Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 14 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

Hoạt động trải nghiệm:

Sinh hoạt dưới cờ: Phát triển thư viện

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TRƯỚC HOẠT ĐỘNG

- GV và TPT Đội:

+ Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ.

+ Thiết kế kịch bản, sân khấu.

+ Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt.

+ Luyện tập kịch bản.

+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên.

TRONG HOẠT ĐỘNG

- Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức.

- Sinh hoạt dưới cờ:

+ Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.

+ Triển khai kế hoạch mới trong tuần.

+ Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Quản lí chi tiêu và lập kế hoạch kinh doanh”

+ HS chia sẻ những cuốn sách cần thiết.

+ Tham gia vận động quyên góp sách.

SAU HOẠT ĐỘNG

HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học.

- GVCN giới thiệu những quyển sách cần bổ sung cho thư viện nhà trường và gia đình.

- HS lắng nghe.

- HS biết chia sẻ và quyên góp sách theo khả năng của bản thân.

docx 63 trang Thu Thảo 23/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 14 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 14 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)

Kế hoạch bài dạy Khối 5 - Tuần 14 NH 2024-2025 (Vị Hồng Anh)
 TUẦN 14
 Thứ 2 ngày 9 tháng 12 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm:
 Sinh hoạt dưới cờ: Phát triển thư viện
I. Yêu cầu cần đạt:
- Năng lực đặc thù: 
+ Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu 
nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu 
để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. 
+ Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng khi tham gia.
+ Biết lắng nghe giới thiệu những cuốn sách cần bổ sung cho thư viện nhà trường và gia 
đình. Biết vận động học sinh tặng sách cho thư viện.
- Năng lực tự chủ, tự học: Tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. 
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thể hiện cảm xúc của mình về vấn đề nào đó.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về hiểu biết của mình về những cuốn 
sách cần bổ sung cho thư viện nhà trường và gia đình.
- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về những chia sẻ của bạn.
- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện, tích cực tiếp thu kiến thức.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh 
thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
II. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
1.Giáo viên: 
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
2. Học sinh: 
- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG
 - GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt đầu 
 + Lựa chọn nội dung, chủ đề nghi thức. giờ tại lớp học.
 sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN giới thiệu những 
 + Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu quyển sách cần bổ sung cho 
 khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong thư viện nhà trường và gia 
 + Chuẩn bị trang phục, đạo tuần. đình.
 cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới - HS lắng nghe.
  liên quan đến chủ đề sinh trong tuần. - HS biết chia sẻ và quyên 
 hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo góp sách theo khả năng của 
 + Luyện tập kịch bản. chủ đề “Quản lí chi tiêu và bản thân.
 + Phân công nhiệm vụ cụ lập kế hoạch kinh doanh” 
 thể cho các thành viên. + HS chia sẻ những cuốn 
 sách cần thiết.
 + Tham gia vận động quyên 
 góp sách.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 _________________________________
 Toán:
 Bài 27: LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS luyện tập cách tính chu vi hình tròn.
 - Học sinh vận dụng được cách tính chu vi hình tròn trong một số tình huống thực tế.
 - Học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
