào 
dưới đây?
+ Danh sách học sinh đi tham quan. - 2-3 HS chia sẻ.
+ Danh sách học sinh dự thi vẽ tranh.
+ Danh sách Sao nhi đồng
- Em biết được thong tin gì khi đọc bản sanh 
sách đó?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 1: Đọc văn bản. - Cả lớp đọc thầm.
- GV đọc mẫu: giọng đọc chậm rãi, đọc từ trái 
sang phải, từ trên xuống dưới, nghỉ hơi sau 
khi đọc xong từng cột, từng dòng. - 3-4 HS đọc nối tiếp.
- Luyện đọc: 
VD: Một (1)/ Trần Trường An/ truyện Ngày 
khai trường. - HS đọc nối tiếp.
- Luyện đọc nối tiếp bản danh sách Chú ý 
quan sát, hỗ trợ HS.
* Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi. - HS luyện đọc theo nhóm bốn.
- GV gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong 
sgk/tr.52.
- GV HDHS trả lời từng câu hỏi đồng thời 
hoàn thiện bài 1 tromg VBTTV/tr.25. - HS lần lượt chia sẻ ý kiến:
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách C1: Nhìn vào cột số thứ tự/ đếm tên học 
trả lời đầy đủ câu. sinh,
 C2: bạn đứng ở vị trí số 6 – bạn Lê Thị 
 Cúc, đăng kí đọc truyện Ngày khai 
 trường.
 C3: Các bạn cùng đọc truyện Ngày khai 
 trường: Trần Trường An, Đỗ Duy Bắc.
 C4: - Nhìn vào danh sách biết được số 
 lượng học sinh.
 - Biết được thông tin của từng người.
- Nhận xét, tuyên dương HS. IV. Điều chỉnh sau bài học:
.
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 5: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
-Củng cố, kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề Gia đình.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
-Biết chia sẻ thong tin với bạn bè về các thế hệ trong gia đình, nghề nghiệp của 
người lớn; cách phòng chống ngộ độc khi ở nhà và những việc đã làm để giữ sạch 
nhà ở.
- Trân trọng, yêu quý gia đình và thể hiện được sự quan tâm , chăm sóc, yêu 
thương các thế hệ trong gia đình.
- Thực hiện những việc phòng tránh ngộ độc và gĩ gìn vệ sinh nhà ở bằng các việc 
làm phù hợp.
* Em Báu HSKT:Lắng nghe và nói mẹ Hằng, bố Toản
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
-GV đưa ra các câu hỏi gợi ý để HS kể 
những việc làm thể hiện tình cảm của 
mình đôi với các thế hệ trong gia đình:
+Em thường làm gì và ngày sinh nhật - 2-3 HS chia sẻ.
ông, bà, bố mẹ, anh, chị?
+Em thường làm gì để ông, bà, bố, mẹ 
vui?
-GV nhận xét, lien hệ dẫn dắt vào bài.
2.1. Thực hành: *Hoạt động 1:Sơ đồ về chủ đề Gia 
đình
-GV tổ chức cho HS hoàn thành sơ đồ 
hệ thống kiến thức và nội dung đã học 
theo nhóm về chủ đề gia đình trên giấy 
A3.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trong -HS thảo luận nhóm
vòng 3 phút.
-Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - HS đại diện các nhóm chia sẻ.
- Nhận xét, khen ngợi.
*Hoạt động 2: Những việc làm thể 
hiện sự quan tâm đến người thân
-Yêu cầu HS quan sát tranh 1,2,3 trang 
22 và nêu nội dung từng hình bằng - HS thực hiện cá nhân theo hướng dẫn.
cashc GV đặt các câu hỏi gợi ý:
+Hành động nào của Hoa và em trai thể 
hiện sự quan tâm và yêu thương dành 
cho ông, bà, bố, mẹ?
+Bố mẹ Hoa đã làm gì nhân ngày sinh 
nhật bà?
+Những việc làm của mọi người thể 
hiện điều gì?
- Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết - 2-3 HS chia sẻ.
quả thảo luận.
- GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS.
2.2. Vận dụng:
-GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nói - 2-3 HS chia sẻ.
cho bạn nghe về các thế hệ trong gia -Nhổ tóc bạc cho ông, kể chuyện cho bà 
đình mình, những việc đã làm, sẽ làm nghe, giúp bố mẹ dọn dẹp nhà cửa, chơi 
để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của với em,
bản thân với các thế hệ
- GV nhận xét, khen ngợi.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em được ôn lại nội dung nào -HS lắng nghe
đã học?
- Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh sau bài học:
.
 Toán:
 Luyện tập chung
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 1. Năng lực đặc thù:
- Ôn tập bảng cộng (qua 10)
- Thực hiện được các bài toán về thêm, bớt một số đơn vị.
2. Năng lực chung.
- Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
- Phát triển kĩ năng hợp tác, rèn tính cẩn thận.
3. Phẩm chất :
- Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình.
* Em Báu HSKT:Lắng nghe và viết chữ số
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài học, các dụng cụ trò chơi Bắt vịt.
- HS: SGK, vở viết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 Khởi động : Chiếc hộp bí ẩn 
2. Dạy bài mới:
2.1. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- GV hướng dẫn HS làm bài. - HS thực hiện.
- GV nêu: - HS đọc nối tiếp các kết quả.
Muốn tính tổng các số ta làm thế nào? - 1-2 HS trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- GV hỏi: - 1-2 HS trả lời.
+ Bài toán cho biết điều gì?
+ Bài yêu cầu làm gì?
- GV mời một HS lên tóm tắt bài toán. - HS lên bảng.
- GV hỏi: Bài toán này làm phép tính nào? - HS trả lời. - GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. HS Bài giải:
khác lên bảng trình bày. Số bạn chơi bóng rổ có tất cả là:
- Nhận xét, tuyên dương. 6 + 3 = 9 ( bạn )
Bài 3: Đáp số: 9 bạn.
- Gọi HS đọc YC bài.
- GV hỏi: - 2 -3 HS đọc.
+ Bài toán cho biết điều gì? - 1-2 HS trả lời.
+ Bài yêu cầu làm gì?
- GV mời một HS lên tóm tắt bài toán.
- GV hỏi: Bài toán này làm phép tính nào? - HS lên bảng.
- GV yêu cầu HS trình bày vào vở ô li. HS - HS trả lời.
khác lên bảng trình bày. HS kiểm tra chéo Bài giải:
vở cho nhau. Số cá sấu còn lại dưới hồ nước là:
- Nhận xét, tuyên dương. 15 – 3 = 12 ( con )
2.2. Trò chơi “ Truyền điện”: Đáp số: 12 con cá sấu.
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách 
chơi, luật chơi.
- GV thao tác mẫu. - HS lắng nghe.
- GV ghép đôi HS.
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS quan sát hướng dẫn.
3. Vận dụng - Nhận xét giờ học. - HS thực hiện chơi theo nhóm 2. 
 Về nhà luyện lại các bài trong sGK trang 
22.
 - HS lắng nghe.
IV. Điều chỉnh sau bài học:
.
 Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2024
 Tiếng Việt :
 Tập đọc (Tiết 6)
 BÀI 2: DANH SÁCH HỌC SINH
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột theo hàng 
ngang từ trái qua phải, biết ngắt hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng.
- Trả lời được các câu hỏi của bài. - Hiểu nội dung bài: Hiểu thong tin trong từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách, biết 
sắp xếp danh sách học sinh theo bảng chữ cái.
2. Năng lực chung.
- Giúp hình thành và phát triển năng lực văn học: phát triển vốn từ chỉ sự vật; đặt được 
câu nêu đặc điểm của đồ vật.
- Biết lập danh sách học sinh theo mẫu.
3. Phẩm chất :
- Bồi dưỡng tình cảm yêu quý, kính trọng đối với thầy cô giáo; cảm nhận được niềm vui 
đến trường; có khả năng làm việc nhóm.
* Em Báu HSKT:Lắng nghe và nói theo tên 3 bạn trong tổ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.
- HS: Vở BTTV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:- Gọi HS đọc bài thuộc long bài 
thơ Cái trống trường em. - 3 HS đọc nối tiếp.
- Tiếng trống trường báo hiệu điều gì?
- Nhận xét, tuyên dương. - 1-2 HS trả lời.
2. Dạy bài mới:
- Em đã được đọc bản danh sách học sinh nào 
dưới đây?
+ Danh sách học sinh đi tham quan. - 2-3 HS chia sẻ.
+ Danh sách học sinh dự thi vẽ tranh.