 - Năng lực tư duy và giải quyết vấn đề Toán học: tham gia tốt trò chơi, giải quyết các 
bài tập, vận dụng.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 - Năng lực sử dụng công cụ phương tiện toán học
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Bộ đồ dùng dạy học Toán
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Trả lời:
 + Câu 1: Nêu công thức tính chu vi hình vuông. + a x 4.
 + Câu 2: Nêu công thức tính chu vi hình chữ 
 nhật? + (a + b) x 2
 + Câu 3: Nêu công thức tính chu vi hình tròn khi 
 biết trước bán kính? + 3,14 x r x 2
 + Câu 4: Nêu công thức tính chu vi hình tròn khi 
 biết trước đường kính? + 3,14 x d - GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu: 
+ HS luyện tập cách tính chu vi hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật.
+ Học sinh vận dụng được cách tính chu vi hình tròn trong một số tình huống thực tế.
+ Học sinh có cơ hội phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Hình nào dưới đây có chu vi lớn nhất? 
(Làm việc nhóm) 
 - HS đọc yêu cầu 
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề - Các nhóm thực hiện.
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm để tính chu vi 
các hình và chọn ra hình có chu vi lớn nhất.
- GV gọi đại diện nêu kết quả - Đại diện nhóm nêu kết quả.
 - Kết quả:
 + Chu vi hình vuông A BCD là 20 cm.
 + Chu vi hình chữ nhật EGHK là 20 cm.
 + Chu ví hình tròn tâm o là 25,12 cm.
 Hình tròn tâm O có chu vi lớn nhất.
- GV gọi các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
Bài 2: Bờm uốn sợi dây thép thành cái khung 
gồm một hình tròn đường kính d (cm) Và 2 
thanh làm tay cán, mỗi thanh dài b (cm). Hỏi 
trong bức tranh dưới đây, ai nói đúng? 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra 
người nói đúng trong cuộc thử tài.
- GV gọi đại diện nhóm nêu đáp án và giải thích. - Đại diện nhóm nêu đáp án và giải thích.
 + Bờm nói đúng vì 3,14 x d là phép tính để 
 tính chu vi hình tròn hay độ dài sợi thép để uốn thành hình tròn. Vì thanh làm tay cán 
 gồm 2 thanh dài b cm nên lấy b x 2.
- GV gọi các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét kết quả làm việc của các nhóm, - HS lắng nghe.
tuyên dương
Bài 3: Một sợi dây thừng quấn quanh một gốc 
cây đúng 3 vòng. Mỗi vòng có dạng đường 
tròn có bán kính 2 dm. Phần dây không 
quanh vào thanh cai dài 2,8 m. Hỏi sợi dây 
thừng đó dài bao nhiêu mét? (Làm vào vở)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV hỏi: - HS đọc yêu cầu
+ Đề toán cho biết gì?
 + Một sợi dây thừng quấn quanh một gốc 
 cây đúng 3 vòng. Mỗi vòng có dạng đường 
 tròn có bán kính 2 dm. Phần dây không 
+ Đề toán yêu cầu gì? quanh vào thanh cai dài 2,8 m.
 + Hỏi sợi dây thừng đó dài bao nhiêu mét?
- GV cho HS trình bày đầy đù lời giải vào vở. - HS trình bày vào vở.
 Bài giải
 Chu vi một vòng dây quấn quanh gốc cây 
 là:
 3,14 X 2 X 2 = 12,56 (dm) = 1,256 (m)
 Chiểu dài của sợi dây thừng là:
 1,256 x 3 + 2,8 = 6,568 (m)
- GV Nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 6,568 m.
 - HS lắng nghe.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 4: Chú rùa màu vàng bò từ A đến B theo 
đường màu đỏ, chú rùa màu nâu bỏ từ B đến 
A theo đường màu xanh (như hình vẽ). Hỏi 
chú rùa nào bò quãng đường dài hơn? - HS đọc đề bài.
 - HS thảo luận nhóm 4.
 - Đại diện các nhóm trình bày.
 + Quãng đường rùa vàng đi được là tổng chu 
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài. vi của 3 nửa hình tròn có bán kính lần lượt 
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để giải bài là 3 dm, 1 dm, 5 dm.
 toán. + Nửa chu vi hình tròn có bán kính 3 dm là: 
 - GV gọi đại diện các nhóm trình bày. 3,14 x 3 x 2 : 2 = 9,42 (dm)
 + Nửa chu vi hình tròn có bán kính 1 dm là: 
 3,14 x 1 x 2 : 2 = 3,14 (dm)
 + Nửa chu vi hình tròn có bán kính 5 dm là: 
 3,14 x 5 x 2 : 2 = 15,7 (dm)
 + Quãng đường rùa vàng bò được là: 9,42 + 
 3,14 + 15,7 = 28,26 (dm)
 + Độ dài AB là: 3 x 2 + 1 x 2 + 5 x 2 = 18 
 (dm)
 + Quãng đường rùa nâu bò được là: 18 x 
 3,14 : 2 = 28,26 (dm)
 + Vậy quãng đường rùa vàng và rùa nâu bò 
 được bằng nhau.
 - HS nhận xét.
 - HS lắng nghe.
 - GV gọi HS nhận xét.
 - GV nhận xét, kết luận: Cho dù trên đường màu - HS lắng nghe.
 đỏ có bao nhiêu nửa hình tròn đi nữa thì độ dài 
 của nó luôn bằng độ dài của đường đi màu xanh.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn dò.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ___________________________________
 Buổi chiều
 Toán:
 Bài 27: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN (T4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Tính được diện tích hình tròn;
 - Áp dụng được công thức tính diện tích hình tròn trong một số tình huống thực tế. 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu diện tích hình tròn 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được công thức tính diện tích 
hình tròn trong một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành 
nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức vận động bài hát “Lớp chúng ta đoàn - HS tham gia vận động
 kết” để khởi động bài học.
 https://youtu.be/69Gw3tnfwGU?si=LYz36SPkuu
 Rh-GeT
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV cho HS quan sát tranh và nêu ND tranh - HS quan sát tranh và nêu ND tranh theo 
 yêu cầu của GV
 + Mai và Rô-bốt đến công viên gần nhà và 
 thấy các chú công nhân đang lát gạch cho một 
 ? Bức tra nêu nội dung gì? bể bơi.
 + Mai thắc mắc về diện tích lát gạch xanh
 - HS lắng nghe.
 ? Bạn Mai đã có thắc mắc điều gì?
 - GV dẫn dắt vào bài mới:
 Vậy để giải thích được điều thắc mắc của Mai 
 chúng ta sẽ làm như thế nào? Bài học ngày hôm 
 nay cô cùng các con sẽ cùng giải thích điều ấy.
 - GV giưới thiệu bài và ghi bảng
 2. Khám phá:
 - Mục tiêu: 
 + Tính được diện tích hình tròn - Cách tiến hành:
a. Diện tích hình tròn - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu tình 
- GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS quan huống:
sát và nêu tình huống:
 - HS quan sát trên màn chiếu và làm theo 
 yêu cầu của GV
- GV đưa màn chiếu hai hình tròn giống nhau đã cắt 
thành 4 và 16 phẩn bằng nhau 
- GV có thể sử dụng hình tròn đã cắt thành nhiều 
phần hơn nữa, chẳng hạn 24 phần để minh hoạ. - 1 HS đọc lời của Rô-bốt
- GV cho HS đọc hướng dẫn của Rô-bốt - HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo yêu căt 
hình tròn thành các phần bằng nhau. - Đại diện nhóm lên chia sẻ 
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày - HS nhận xét và bổ sung
- GV mời HS nhận xét bổ sung - HS lắng nghe
- GV giới thiệu công thức tính diện tích hình tròn: 
Hình tròn cắt ra thành càng nhiều phần bằng nhau 
thì hình xếp được càng giống với hình chữ nhật có 
chiều rộng là bán kính hình tròn và chiếu dài là nửa 
chu vi hình tròn nhân (bằng 3,14 nhân với bán kính 
hình tròn). 
Diện tích hình tròn = Diện tích hình chữ nhật xếp 
được = Chiều dài x Chiều rộng = 3,14 × r × r
? Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào?
- GV nhận xét và chốt - Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy 3,14 
 nhân với bán kính rồi nhân với bán kính.
b. Ví dụ
- GV đưa ví dụ lên bảng chiếu - HS quan sát bảng chiếu
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu ví dụ: Cho bán kính - HS đọc yêu cầu ví dụ.
hình tròn là 10cm. Hãy tính diện tích hình tròn?
Bài toán cho biết gì?
 + BT cho biết bán kính hình tròn là 10cm.
Bài toán hỏi gì? + BT yêu cầu tính diện tích hình tròn.
Muốn tính diện tích hình tròn ta làm như thế nào? + Ta lấy 3,14 nhân bán kính rồi nhân với 
- GV yêu cầu HS nêu phép tính bài giải bán kính.
- GV mời HS nêu lời giải. - HS làm bài cá nhân
 - HS làm bảng
 Bài giải
 Diện tích hình tròn là:
 3,14 × 10 × 10 = 314 (cm2) - Gv mời HS nhận xét bài bạn Đáp số: 314 cm2
- Gv nhận xét và chốt quy tắc tính diện tích hình - HS nhận xét và bổ sung
tròn:
Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy số 3,14 nhận 
với bán kính rồi nhân với bán kính:
 S = 3,14 × r × r
Trong đó: S là diện tích hình tròn, r là bán kính 
hình tròn.
- GV mời 3-4 HS đọc lại quy tắc.
 - HS đọc lại quy tắc và học thuộc.
2. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: 
+ HS vận dụng được cách tính hình tròn và áp dụng vào tính huống cụ thể
- Cách tiến hành:
Bài 1. Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).
 - HS đọc yêu cầu bài
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS thảo luận và thực hiện làm nhóm đôi.
- GV mời HS làm việc nhóm đôi: thực hiện diện 
 Bán kính Diện tích hình tròn
tích hình tròn.
 hình tròn
 2 cm 3,14 × 2 × 2 = 12,56 (cm2)
 5 mm 3,14 × 5 × 5 = 78,5 (mm2)
 3 dm 3,14 × 3 × 3 = 28,26 (dm2)
 4 km 3,14 × 4 × 4 = 50,24 (km2)
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả. 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
Bài 2. Số? 
Bãi thả khí cầu của một công ty có dạng hình tròn 
bán kính 200m. Diện tích bãi thả khí cầu đó là 
m2.
- GV mời? HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi
- GV cùng HS khai thác bài toán. - HS khai thác bài toán
 - HS làm bài cá nhân vào vở - HS nêu đáp án đúng
 Bãi thả khí cầu của một công ty có dạng 
 hình tròn bán kính 200m. Diện tích bãi thả 
 khí cầu đó là m2.
 - HS nhận xét và bổ sung125 600bài bạn
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
 - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở.
 - GV mời HS nêu đáp án đúng
 - GV mời HS nhận xét bài bạn
 - GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và tuyên dương.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, 
 tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV nêu yêu cầu bài toán - HS lắng nghe bài toán
 Bài 3: Tính điện tích một tấm thảm hình tròn có 
 đường kính 20dm
 - GV yêu cầu HS phân tích bài toán. - HS phân tích bài toán
 - GV yêu cầu HS làm bài nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi
 - GV mời đại diện chia sẻ bài - HS đại diện chia sẻ bài tập
 Bài giải
 Bán kính cùa tấm thảm là:
 20 : 2 = 10 (dm)
 Diện tích cùa tấm thảm là:
 3,14 × 10 × 10 = 314 (dm2)
 Đáp số: 314 dm2.
 - GV mời nhóm khác nhận xét và bổ sung - HS nhóm nhận xét và bổ sung bài bạn.
 - GV nhận xét chốt, tuyên dương.
 - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 ________________________________________
 Công nghệ:
 Bài 5: SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Năng lực công nghệ: 
 + Nhận biết công nghệ: Nhận biết được các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng 
hoạt động của điện thoại.
 + Giao tiếp công nghệ; Mô tả được các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng 
hoạt động của điện thoại.
 + Sử dụng công nghệ: Sử dụng được điện thoại để gọi điện.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu tác dụng của điện thoại và các 
biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Ghi nhớ, thực hiện cuộc gọi tới các số điện 
thoại của người thân và các số điện thoại khẩn cấp khi cấn thiết.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về các biểu 
tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện thoại. Có thói quen trao đổi, thảo 
luận cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tim tòi để mở rộng hiểu biết, vận dụng những kiến 
thức đã học về điện thoại vào trong cuộc sống.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. Yêu thích 
môn công nghệ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho vừa HS nghe nhạc vừa chuyền bóng, khi - HS nghe nhạc, truyền bóng và 
 nhạc dừng HS nào đang cầm bóng phải nêu được 1 tác dụng nêu tác dụng của điện thoại khi 
 của điện thoại. Nếu không nêu được sẽ bị phạt. nhạc dừng.
 - GV cho HS nghe nhạc và chuyền bóng đến khi HS nêu 
 được tất cả các lợi ích của điện thoại.
 - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài: - HS lắng nghe.
 Chúng ta đã biết những tác dụng và các bộ phận cơ bản của 