+ Danh sách Sao nhi đồng
- Em biết được thong tin gì khi đọc bản sanh 
sách đó?
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2.2. Khám phá:
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại. - HS thực hiện.
- Gọi HS đọc toàn bài; Chú ý giọng đọc chậm - HS luyện đọc cá nhân, đọc trước lớp.
rãi, rõ ràng. 
- Nhận xét, khen ngợi.
* Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản 
đọc. - 2-3 HS đọc.
Bài 1: - HS nêu nối tiếp.
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.52. 
- Gọi HS trả lời câu hỏi 1, đồng thời hoàn 
thiện bài 2 trong VBTTV/tr.25.
- Tuyên dương, nhận xét. - HS đọc.
Bài 2: - HS nêu.
- Gọi HS đọc yêu cầu sgk/ tr.52. - HS thực hiện. - Yêu cầu học thuộc bảng chữ cái Tiếng Việt.
- GV sửa cho HS cách diễn đạt.
3. Vận dụng - Hôm nay em học bài gì? - HS chia sẻ.
- GV nhận xét giờ học.
IV. Điều chỉnh sau bài học:
.
 Toán :
 Bài 11: PHÉP TRỪ ( QUA 10) TRONG PHẠM VI 20 
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
 1. Năng lực đặc thù:
- HS biết được ý nghĩa của phép trừ. 
- Thực hiện các phép trừ 11,12,,19 trừ đi một số.
- Giải được một số bài toán có lời văn liên quan đến phép trừ qua 10 trong phạm vi 20.
2. Năng lực chung.
- Phát triển năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất :
- Có tinh thần hợp tác làm việc nhóm, có sự tự tin vào chính mình.
* Em Báu HSKT:Lắng nghe và viết chữ số 1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.Tranh ảnh tổ chức trò chơi.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 Khởi động : Hát bài : ở trường cô dạy 
em thế 
2. Dạy bài mới:
2.1. Khám phá: - 2-3 HS trả lời.
- GV cho HS quan sát tranh sgk/tr. 41: + Việt có 11 viên bi, Việt cho Mai 5 viên bi. 
+ Nêu bài toán? Hỏi Việt còn lại mấy viên bi?
 + Phép tính: 11 - 5 =?
+ GV cho HS thảo luận, tìm ra phép tính.
- GV cho HS thảo luận tìm ra kết quả - HS chia sẻ cách làm.
phép tính 11 – 5
- GV lưu ý có thể cho HS thực hành tính - HS thực hiện. 11 – 5 trên que tính.
- GV lấy 1 số ví dụ để HS thực hành. - HS trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương.
2.2. Hoạt động:
Bài 1:
- Gọi HS đọc YC bài. - 2 -3 HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - 1-2 HS trả lời.
- GV yêu cầu HS làm 1 phép tính trước. - HS làm bài
- GV yêu cầu cả lớp làm bài.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - 1-2 HS trả lời.
- Đánh giá, nhận xét bài HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC bài.
- Bài yêu cầu làm gì? - 2 -3 HS đọc.
- GV yêu cầu HS làm bài. - 1-2 HS trả lời.
- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. - HS đọc nối tiếp kết quả.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
Bài 3:Trò chơi: Thỏ con tìm chuồng - HS lắng nghe.
- GV nêu tên trò chơi và phổ biến cách 
chơi, luật chơi. - HS lắng nghe.
+ Trò chơi: Thỏ con tìm chuồng.
+ Cách chơi: Sẽ có 2 đội, mỗi đội sẽ có 6 
thành viên, từng thành viên sẽ nối chú thỏ 
nối chuồng sao cho đúng kết quả của phép 
tính. Đội nào nhanh nhất sẽ là người thắng 
cuộc.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- GV nhận xét, tuyên bố kết quả. - HS tham gia trò chơi tích cực, vui vẻ.
3. Vận dụng - HS lắng nghe.
- Hôm nay em học bài gì? 
- Lấy ví dụ về phép tính trừ qua 10 trong - HS trả lời.
phạm vi 20. - HS lấy các phép tính.
- Nhận xét giờ học.
IV. Điều chỉnh sau bài học:
.
 Luyện Tiếng Việt :
 LUYỆN TẬP.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_2_tuan_6_nh_2024_2025_phan_thi_ha.docx