 điện thoại. Vậy để biết cách sử dụng điện thoại như thế nào 
 cô trò chúng mình cùng bước vào tiết 2 của bài 5 “Sử dụng 
 điện thoại”.
 2. Hoạt động khám phá:
 - Mục tiêu: + Học sinh nhận biết được các biểu tượng thể hiện trạng thái và chức năng hoạt động của điện 
thoại.
- Cách tiến hành:
Hoạt động. Tìm hiểu hình ảnh các biểu tượng, trạng thái 
của điện thoại.
(Thực hiện theo nhóm)
- GV phát cho mỗi nhóm bộ thẻ hình ảnh các biểu tượng và 
bộ thẻ tên mô tả tương ứng của từng biểu tượng. - HS nhận bộ thẻ.
- GV yêu cầu HS gắn bộ thẻ hình ảnh các biểu tượng và bộ 
thẻ tên mô tả tương ứng của từng biểu tượng cho phù hợp. - HS lắng nghe cách thức thực 
- Nhóm nào gắn nhanh nhất và chính xác nhất sẽ chiến hiện nhiệm vụ học tập.
thắng.
 - HS tham gia thảo luận nhóm.
- GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết 
 quả thảo luận.
 - Nhóm khác nhận xét
 - HS trả lời.
 + Sử dụng điện thoại đúng cách sẽ 
 không làm điện thoại bị hỏng và 
 điện thoại sẽ bền hơn.
 - HS xác định.
- GV nhận xét.
- GV đặt câu hỏi:
+ Theo em, việc tìm hiểu các biểu tượng, trạng thái điện 
thoại như vậy có tác dụng gì?
- GV trình chiếu lần lượt ba hình ảnh về trạng thái của điện 
thoại và yêu cầu HS xác định trường hợp nào có thể thực 
hiện được cuộc gọi điện thoại bình thường.
 + Hình a: Thực hiện được cuộc gọi 
 nhưng sóng yếu, nghe không rõ. + Hình b: Thực hiện được cuộc 
 gọi bình thường.
 Hình a
 + Hình c: Không thực hiện được 
 cuộc gọi bình thường
 - HS trả lời.
 Hình b
 +.
 +..
 - HS lắng nghe.
 - HS quan sát.
 Hình c
- GV đặt câu hỏi:
+ Với mức sóng điện thoại ở hình a và hình b, em có thể 
thực hiện cuộc gọi được không? Vì sao?
+ Em có thể thực hiện cuộc gọi ở chế độ máy bay không? 
Vì sao?
- GV kết luận: 
+ Khi muốn sử dụng chức năng nào của điện thoại, ta cần 
biết điện thoại đang ở trạng thái nào, có đủ các điều kiện dể 
thực hiện chức năng đó không. 
+ Ví dụ: Khi thực hiện được cuộc gọi bình thường thì phải 
có mạng di động và mức sóng đủ mạnh.
- GV giới thiệu thêm một số hình ảnh các biểu tượng. Soạn và gửi tin nhắn
 Tắt nguồn điện thoại
 Lưu số điện thoại và thông tin người quen
 Bật/ tắt chuông điện thoại
 Thông báo trạng thái của sóng điện thoại
 Thông báo tình trạng pin của điện thoại.
3. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức về vai trò của sản phẩm công nghệ trong đời sống.
+ Rèn luyện kĩ năng để góp phần phát triển năng lực công nghệ, năng lực thẩm mỹ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động trò chơi: “Thách đấu”
- GV tổ chức trò chơi “Thách đấu”.
- Luật chơi: - HS lắng nghe luật chơi.
+ Chia lớp thành 2 đội. - HS tham gia chơi.
+ Mỗi đội đều được nhận các bộ thẻ biểu tượng và bộ thẻ 
tên mô tả tương ứng (hai đội không trùng nhau).
+ Lượt đầu tiên hai đội sẽ cử đại diện bốc thăm xem đội nào 
được thách đấu trước. Những lượt sau đội thắng sẽ được 
thách đấu. 
+ Khi nghe hiệu lệnh của trọng tài, đội thách đấu sẽ đưa ra 
một biểu tượng hoặc một thẻ tên mô tả tương ứng, trong 
vòng 5 giây đội kia phải đưa ra được đáp án. Đội nào đúng 
sẽ ghi 1 điểm. + Trong thời gian 5 phút độighi nhiều điểm và thách đấu 
 hết thẻ của đội mình sẽ chiến thắng..
 - GV tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV nhận xét chung tuyên dương các nhóm.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
 + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng lực 
 thẩm mĩ.
 + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV mời HS chia sẻ về những biểu tượng của điện thoại - HS tham gia chia sẻ.
 mà em thường sử dụng nhất. Vì sai?
 - GV nhận xét tuyên dương.
 - Nhận xét sau tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 ________________________________________
 Thứ 3 ngày 10 tháng 12 năm 2024
 Tiếng việt:
 Bài 25: TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ (3 tiết)
 Tiết 1: Đọc
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng: Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà, biết 
nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ, giọng thê hiện được niêm xúc động của tác giả khi nghe tiêng 
đàn với những cung bậc thánh thót, tram bống trong một đêm trăng đẹp trên công trường 
thuỷ điện sông Đà.
 - Đọc hiểu: Nhận biết được từ ngữ và hình ảnh thơ giàu sức gợi tả, cảm nhận được tiếng 
đàn ba-la-lai-ca gợi lên những cung bậc âm thanh và hình ảnh của cuộc sống. Tiếng đàn đó 
quyện hoà với cảnh đẹp thơ mộng của đêm trăng trên công trường thế kỉ hứa hẹn bao hi 
vọng về tương lai tươi sáng của đât nước. Hiểu được một trong những ý nghĩa sâu sắc của 
bài thơ: Nghệ thuật (âm nhạc) mang đên cảm xúc, niềm vui sống cho con người.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung 
bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất. - Phẩm chất yêu nước: Biêt chia sẻ cảm xúc trước vẻ đẹp của nghệ thuật thơ ca và âm 
nhạc, biết thể hiện sự đồng cảm với suy nghĩ, cảm xúc, niêm vui của những người xung 
quanh 
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt đọng tập thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 1. Giới thiệu về chủ điểm.
 - GV giới thiệu bức tranh chủ điểm và nêu câu hỏi: HS quan sát bức tranh chủ điểm, làm 
 + Bức tranh vẽ những gì? việc chung cả lớp:
 Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang 
 vẽ tranh, bạn đang múa, bạn đang 
 hát và bạn đang đánh đàn.
 Khung cảnh thiên nhiên xung quanh 
 rất đẹp. Bức tranh thể hiện sự vui 
 tươi, bình yên
 - GV nhận xét và chốt:
 - HS lắng nghe. 
 Các bài học nói về các môn nghệ thuật thú vị như âm 
 nhạc, hội hoạ, vũ đạo, điêu khắc,... Các bài đọc sẽ giúp 
 em có thêm những hiếu biêt về thê giới nghệ thuật có 
 muôn săc màu đẹp đẽ, khơi dậy ở các em niêm hứng thú, 
 say mê, có thê khơi dậy ở các em những sở thích, năng 
 khiếu còn tiềm an, chưa được bộc lộ,... Đó cũng là chủ 
 điểm đầu tiên của môn học Tiếng Việt: NGHỆ THUẬT 
 MUÔN MÀU.
 2. Khởi động
 - GV cho HS quan sát video “giới thiệu về sông Đà”: - HS quan sát viedeo.
 https://youtu.be/jCNx30_nepI?si=ByI8m6tuiJV1GYp1
 - GV cùng trao đổi với HS về ND video:
 + Video trên nói về dòng sông nào? - HS trao đổi về ND VIDEO với GV.
 + Sông Đà có những công trình thủy điện nào? + Video trên nói về dòng sông Đà. + Những công trình thủy điện: Hòa 
- GV Nhận xét, tuyên dương. Bình, Sơn La, Lai Châu.
- GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới: Nhà máy Thuỷ 
điện Sông Đà với những người bạn quốc tế hỗ trợ, giúp - HS lắng nghe.
đỡ xây dựng, giới thiệu bài thơ.B ài thơ Tiếng đàn ba-
la-lai-ca trên sông Đà the hiện niềm xúc động của tác 
giả khi cảm nhận vẻ đẹp của âm thanh tiếng đàn ba-la-
lai-ca (một nhạc cụ dân gian của nước Nga). Tiếng đàn 
như nói hộ tình hữu nghị của những người Việt Nam và 
các chuyên gia Liên Xô. Cô và các bạn cùng tìm hiểu 
bài học ngày hôm nay.
2. Khám phá.
- Mục tiêu: Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà, biết nghỉ hơi ở 
chỗ ngắt nhịp thơ, giọng thê hiện được niêm xúc động của tác giả khi nghe tiêng đàn với những 
cung bậc thánh thót, tram bống trong một đêm trăng đẹp trên công trường thuỷ điện sông Đà.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm bài thơ Tiếng đàn ba- - HS lắng nghe GV đọc.
la-lai-ca trên sông Đà, biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt nhịp thơ, 
giọng thê hiện được niềm xúc động của tác giả khi nghe 
tiếng đàn với những cung bậc thánh thót, trầm bổng trong 
một đêm trăng đẹp trên công trường thuỷ điện sông Đà. 
- GV HD đọc: Đọc diễn cảm nhấn giọng ở những từ ngữ 
gợi tả những cung bậc của tiếng đàn, những hình ảnh đẹp - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
của thiên nhiên. cách đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: - 1 HS đọc toàn bài.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nóng lòng tìm biên cá. - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
+ Đoạn 2: Tiếp theo den lap loáng sông Đà.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: ba-la-lai-ca, nghe náo - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
nức, nóng lòng tìm biên cả,... - HS đọc từ khó.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
 Tiếng đàn ba-la-lai-ca/ - 2-3 HS đọc câu.
 Như ngọn sóng/
 Vo trắng phau ghềnh đá/
 Nghe náo nức/ - HS lắng nghe cách đọc đúng ngữ 
 điệu.
 Những dòng sông nóng lòng tìm biển cả...//
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: Đọc diễn cảm thế hiện cảm 
xúc của tác giả khi cảm nhận những cung bậc của tiêng 
 - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
đàn, sự hoà quyện giữa tiêng đàn với cảnh sắc đêm trăng 
và cảm xúc của con người 
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV nhận xét tuyên dương.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 + Nhận biết được các sự kiện gắn với thời gian, không gian xảy ra câu chuyện trong văn 
bản tự sự. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân 
vật. Nhận biết được trình tự các sự việc gắn với thời gian địa điểm cụ thể. 
 + Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mỗi vùng miền đều có những sản vật đặc 
trưng mang đậm nét dấu ấn của vùng miền đó. Hiểu và tự hào về sản vật, có ý thức phát triển 
sản vật chính là một trong những biểu hiện của tình yêu quê hương.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm trong bài - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ 
những từ ngữ nào khó hiểu thì đưa ra để GV hỗ trợ. khó hiểu để cùng với GV giải nghĩa từ.
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải nghĩa từ 
cho HS, kết hợp hình ảnh mình hoạ (nếu có) - HS nghe giải nghĩa từ
+ Cao nguyên (vùng đất rộng và cao, xung quanh 
có sườn dốc, bề mặt bằng phang hoặc lượn sóng); 
+Trăng chơi voi (trăng một minh sáng tỏ giữa cảnh 
trời nước bao la);...
3.2. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt 
sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động các câu hỏi:
nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá 
nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời 
đầy đủ câu.
+ Câu 1: Tiếng đàn ba-la-lai-ca được miêu tả như + Tiếng đàn ba-la-lai-ca như ngọn gió 
thế nào qua 8 dòng thơ đầu? bình yên thôi qua rừng bạch dương dìu 
 dặt... (gợi liên tưởng đên tiêng gió diu 
 dặt). Tiếng đàn ba-la-lai-ca như ngọn 
 sóng vỗ trắng phau ghềnh đá, nghe náo 
 nức những dòng sông nóng lòng tìm biến 
 cả... (gợi liên tưởng đên tiếng sóng náo 
 nức)
+ Câu 2: Trên công trường thuỷ điện sông Đà, tác + Khung cảnh: đêm trăng tĩnh mịch. 
giả đã nghe tiếng đàn ba-la-lai-ca vang lên trong Công trường thuỷ điện với rât nhiêu xe 
khung cảnh như thế nào? ủi, xe ben, tháp khoan, cần trục . đã say 
 ngủ sau một ngày làm việc; dòng sông 
 Đà lấp loáng dưới trăng tác giả cảm nhận 
 rõ hơn tiêng đàn ba-la-lai-ca bởi vì 
 không gian trở nên yên ắng, tĩnh mịch; 
 mọi vật dường như giấu mình trong bóng 
 đêm, chỉ còn tiếng đàn (âm thanh) và ánh 
 trăng quyện vào dòng sông - dòng trăng 
 (ánh sáng). + Câu 3: Miêu tá những điều em hình dung được + Tiếng đàn vang lên, ngân nga, toả lan 
khi đọc 2 dòng thơ: “Chỉ còn tiếng đàn ngân nga/ mênh mông cùng với dòng sông như một
Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà dòng trăng lấp lánh trong đêm. Âm 
. thanh (của tiếng đàn) như quyện hoà với 
 ánh sáng (dòng trăng), tạo nên vẻ đẹp 
+ Câu 4: Nêu cảm nghĩ của em về hình ảnh cô gái huyền ảo, thơ mộng.
Nga chơi đàn ba-la-lai-ca trên công trường thuỷ + Hình ảnh này khiến mỗi người dân 
điện sông Đà. chúng ta xúc động. Những chuyên gia ở 
 những đất nước xa xôi (Liên Xô cũ) đã 
 xa gia đình, xa tổ quốc để đến Việt Nam, 
 giúp chúng ta xây dựng nhà máy thuỷ 
 điện, làm ra muôn ánh sáng gửi đi muôn 
 nơi, làm cuộc sống tươi sáng hơn. Tiếng 
 đàn ba-la-lai-ca của cô gái Nga như giúp 
 chúng ta cảm nhận được tình hữu nghị 
- GV nhận xét, tuyên dương tốt đẹp và tương lai đang rộng mở.
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài bài học.
- GV nhận xét và chốt: - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học
Tiếng đàn đó quyện hoà với cảnh đẹp thơ mộng 
của đêm trăng trên công trường thế kỉ hứa hẹn - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
bao hi vọng về tương lai tươi sáng của đât nước. 
Nghệ thuật (âm nhạc) mang đên cảm xúc, niềm 
vui sống cho con người.
3.3. Học thuộc lòng bài thơ.
- GV HD học sinh học thuộc bài thơ. (Luyện đọc - HS lắng nghe.
thuộc cả bài)
+ Làm việc cá nhân - HS luyện đọc nhiều lần bài thơ 
+ Làm việc theo nhóm - HS luyện đọc theo nhóm 2
+ Làm việc chung cả lớp. - Một số HS đọc khổ thơ mình thuộc 
-> GV nhận xét, khen ngợi , nhắc nhở HS về luyện trước
đọc thuộc bài thơ. - Một số HS đọc thuộc bài trước 
 - HS khác NX 
 - HS chia sẻ
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân về bài học ngày hôm - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra câu 
nay trả lời
? Em hãy nêu những điều mà em học được trong bài học - VD:
ngày hôm nay? + Em được xem video về sông Đà.
 + Được tìm hiểu về bài thơ. - Nhận xét, tuyên dương. + Qua bài thơ cảm nhận được tình 
 - GV nhận xét tiết dạy. hữu nghị tốt đẹp và tương lai đang 
 - Dặn dò bài về nhà. rộng mở.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán:
 Bài 27: LUYỆN TẬP (T5)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Củng cố tính chu vi và diện tích hình tròn; áp dụng để giải quyết một số vẩn đề thực 
tiễn.
 - Áp dụng được công thức tính chu vi và tính diện tích hình tròn trong một số tình huống 
thực tế.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu tính chu vi và diện tích hình tròn 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được công thức tính diện tích 
hình tròn trong một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn thành 
nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh - HS chơi trò chơi “Ai nhanh hơn?”.
 hơn”
 - GV hướng dẫn HS cách chơi: nghe câu hỏi, lựa - HS tham gia trò chơi, đưa ra đáp án.
 chọn đáp án bằng cách giơ thẻ.
 Câu 1: Công thức nào sau đây để tính chu vi hình Câu 1: C
 tròn?
 A. 3,14 × r × 2 B. 3,14 × d × 2
 C. 3,14 × r × r D. 3,14 × d × d 
 Câu 2: Công thức 3,14 × r × r dùng để tính gì? Câu 2: B
 A. Chu vi hình tròn B. Diện tích hình tròn C. Độ dài hình tròn D. Bán kính hình tròn.
Câu 3: Hình tròn nào có chu vi lớn nhất?
A. Hình I, bán kính 50 m Câu 3: D
B. Hình II, bán kính 70 m
C. Hình III, bán kính 90 m
D. Hình IV, bán kính 110m
Câu 4: Diện tích hình tròn vừa tìm được ở câu hỏi 
3 là bao nhiêu? Câu 4: C
A. 3 799m2 B. 37,994m2
C. 37 994m2 D. 3 994m2
- GV mời HS trả lời giải thích lý do chọn đáp án 
đó. - 1 – 2 HS giải thích lí do chọn đáp án cho 
- GV nhận xét, tuyên dương, trao thưởng(nếu có) mỗi câu hỏi.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Ở các tiết học trước - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
chúng ta đã được học cách tính chu vi và diện tích 
hình tròn. Để khắc sâu hơn về cách tính đó cô - HS lắng nghe
cùng chúng ta vào bài học ngày hôm nay.
- GV giới thiệu và ghi tên bài bảng
 - HS nêu tên bài.
2. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu: 
+ HS vận dụng được cách tính chu vi và diện tích hình tròn và áp dụng vào tình huống cụ thể
- Cách tiến hành:
Bài 1. a. Chọn câu trả lời đúng.
Hình tròn phủ sóng của trạm phát sóng nào 
dưới đây có chu vi bé nhất?
A. Trạm I, bán kính 150 m
B. Trạm II, bán kính 100 m
C. Trạm III, bán kính 200 m
b. Số?
Diện tích hình tròn phủ sóng vừa tìm được ở câu 
 2
a là m ?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc yêu cầu bài
- GV mời HS làm việc nhóm đôi thảo luận để tìm - HS thảo luận và thực hiện làm nhóm đôi.
đáp án chính xác a. B
 b. Diện tích hình tròn phủ sóng vừa tìm được 
 ở câu a là 31 400m2
 - Các nhóm báo cáo kết quả. 
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai)
Bài 2. 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_5_tuan_14_nh_2024_2025_vi_hong_anh.docx